Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 21 năm học 2013

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 21 năm học 2013

 Tiết 1 :Toán : LUYỆN TẬP

 I. Mục tiêu :

 - Thuộc bảng nhân 5.

 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trương hợp đơn giản.

 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)

 - Nhận biết được đạc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số.

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ ghi sẵn cc bi tập ở SGK.

 HS : SGK, bảng con

 III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 21 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 : 
 Thứ hai ngày 21 tháng 1năm 2013.
 Tiết 1 :Toán : LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu : 
 - Thuộc bảng nhân 5.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trương hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)
 - Nhận biết được đạc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số..
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ ghi sẵn cc bi tập ở SGK.
 HS : SGK, bảng con
 III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS đọc bảng nhân 5 
-Yêu cầu HS làm vào bảng con
5 x 6= 5 x 8= , 5 x 3=
- Nhận xét bài cũ. Ghi điểm
2 Bài mới :
2.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 
 2.2- Luyện tập 
Bài 1 : ( a )Tính nhẩm 
- Cho HS làm miệng
 Bài 2 : Gọi HS đọc Y/C của bài
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
Bài 3 : Gọi HS đọc Y/C của bài
 Tóm tắt 
 1 ngày học : 5 giờ . 
 1 tuần học : 5 ngày 
 Mỗi tuần học : . giờ ?
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em
3.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học . 
- Về nhà làm tiếp BT4,5
- Xem trước bài : Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc
- 2 em đọc 
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Tiếp nối nhau đọc kết qủa . 
 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10
 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50
- 1 em nêu YC của bài ( tính theo mẫu )
a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15 
 = 20 
b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 
 = 20 
c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 
 = 22 
- 2 HS đọc bài toán . 
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
 Bài giải 
 Số giờ Liên học trong mỗi tuần là :
 5 x 5 = 25 ( giờ )
 Đáp số : 25 giờ 
Tiết 2:.Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghi lịch sự.	
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghi phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày. 
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày.
* GDKNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
 II Đồ dùng dạy học: Tranh tình huống; tranh nhỏ thảo luận; phiếu bài tập.
 III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Khi nhặt được của rơi em phải làm gì? Vì sao?.
- Nhận xét đánh giá
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 
2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ.
- Giới thiệu nội dung tranh và hỏi: Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm?
- Yêu cầu trao đổi nhóm 4 thời gian 2’
- Yêu cầu HS đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Hướng dẫn rút ra kết luận (như SGV).
3.Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em có đồng tình với hành vi của các bạn trong tranh không, vì sao?
- Hướng dẫn kết luận (như SGV).
4. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
Hãy đánh dấu + vào trước những ý kiến mà em tán thành:
- Lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ.
- Hướng dẫn rút ra kết luận: ý kiến đ là đúng; ý kiến a, b, c, d là sai.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài học.
- Dặn: Về nhà xem trước bài “ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( Tiết 2)”
- Nhận xét tiết học.
- Trả lời.
- Quan sát và cho biết nội dung tranh: Cảnh 2 em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì.
- Trao đổi nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS thảo luận cặp đôi và cử đại diện lên trả lời câu hỏi.
- Một số cặp trình bày trước lớp
- Làm việc cá nhân trên phiếu bài tập.
- HS làm xong lần lượt nêu từng ý kiến
T3+4.Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; 
 để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 ).
 *GDKNS : Xác định giá trị. Thể hiện sự thông cảm. Tư duy phê phán.
 II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy-học :
 Tiết 1:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2HS đọc bài “ Mùa xuân đến” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
 Trực tiếp và ghi đề lên bảng. 
2. Hoạt động 1: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Rút từ HS đọc sai 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn đọc đúng các câu:
+ Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
+ Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
- Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
đ. Gọi 1 HS đọc bài
3. Nhận xét tiết học.
- 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi nội dung.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện phát âm đúng
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Luyện ngắt câu
- Hiểu nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
 - Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
Tiết 2.
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào ? 
- Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? 
- Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? 
- Véo von có nghĩa là gì? 
- Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? 
- Vì sai tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? 
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Điều gì cho biết 2 cậu bé rất vô tình đối với chim sơn ca ? 
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà 2 chú bé còn đối xử vô tâm với bông cúc trắng , em hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều đó? 
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? 
- Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau . Em hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điêu ấy?
- Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? (Đưa tranh)
- Theo em việc làm của 2 cậu bé đúng hay sai? 
- Em muốn nói gì với các cậu bé?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 
3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
-Chia 4 nhóm, tổ chức thi đọc lại toàn truyện.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. 
4. Củng cố – Dặn dò : 
- Từ câu chuyện này ta rút ra được bài học gì? 
- Nhận xét tiết học.
+1 HS đọc đoạn 1.
 - Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả
- Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von 
- HS nêu lại từ này.
 - Chim sơn ca và bông cúc sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
+ HS đọc thầm đoạn 2,3,4
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. 
- Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng 
- Hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
 - Hai cậu bé chẳng cần thấy hai bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
- Sơn ca chết, cúc héo tàn.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông hoa tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lã đi vì thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào trong chiếc hộp thật là đẹp và chôn cất thật long trọng 
- Sai
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa./ Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát./ Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời!/ .
-Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây loài hoa.
- Đại diện 4 nhóm lên thi đọc toàn truyện.
- Hãy bảo vệ chim chóc bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chúng vô tình như các cậubé trong câu chuyện này. 
 Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013.
Tiết 1 :HĐNGLL: HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH 3 RLNĐ: “ CHĂM HỌC ”
SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
I- Mục tiêu: 
- HS biết thực hiện theo chương trình 3 rèn luyện nhi đồng: “ Chăm học”
- HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình 
II- Nội dung và hình thức:
- Tuyên truyền giáo dục và ghi chép vào sổ tay nội dung: “ Chăm học”
- Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trìn
III- Chuẩn bị:
- Nội dung chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ”
IV- Tiến hành hoạt động:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: 
Hướng dẫn thực hiện CT 3
RLNĐ: “ Chăm học ” 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV vừa giải thích vừa hướng dẫn HS ghi chép vào sổ tay và thực hiện theo chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ”
+ Đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, giữ vở sạch chữ đẹp
+ Kính yêu vâng lời Thầy Cô giáo, anh chị phụ trách, thực hiện đúng nội quy nhà trường
+ Đạt kết quả học tập mỗi ngày một tốt hơn
* HĐ 2: 
Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao
- GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng
+ Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên
+ Tập họp vòng tròn: 
. Hát bài: tay thơm tay ngoan
. Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương
. Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng
. Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh
. Các em đọc:“Vânglờikính yêu ” .
. Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua
- Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương
+ Cho các em chơi trò chơi
- GV nhận xét tuyên dương
- GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò
- Quan sát, lắng nghe
- Sao trưởng điều khiển sinh hoạt Sao
- HS thực hiện 
- HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ và học tập
- HS chơi
- Lắng nghe 
- Trả lời và thực hiện ở nhà
Tiết 2 : Toán : ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC 
I Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó
II. Đồ dùng dạy học:- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 SGK.
III. Các hoạt động dạy-học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bà ...  và lùi vào 2 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện,nữa, trắng xoá, sát sông.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. 
- Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm. 
- Ví dụ:
- Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ông trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./
- Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./
Tiêt 3 : Ôn Tiếng : Rèn đọc: Chim sơn ca và chích bông trắng
I- Mục tiêu: 
 - Luyện đọc đỳng , biết ngắt hơi ở dấu phẩy , nghỉ hơi ở dấu chấm .
 - Luyện đọc diễn cảm .
- Trả lời các câu hỏi (SGK)
*GD học sinh yêu quý và bảo vệ loài vật, cây cốii trong thiên nhiên.
II- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn kiến thức đã học:
 - Gọi học sinh lên bảng đọc nối tiếp mỗi - Yêu cầu cả lớp theo dõi , nhận xét .
 2.Luyện đọc:
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
 - Gọi học sinh đọc cá nhân toàn bài .Kết hợp trả lời câu hỏi : 
-Chim sơn ca nói về bông cúc ntn ?
- Khi được sơn ca khen ngợi , cúc đã cảm thấy như thế nào ? 
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca ?
- Véo von có nghĩa là gì ?
-Qua những điều vừa tìm hiểu em nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào ? - Luyện đọc diễn cảm .
 - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn đọc hay nhất .
 3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học .
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài , xem trước bài sau.
Học sinh lên bảng đọc 6 em.
Cả lớp nhận xét 
Học sinh đọc theo nhóm : 3 em
Đọc cá nhân , trả lời câu hỏi :
- Cúc ơi, cúc mới xinh làm sao 
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả .
- Chim sơn ca hót véo von .
- Có nghĩa âm thanh rất cao và trong trẻo 
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc .
- 4 em
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Thực hiện ở nhà .
Thứ bảy ngày 26 tháng 1 năm 2013.
Tiết 1: Thể dục :Bài 42
-Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai chống hông (dang ngang).trò chơi nhảy ô
I.Mục tiêu 
 - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác
 - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (dang ngang). Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
 - Chơi trò chơi” nhảy ô“.Yêu cầu học sinh biết cách chơi 
II. Địa điểm – phương tiện 
Địa điểm : Trên sân trường 
Phương tiện : Còi , kẻ sân cho trò chơi
III. Phương pháp lên lớp 
Phần
Nội dung
TG
KL
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
- ổn định tổ chức lớp
- GV nhận lớp kiểm tra sĩ số
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Chạy nhẹ nhàng khởi động
- Cho học sinh khởi động các khớp
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2’
2’
2-3’
3- 5’
200m
2x8n
Đội hình nhận lớp ( 1 )
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
GV
Đội hình khởi động( 2 )
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
GV
Cơ bản
- Ôn các tư thế cơ bản của tay 
 - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chốnh hông
- Học đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
- Trò chơi”nhảy ô”
5-7’
2-3’
2-3’
6-8’
- GV chia tổ luyện tập theo khu vực(CSL điều khiển) 
- Tổ chức cho học sinh luyện tập
- GV làm mẫu giải thích cách tập
- GV quan sát đánh giá chung, rút kinh nghiệm
- Tổ cho học sinh chơi 
Đội hình trò chơi
Kết thúc
- GV cho học sinh thả lỏng
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
2’
2’
1’
- Thả lỏng tích cực
- Gọi 1-2 em lên củng cố
Đội hình xuống lớp như ( 1)
Tiết 2.Tập làm văn: ĐÁP LỜI CẢM ƠN . TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu: 
 Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
 Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim )
 Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
 * BVMT:BT3: Giáo dục bảo vệ môi trường, yêu quý thiên nhiên.
 * KNS: BT1,2: Giáo dục cho HS biết chăm sóc và bảo vệ loài vật.
IIĐồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy -học :
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (5’) Tả ngắn về bốn mùa.
- Gọi 2,3 HS lên bảng, đọc đoạn văn viết về mùa hè. 
- Nhận xét. 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- Đáp lại lời cảm ơn. Tả ngắn về một loài chim 
v Hoạt động 1: (12’) Hướng dẫn làm bài tập 
 + Bài 1: Giới tranh và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
- Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
+ Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau, thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại 
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
v Hoạt động 2: (15’) Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
+ Bài 3: HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu c.
- Khi viết các con cần chú ý một số điều sau: 
+ Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không, đó là hoạt động gì?
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò : (5’)
- Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn 
- Hoàn thành bài tập 3
- Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
- Hát
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
- Bạn HS nói: Không có gì ạ.
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
- Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp
- 1 HS đọc. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng, Tuần sau mình sẽ trả
+ Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ 
- Một số đáp án:
b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ 
c) Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi cho đỡ khát./ 
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- HS lần lượt trả lời 
- Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
- Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu.
- Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích.
- HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 - Tiết 3 : Luyện Tiếng Việt: RÈN CHỮ: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện 
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr.
- GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2 a.
III. hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS lên bảng
- Các từ: sương mù, xương cá, đường xa, phù xa.
- Lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
HĐ1:Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép
- 2, 3 HS đọc lại bài.
- Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca.
- Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s.
- Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng.
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm
*Viết bảng con:
- Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống
*HS chép bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS lên chữa
-Từ ngữ chỉ loài vật.
- Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con (nhận xét).
 Giải:
a) chân trời, (chân mây)
HĐ2: Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- Hướng dẫn học sinh 
Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND
- Nhận xét tiết học
Tiết 4: Luyện Toán : Luyện tập bảng nhân 4
I. Mục tiêu:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán.
- Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4
- 3 HS đọc
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
 - Nhận xét các thừa số và kết quả 
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu
a)
4 x 4 = 16
4 x 9 = 36
4 x 6 = 24
4 x 5 = 20
4 x 2 = 8
4 x 10 = 40
4 x 8 = 32
4 x 7 = 14
4 x 1 = 4
 b)
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
3 x 2 = 6
4 x 2 = 8
- Yêu cầu HS đọc
- Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
- Quan sát mẫu.
Bài 3: Đọc đề toán
- 1 HS đọc
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày:
4 x 5 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :( Dành cho HS KG)
 Đọc yêu cầu
HS KG tự làm bài
4 x 3 + 3 x 6 = ...+ 40
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 21CKTKNS CA NGAY TRUNG TIN LANG THANH(1).doc