Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm 2010

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm 2010

Tiết 3: Tập đọc.

Đường đi Sa Pa.

I. Mục tiêu:

- KT: Đọc đúng: Chênh vênh, xuyên tỉnh, huyền ảo, trắng xoá, đen huyền, người ngữa, khoảnh khắc,.

+Hiểu từ ngữ: rừng cây âm u, hoàng hon, áp phiên, thoắt cái,.

+Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

+ HTL 2 đoạn cuối bài.

- KN: Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả gợi cảm.

- GD: Yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ, Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 26 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29: 
Thứ hai Ngày soạn : 22/3/2010
Tiết 1 : Chào Cờ Ngày giảng : 23/3/2010
 ------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập đọc. 
Đường đi Sa Pa.
I. Mục tiêu:
- KT: Đọc đúng: Chênh vênh, xuyên tỉnh, huyền ảo, trắng xoá, đen huyền, người ngữa, khoảnh khắc,..
+Hiểu từ ngữ: rừng cây âm u, hoàng hon, áp phiên, thoắt cái,...
+Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
+ HTL 2 đoạn cuối bài.
- KN: Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
- GD: Yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên.	
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b. Luyện đọc:
13’
c.Tìm hiểu bài: 10’
c. HDHS đọc diễn cảm: 8’
4. Củng cố, dặn dò. 4’
- Nxét giờ kiểm tra.
- GT chủ điểm Khám phá Thế giới và giới thiệu bài., ghi đầu bài.
- Cho 1 hs khá đọc bài.
? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn.)
Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại. 
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. 
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Yc hs đọc thầm đoạn 1 trả lời:
? Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?(Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...)
? ý đoạn 1?
* ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
( Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.)
? ý đoạn 2? 
* ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa.
- Yc hs đọc thầm đoạn 3 trả lời:
 + Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa?
( Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....)
? ý đoạn 3?
* ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
+Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?( Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sương núi tím nhạt....)
? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?(Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có.)
? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn?(Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.)
*HD đọc diễn cảm.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn. 
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?(Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...) 
- Treo đoạn cần luyện đọc 
- G đọc mẫu.
- Yc hs đọc theo cặp.
- Gọi hs thi đọc
- NX và cho điểm.
*Cho hs nhẩm HTL từ “Hôm sau.....đi hết)
- Cho hs thi HTL.
? Câu chuyện ca ngợi điều gì?
*ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- Hệ thống nd.
- NX giờ học 
- Yc về học bài. CB bài sau.
- Qsát
- 1hs đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- Nxét.
- Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- 3hs đọc nối tiếp.
- Nghe.
- Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét.
- 2hs nêu
- 2hs đọc
- Đọc thầm Đ2 
- Trao đổi cặp trả lời.
- Nxét, bổ xung.
- 1hs nêu
- 2hs đọc
- Đọc thầm Đ3 trả lời.
- Nxét.
- 2hs nêu
- 2hs đọc.
- Trả lời.
- Nxét.
- 3hs đọc nối tiếp.
- HS nêu
- Nghe
- Đọc theo cặp 
- Thi dọc diễn cảm
- NX bình chọn bạn đọc hay 
- Nhẩm HTL.
- Thi HTL.
- 2hs nêu.
- 2hs đọc
- Trả lời.
- Nghe
- Thực hiện
 ---------------------------------------------------------------------
Tiết 3:Toán. 
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: 
- KT: Giúp hs viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. Biết giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".
- KN: Nhớ lại KT đã học, vận dụng làm bài tập nhanh, đúng.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị.
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Thực hành
4.Củng cố dặn dò. 3’
Yc lên bảng làm bài giờ trước.
- GTTT, ghi đầu bài.
Bài 1:
- Cho lớp làm bài cá nhân.
- Nxét, chữa:
- KQ là: a, 3	b, 5 
 4 7
Bài 3:
- Cho hs đọc yc.
- Cho hs trao đổi cặp làm bài.
- Nxét, chữa.
Bài giải:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
 Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
Bài 4:
- Cho hs làm bài cá nhân.
- Nxét, chữa.
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
 Chiều dài: 75 m
**Bài 2:
- Cho 1 hs lên bảng làm.
- Nxét, chữa.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
- Hệ thống nội dung.
- Nxét giờ học.
- BTVN: 1c,5
- 1hs
- Làm bài vào vở.
- 2hs làm bảng nhóm.
- Nxét.
- Trao đổi cặp làm bảng phụ.
- Nxét.
- Lớp làm bài vào vở, 1hs làm bảng nhóm.
- Nxét. 
- Đền làm.
- Nghe
- Thực hiện
 -------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba
 Ngày soạn: 23/3/2010
 Ngày giảng : 24/3/2010
Tiết 1: Toán. 
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu: 
- KT: Giúp học sinh biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
- KN: Vận dụng KT làm các bài tập nhanh, đúng.
**Bài 2.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II.Chuẩn bị.
- Bảng phụ ghi bài toán, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HD giải toán.
15’
c.Thực hành. 17’
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Nêu bài giải bài 5/149.
Đáp số: Chiều dài: 20m;Chiều rộng: 12m.
- GT chuyển tiếp, ghi đầu bài.
 Bài toán 1. Gv chép bài toán lên bảng.
- Gv hỏi hs để vẽ được sơ đồ bài toán:
Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như thế.
- HD các bước giải.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số lớn.
- HD trình bày bài giải lên bảng như sgk.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5-3 = 2(phần).
Số bé là: 12 x3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
 Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60.
Bài toán 2:
- Gv nêu đề toán, phân tích đề toán, vẽ sơ đồ như sgk.
- HD giải theo các bước.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau, tìm giá trị một phần, tìm chiều dài, tìm chiều rộng.
- HD trình bày bài giải.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m).
Đáp số: Chiều dài: 28 m
 Chiều rộng: 16m
Bài 1:
- Cho hs đọc yc.
- Yc hs giải bài cá nhân.
- Nxét chữa.
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé: 
	123
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 
Số lớn là: 123 +82 = 205
Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205
**Bài 2: Bài giải
- Cho 1 hs lên bảng làm.
- Nxét, chữa.
 Ta có sơ đồ: 
Tuổi con: 	25 tuổi
Tuổi mẹ
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 ( tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi; Mẹ : 35 tuổi.
- Hệ thống nội dung.
- Nxét giờ học
- BTVN: 3
- 1hs đọc
- Trả lời.
- Nắm các bước giải.
- Nêu phép tính và kq.
- 1hs đọc, XĐ yc.
- Nêu các bước giải.
- Nêu phép tính và kq.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- 1hs làm bảng nhóm.
- Nxét, bổ sung.
- Thế Hùng.
- Trả lời.
- Nghe.
- Thực hiện.
 ------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu. 
Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm.
I. Mục tiêu:
- KT: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm(BT1, 2), bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3, biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong bài tập 4..
- KN: Bước đầu viết được đoạn văn về hoạt động du lịch, thám hiểm trong đó có sử dụng từ ngữ vừa tìm được.
- GD: H viết văn mạch lạc đúng chủ đề ngũe pháp.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b,HD làm bài tập.
32’
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Yc hs lên làm bài 4 ý a,b
- GTbằng lời, ghi đầu bài.
Bài 1. – Cho hs đọc yc.
Tổ chức hs làm phiếu.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài 2:
- Cho hs trao đổi cặp chọn ý trả lời đúng:
*ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Bài 3:
- Yc hs suy nghĩ cá nhân trả lời.
- Nxét, chữa: Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn,...
Bài 4.- Tổ chức trò chơi theo nhóm 4:
- Gv cùng hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long
c. Sông Cầu; d. Sông Lam
đ. Sông Mã; e. Sông Đáy.
g. Sông Tiền, sông Hậu;
h. Sông Bạch Đằng. 
- Hệ thống nội dung.
- Nx tiết học, VN HTLbài tập 4, chuẩn bị bài sau.
- 2hs
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Làm vào phiếu, trao đổi nx, bổ sung.
- Trao đổi cặp trả lời.
- Nxét.
- Làm bài cá nhân.
- Giải nghĩa.
- Nxét.
- Các nhóm tổ chức đố nhau:
- Lần lượt 1 nhóm đố, nhóm còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm.
- Nghe, thực hiện.
 _____________________________________
Tiết 3: Chính tả. 
Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
I. Mục tiêu:
- KT: Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...? Làm đúng bài 3(kết hợp đọc lại mẩu chuyện s ... g dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HD làm bài tập. 32’
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Nêu yc giờ học, ghi đầu bài.
Bài 1,2.
- Yc quan sát tranh minh hoạ:
- Yc chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho mỗi tin em đã chọn để tóm tắt.
- Yc hs viết tóm tắt vào vở.
- Cho hs nối tiếp nhau đọc.
- Gv nx, chốt ý và tuyên dương một số bản tin tóm tắt tốt.
VD:
+ Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi.
Để thoả mãn những người nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, người ta làm khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 mét.
+ Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn chân.
Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân khi theo chủ.
**Tóm tắt cả 2 tim ở bài 1.
Bài 3.
- Kiểm tra sự chuẩn bị các tin :
- Tổ chức hs làm bài:
- Gv gợi ý hs có thể tìm tin ở các báo Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi tóm tắt.
- Trình bày:
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu thích.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp quan sát tranh sgk.
- Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 1 số học sinh làm bài vào phiếu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt bản tin, dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Nhất.
- Làm bài cá nhân.
- Tìm tin ở báo nhi đồng và tóm tắt.
- Trình bày.
- Nghe.
- Thực hiện
 -------------------------------------------------------------------
Thứ năm
 Ngày soạn : 25/3/2010
 Ngày giảng : 26/3/2010
Tiết 3: Toán. 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- KT: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (dạng với n > 1). Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
- KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm bài tập nhanh, đúng.
**Bài 2.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học tự giác làm bài.
II.Chuẩn bị:
Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Thực hành.
32’
4.Củng cố dặn dò. 3’
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số cuả hai số đó?
- GTTT, ghi đầu bài.
Bài 1:
- Cho hs đọc yc.
- Cho hs làm bài cá nhân.
- Nxét, chữa.
Bài 3:
Cho hs đọc yc.
Cho hs làm bài cá nhân.
Nxét, chữa.
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
Gạo nếp:	 540
Gạo tẻ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 - 1= 3 ( phần)
Số gạo nếp là:
 540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là:
 540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp : 180 kg
 Gạo tẻ: 720 kg.
Bài 4:
- GV vẽ sơ đồ lên bảng.
- Yc hs đặt đề toán theo sơ đồ rồi giải.
- Cho hs làm bài cá nhân.
- Nxét, chữa.
**Bài 2
- Cho 1 hs lên bảng làm.
 - Nxét, chữa. 
 Bài giải
Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì đựơc số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: 
	60
Số thứ hai: 
Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 -1 = 4 ( phần)
Số thứ nhất là: 
 60 : 4 = 15
Số thứ hai là:
 60 + 15 = 75
Đáp số: Số thứ nhất: 15
 Số thứ hai : 75
- Hệ thống nội dung.
- Nxét giờ học.
- Yc về làm bài VBTT.
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- 1hs đọc
- 1hs làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
- Nxét, bổ sung.
- 1hs làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
- Đổi bài kiểm tra chéo.
- Nxét.
- Làm bài theo cặp.
- Nxét.
- 1hs lên bảng làm.
- Nghe
- Thực hiện.
 -----------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ và câu. 
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
I. Mục tiêu:
- KT: Hs hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.(ND ghi nhớ)
- KN: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự, (BT1,2 phầmIII )phân biệt được lời yc đề nghị lịch sự và lời yc đề nghị không giữ được phép lịch sự(BT3), bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước(BT4)
**Đặt được 2 câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở bài 4
 - GD: áp dụng bài học vào c/s.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Phần nxét.
15’
c.Ghi nhớ.3’
d.Luyện tập.
14’
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng sông bài 4 sgk/105?
- GT bằng lời , ghi đầu bài.
Bài 1:
- Cho hs đọc mẩu chuyện.
Bài 2:
- Phát phiếu.
- Cho hs làm theo nhóm viết vào phiếu.
Bài 3:
- Cho hs thảo luận nhóm nêu nhận xét về cách yc đề nghị của bạn Hùng và Hoa.
- Nxét, chữa.
Câu nêu yêu cầu, đề nghị:
Lời của ai?
Nhận xét.
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé trễ giờ học rồi.
Hùng nói với bác Hai.
Yc bất lịch sự.
- Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
Hùng nói với bác Hai.
Yc bất lịch sự.
- Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
Hoa nói với bác Hai.
Yc lịch sự.
Bài 4:
- Dựa vào ghi nhớ trả lời.
- Nxét.
*Ghi nhớ:
- Cho hs đọc ghi nhớ.
Bài 1:
- Cho hs trả lời miệng.
- Giải thích vì sao chọn cách đó.
- Nxét, KL: Cách nói lịch sự: b,c.
Bài 2:
- Cho hs làm bài cá nhân.
- Yc trả lời.
- Nxét, kl: Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn.
Bài 3:
- Cho đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu:
- So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích:
- Gv nx chốt ý đúng:
a. - Lan ơi, cho tớ về với!
(Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi.)
- Cho tớ đi nhờ một cái!
( Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.)
( Phần còn lại làm tương tự)
Bài 4:
- Cho làm cá nhân viết vào vở, 2 hs viết bảng nhóm.
- Nxét, chữa:
VD: Tình huống a:
- Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ!
...
*Tình huống b:
- Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé!
**Đặt được 2 câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở bài 4
- Hệ thống nội dung.
- Nxét giờ học.
- Yc về học bài, áp dụng bài vào c/s.
- 2hs.
- 1hs đọc, lớp đọc thầm.
- Làm bài theo nhóm viết vào phiếu.
- Trình bày.
- Nxét.
- 3hs nêu
- 2hs đọc
- 2hs nêu và giải thích.
- 2hs nêu.
- Nxét.
- Từng cặp hs đọc.
Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- 2hs viêt sbảng nhóm, lớp làm vào vở.
- Nxét.
- Nhất.
- Nghe
- Thực hiện
 -------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu 
 Ngày soạn : 28/3/2010
 Ngày giảng : 29/3/2010
Tiết 1: Tập làm văn. 
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu:
- KT: Nắm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật(ND ghi nhớ).
- KN: Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà(mục III).
- GD: Chăm sóc con vật nuôi trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.2. Phần nhận xét. 15’
c.Phần ghi nhớ. 2’
đ.Phần luyện tập.
15’
4.Củng cố dặn dò. 3’
? Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ?
- Gt chuyển tiếp, ghi đầu bài.
Bài 1: 
- Đọc đoạn văn:
Bài 2. Phân đoạn bài văn:
Bài chia 4 đoạn: 
Đ1: Từ đầu...tôi đấy.
Đ2: tiếp ...đáng yêu.
Đ3: Tiếp ...một tí.
Đ4: Còn lại.
Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo.
Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
Bài 4.
- Rút ra kết luận.
*Ghi nhớ
- Cho hs đọc ghi nhớ.
Bài 1:
- Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp.
- Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng.
- Yc trình bày.
- Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt.
- VD dàn bài văn tả con mèo.
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...)
+ Thân bài: 
1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria.
2. Hoạt động chính cuả con mèo: 
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,..
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.
- Hệ thống nội dung.
- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. 
 Chuẩn bị tiết 59.
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi cặp chia đoạn.
- Nxét.
- Hs trao đổi theo cặp trả lời:
- Nxét.
- 2hs đọc
- Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý.
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung.
- Một số hs làm phiếu dán phiếu.
- Nghe
- Thực hiện
 ----------------------------------------------------------------
Tiết 2:Toán. 
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- KT: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học tự giác làm bài.
II.Chuẩn bị.
Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Thực hành.
32’
4.Củng cố dặn dò.3’
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- GTTT, ghi đầu bài.
Bài 2:
- Cho hs đọc yc.
- Cho hs làm bài cá nhân.
- Nxét, chữa:
 Bài giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai:
Số thứ nhất:
Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai : 82
Bài 4:
- HD hs vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn.
- Cho hs tao đổi cặp làm bàivào bảng phụ.
- Nxét chữa:
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8(phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là: 840 : 8 x 3 = 315(m)
Đoạn đường từ nhà An đến trường học là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m
 Đoạn đường sau: 525m
**Bài 1:
- Cho1 hs làm bài vào bảng phụ .
- Nxét, chữa.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
- Hệ thống nội dung.
- Nxét giờ học.
- BTVN: 3
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- 1hs đọc
- Làm bài cá nhân vào vở, 2hs làm bảng nhóm.
- Đổi vở KT chéo, Nxét
- Nghe
-Trao đổi cặp thi đua nhau làm bài nhanh, đúng.
- Trình bày trao đổi, bổ sung.
- 1hs làm bài bảng phụ
- Trình bày.
- Giải thích cách làm.
- Nghe
- Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_29_nam_2010.doc