T2+3.Tập đọc: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông,mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đếu có ích cho cuộc sống . (trả lời được CH 1,2,4 )
- HS khá, giỏi thực hiện được BT3
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BUK TRƯỜNG T.H TÔN ĐỨC THẮNG ---&--- LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2A1 TUẦN 19 (Từ ngày 2/1/2013 đến 6/1/2013 ) Thứ Tiết Môn Tên bài giảng Ghi chú Hai 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Mĩ thuật Chuyện bốn mùa(Tiết 1) Chuyện bốn mùa(Tiết 1) Tiết 91 : Tổng của nhiều số Bài 19:Tập vẽ tranh ĐT sân trường... Giảm tải Giảm tải Ba 1 2 3 4 5 Âm nhạc Thể dục Toán Chính tả Kể chuyện Tiết 92: Phép nhân Chuyện bốn mùa Chuyện bốn mùa Tư 1 2 3 4 5 Tập đọc Thể dục LT&C Toán Thủ công Thư trung thu TN về các mù. Đặt và TLCH khi nào? Tiết 93: Thừa số - Tích Bài 11: Gấp, cắt, trang trí thiệp...(T1) GDKNS Năm 1 2 3 4 Toán Tập viết Chính tả TN&XH Tiết 94: Bảng nhân 2 Chữ hoa P NV: Thư trung thu Bài 19: Đường giao thông.(GDKNS) VSCN$5 Sáu 1 2 3 4 5 Toán Tập làm văn Đạo đức Sinh hoạt HĐNK Tiết 95 :Luyện tập. Đáp lời chào, lời tự giới thiệu Bài 9: Trả lại của rơi(T1) CĐ tháng 1:Giữ gìn truyền thống VH dân tộc GDKNS Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012 T1.Chào cờ T2+3.Tập đọc: CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông,mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đếu có ích cho cuộc sống . (trả lời được CH 1,2,4 ) - HS khá, giỏi thực hiện được BT3 II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ1) Phần giới thiệu - bài : “ Câu chuyện bốn mùa ” HĐ2) Đọc mẫu và hướng dẫn luyện đọc -Đọc mẫu diễn cảm bài văn.Chú ý phân biệt giọng của các nhân vật ( Xuân, Hạ, Thu, Đông, giọng bà Đất ) -Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm . * Hướng dẫn phát âm : -Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài -Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã , tiếng có âm cuối n , ng , t , c ,...? - Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại. - Yc đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa. HĐ3/ Đọc từng đoạn : -Yc tiếp nối đọc từng đoạn. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. -Yêu cầu 3 -5 em đọc từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . - Gọi HS đọc lại đoạn 1 . - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 . - GV đọc mẫu sau đó yêu cầu HS nêu lại cách ngắt giọng và luyện ngắt giọng. -Yc HS nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp. -GV và cả lớp theo dõi nhận xét . -Luyện đọc nhóm. * Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc ø cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . Tiết 2 HĐ4) Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3 . - GV đọc lại bài lần 2 . -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : -Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? - Nàng Đông nói về Xuân như thế nào ? - Bà Đất nói về Xuân ra sao ? - Vậy mùa Xuân có đặc điểm gì hay ? -Dựa vào các đặc điểm đó em hãy xem tranh và cho biết nàng nào là nàng Xuân? -Hãy tìm những câu văn trong bài nói về mùa Hạ? - Trong tranh vẽ nàng tiên nào là Hạ ? Vì sao ? - Mùa nào trong năm làm cho trời xanh cao - Mùa thu còn có những nét đẹp nào nữa? - Hãy tìm nàng Thu trong tranh minh hoạ - Nàng tiên thứ tư có tên là gì ? Hãy tìm các nét đẹp của nàng . - Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ? * Mỗi năm có 4 mùa xuân , hạ , thu , đông . Mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng , đáng yêu và mang lại lợi ích riêng cho cuộc sống . HĐ 5)Luyện đọc truyện theo vai. -HS luyện đọc phân vai trong nhóm 6 em. 3) Củng cố dặn dò : - Gọi hai em đọc lại bài . -Câu chuyện em hiểu được điều gì ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Vài em nhắc lại tên bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Đọc chú thích . -Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật. - vườn cây , vườn buởi , phá cỗ , giấc ngủ , thủ thỉ , mải chuyện trò ,... -HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh. -Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp. - Lần lượt từng em đọc theo đoạn - Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn ,/ có giấc ngủ ấm trong chăn .// Sao lại có người không thích em được ?// - HS đọc. - Luyện đọc phân biệt giọng các nhân vật . -Đọc cá nhân - Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc .// - HS đọc nhóm. - Các nhóm thi đua đọc bài , -Lắng nghe giáo viên đọc bài . -Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi -Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa xuân , hạ, thu , đông . - Xuân là người sung sướng nhất ai cũng yêu quí Xuân vì Xuân về làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc . - Xuân về làm cho cây cối tốt tươi. -Làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc tốt tươi. - Là nàng mặc áo tím đội trên đầu vòng hoa xuân rực rỡ . - Có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm , HS được nghỉ hè . -Nàng tiên mặc áo vàng, cầm chiếc quạt là nàng Hạ, vì nắng hạ có màu vàng . -Là mùa thu - Làm cho bưởi chín vàng , có rằm trung thu - nàng đang nâng mâm hoa quả trên tay - Nàng tiên thứ tư có tên là nàng Đông là ngươi mang ánh lửa nhà sàn bập bùng, giấc ngủ ấm trong chăn cho mọi người... - Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân từng em -Người dẫn chuyện - Xuân - Hạ - Thu - Đông - bà Đất . Các nhóm thi đọc theo vai trước lớp . -Câu chuyện nói về 4 mùa trong năm, mỗi mùa đều có vẻ đẹp và ích lợi riêng . - Hai em nhắc lại nội dung bài . Tiết 4.Toán: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ(Tiết 91) I. Mục tiêu : - Nhận biết được tổng của nhiều số . -Biết cách tính tổng của nhiều số . *Điều chỉnh : Không làm cột 2 bài tập 2. II. Chuẩn bị :Các hình vẽ trong phần bài học . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ1) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách “ Tìm tổng của nhiều số “ HĐ2) Khai thác bài: -Hướng dẫn thực hiện 2 +3 + 4 = 9. - Bước 1 : viết : Tính 2 + 3+ 4 lên bảng -Y cầu học sinh tự nhẩm để tìm kết quả - Vậy 2 + 3 + 4 bằng mấy ? - Tổng của 2 , 3 , 4 bằng mấy ? * Ycầu một em nhắc lại các ý vừa nêu . - Mời 1 em lên bảng đặt tính và tính theo cột dọc. - Yc hsinh nhận xét và nêu lại cách tính -Hướng dẫn thực hiện 12 +34 + 40 = 86. - GV viết : Tính 12 + 34 + 40 lên bảng -Yêu cầu học sinh đọc phép tính suy nghĩ cách đặt tính và tính để tìm kết quả - Vậy 12 + 34 + 40 bằng mấy ? Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn trên bảng , sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính . * Khi đặt tính cho một tổng có nhiều chữ số ta cũng đặt tính như đối với tổng của 2 số . Nghĩa là đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị , hàng chục thẳng cột với hàng chục . -Yc HS suy nghĩ tìm cách thực hiện tính -Khi thực hiện tính cộng theo cột dọc ta bắt đầu cộng từ hàng nào ? - Yc hs nhận xét và nêu lại cách tính. -Hdẫn thực hiện : 15 + 46 + 29 + 8 = 98. - GV viết phép tính lên bảng tiến hành tương tự như ví dụ trên . HĐ4) Luyện tập : Bài 1(cột 2): - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yc lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2( cột 1,3): - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời 4 em lên bảng làm bài . - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3a: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Lưu ý các em muốn tính đúng phải quan sát kĩ các hình vẽ minh hoạ điền các số còn thiếu vào chỗ trống , sau đó thực hiện phép tính . - Mời một em lên bảng làm bài . - Gv nhận xét ghi điểm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Vài em nhắc lại tên bài. - Nhẩm 2 cộng 3 bằng 5 ; 5 cộng 4 bằng 9 . - Báo cáo kết quả : 2 + 3 + 4 = 9 - 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9 - Đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính : - Viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2 rồi viết 4 xuống dưới 3. Sao cho 2, 3,4 phải thẳng cột với nhau.Viết dấu cộng và kẻ dấu gạch ngang - Tính 2 cộng 3 bằng 5; 5cộng 4 bằng 9viết 9 - Đọc 12 cộng 34 cộng 40 -Tổng của 12 , 34 và 40 - 1 em lên bảng làm , ở lớp làm vào nháp. 12 Đặt tính : viết 12 rồi viết 34 +34 dưới 12 sau đó viết tiếp 40 40 xuống dưới 34 sao cho các 86 số hàng đơn vị 2 , 4 ,0 thẳng cột với nhau , các số hàng chục 1 , 3 , 4 thẳg cột với nhau . Viết dấu cộng kẻ dấu gạch ngang . - Ta cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục . * 2 cộng 4 bằng 6 ; 6 cộng 0 bằng 6 viết 6 *1 cộng 3 bằng 4 ; 4 cộng 4 bằng 8 viết 8 * Vậy 12 cộng 34 cộng 40 bằng 86 - Một hoặc hai em nhắc lại cách thực hiện - Một em đọc đề bài . - Làm bài vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . -Tính . - Thực hiện vào vở . - 4 em lên bảng thực hiện và nêu cách tính . - Làm bài vào vở . - Một em đọc đề -Tự quan sát hình vẽ và thực hiện các phép tính vào vở . 12 kg +12 kg + 12 kg = 36 kg 5 l + 5 l +5 l +5 l = 20 4 - Một em lên làm bài trên bảng . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . ******************************** Tiết 5.Mĩ thuật: Bài 19: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI SÂN TRƯỜNG TRONG GIỜ RA CHƠI. I. Mục tiêu : - HS hiểu thêm đề tài giờ ra chơi ở sân trường - Biết cách vẽ tranh đề tài giờ ra chơi ở sân trường - Vẽ tranh theo ý thích - HSKG: sắp xếp hình vẽ cân đối chọn và vẽ màu phù hợp II.Đồ dùng và phương pháp dạy hoc: GV Tranh ảnh về đề tài trường học.Bài vẽ của HS năm trước . HS : Giấy vẽ, bút chì, màu . III- Hoạt động day học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới : Giới thiệu bài + Ghi tên bài Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài - GV cho HS xem 1số tranh đề tài trường học yêu cầu HS trả lời câu hỏi - GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm thảo luận *N 1:Đề tài trường học có thể vẽ những gì ? *N 2:Quang cảnh trên sân trường có những gì ? *N3:Màu sắc của tranh vẽ ra sao ? - HS thảo luận song GV cho các nhóm lên trình bày theo phiếu câu hỏi . - GV kết luận : Về nội dung, các hình ảnh trên sân trường ... Hoạt động 2: Cách vẽ - GV HD gợi ý HS cách vẽ : - Em định vẽ hoạt động gì về trường của mình ? - Vẽ hình ảnh chính ( Chơi nhảy dây, học bài, vệ sinh...).Vẽ thêm những hình ảnh khác để tranh thêm sinh động hơn. - Vẽ màu tươi sáng rõ, có đâm, nhạt. - lưu ý HS vẽ hình cho phù hợp với trang giấy . - GV cho HS xem bài vẽ của HS năm cũ để tham khảo . Hoạt động 3: Thực hành: - GV yêu cầu HS thực hành trong vở Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV chọn một số bài đã hoàn thành gợi ý HS nhận xét về :Cách chọn nội dung đề tài, vẽ hình ảnh ... 1 và H2 . - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì ? - Ô tô là phương tiện dùng cho loại đường nào ? - Bức 2 : Vẽ gì ? phương tiện nào chạy trên đường sắt ? - Hãy kể tên những phương tiện hàng không ? - Kể tên một số loại tàu thuyền đi trên sông , trên biển mà em biết ? -Làm việc cả lớp : Ngoài các phương tiện nêu trên em còn biết những loại phương tiện nào khác?Nó dành cho những loại đường nào - Cho biết tên những loại đường giao thông có ở địa phương ?. d)Hđộng 3: Nhận biết một số loại biển báo - Treo 5 loại biển báo lên bảng . - Yc chỉ và nêu tên từng loại nhóm biển báo . - Biển báo này có hình gì ? Màu gì ? - Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh . Loại biển báo nào thường có màu đỏ ? - Bạn phải làm gì khi gặp loại biển báo này ? * Bước 2 : Liên hệ thực tế : -Trên đường đi học về em có thấy các loại biển báo không - Hãy nói tên các loại biển báo này ? - Theo em tại sao chúng ta cần nhận biết các loại biển báo trên đường giao thông ? *VSCN Bài 5: Rửa mặt GV nêu vấn đề.Hỏi HS:?Để giữ khuôn mặt luôn sạch sẽ chúng ta phải làm gì?Cần rửa mặt khi nào?Để rửa mặt hợp vệ sinh, cần phải có những gì? Gv nhận xét – kết luận 3) Củng cố - Dặn dò: -Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - HS hát -Lớp theo dõi vài nhắc lại tên bài - Lớp qs các hình treo trên bảng và nêu -Hình 1 . Cảnh bầu trời trong xanh H2 . Vẽ 1 con sông , H3 . Vẽ biển , H4. Vẽ đường ray , H5 Vẽ một ngac tư đường phố . - Gắn tấm bìa vào từng tranh cho phù hợp . -Nhiều em nhắc lại : Đường sắt , đường bộ , đường thủy và đường hàng không . - Các cặp quan sát hình trang 40 . -HS nêu ý kiến. -Ô tô - Đường bộ . - Đường sắt dành cho tàu hỏa . - Máy bay , tên lửa , vũ trụ . - Tàu ngầm , tàu thủy , thuyền thúng , thuyền có mui , ca nô , xà lan ,... - Các đại diện lên thi với nhau trước lớp ( tên các loại đường và tên các phương tiện ở địa phươg hoặc em biết ). - Quan sát tranh . - Lớp tiến hành trao đổi theo cặp . - Cử đại diện trả lời . - Học sinh nêu các loại biển báo trên đường mà em nhìn thấy . -Nhằm bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông , chúng ta cần biết các loại biển báo để thực hiện tốt nhằm tránh tai nạn cho bản thân và cho mọi người . * HS lắng nghe và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét – bổ sung Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2013 Tiêt 1.Toán: LUYỆN TẬP(Tiết 95) A/ Mục tiêu : Thuộc bảng nhân 2. Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với một số. Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân) Biết thừa số, tích B/ Chuẩn bị : Viết sẵn nội dung bài tập 4 và 5 lên bảng . C / Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 2 . Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong bảng . -Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? 2 - Viết bảng : x 3 -Chúng ta điền mấy vào ô trống ? Vì sao? -Viết 6 vào ô trống yc HS đọc lại phép tính -Yc lớp tiếp tục làm với các dòng khác sau đó mời 1 em đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : -Yêu cầu HS nêu đề bài và ghi bảng. - Gọi HS đọc mẫu bài và tự làm bài . -Gọi học sinh khác nhận xét +Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài . -Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi một học sinh lên bảng giải . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 5 (cột 2,3,4): -Gọi học sinh đọc đề - Bài này yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng. -Yêu cầu đọc cột thứ 2 -Dòng cuối cùng trong bảng là gì ? - Tích là gì ? -Yêu cầu lớp dựavào mẫu để điền đúng tích vào các ô trống . Yêu cầu HS tự làm bài và sau đó lên chữa bài . - Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong bài tập sau khi đã điền số vào tất cả các ô trống 3) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 2 . - Nhận xét đánh giá tiết học -Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 2 - Nêu kết quả 2 nhân 6 bằng 12 ; 2 nhân 7 bằng 14 . -Hai học sinh khác nhận xét . -Vài học sinh nhắc lại tên bài -Một em đọc đề bài . - Điền số thích hợp vào ô trống . - Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6. -Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép tính còn lại . -Nêu miệng kết quả sau khi điền . -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một học sinh nêu yêu cầu bài -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở -Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau -Một em đọc đề bài sách giáo khoa -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài : Giải Số bánh xe có tất cả là : 2 x 8 = 16 ( bánh ) Đ/S: 16 bánh xe - Một HS đọc đề bài . - Viết số thích hợp vào ô trống . - Đọc : Thừa số - thừa số - tích . - Đọc : Hai , bốn , tám - Dòng cuối cùng trong bảng là tích . - Là kết quả trong phép nhân . - Thực hiện phép nhân 2 thừa số trong một cột rồi điền kết quả vào ô tích . - Một em lên bảng làm . - Lớp làm vào vở . - Đọc kết quả các phép nhân 2 . -Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 2. ********************************************** Tiết 2. Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. Mục tiêu : -Biết nghe và đáp lại lời chào, tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Điền đúng lời đáp vào ô trống đoạn đối thoại (BT3) *GDKNS : Giao tiếp ứng xử văn hóa.Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị : Tranh vẽ minh họa bài tập 1 . Bài tập 3 viết trên bảng lớp . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ thực hành “ Đáp lời chào - Nói lời tự giới thiệu “ b)Hướng dẫn làm bài tập : * HĐ 1/Hướng dẫn làm bài tập1 -Treo bức tranh yêu cầu quan sát - Gọi một em đọc đề -Bức tranh 1 minh hoạ điều gì ? - Theo em các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì ? -Hãy cùng nhau đóng lại tình huống này và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là đúng . - Gọi một nhóm lên trình bày . * HĐ 2/Hướng dẫn làm bài tập 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập - Nhắc lại tình huống để HS hiểu . Yêu cầu lớp suy nghĩ và đưa ra lời đáp với trường hợp khi bố mẹ vắng nhà . - Nhận xét sau đó chuyển tình huống . - Dặn HS cảnh giác khi ở nhà một mình không nên cho người lạ vào nhà . *HĐ 3/Hướng dẫn làm bài tập 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập . - Mời 2 em lên bảng đóng vai . - Một em đóng vai mẹ Sơn và một em đóng vai bạn Nam để thể hiện lại tình huống trong bài . - Yêu cầu tự viết bài vở . - Đọc lại bài làm của mình trước lớp . -Nhận xét ghi điểm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại tên bài - Quan sát tranh . - Theo em các bạn trong 2 bức tranh dưới đây sẽ đáp lại thế nào ? - Một chị lớn tuổi đang chào các em nhỏ . Chị nói : Chào các em ! Chị phụ trách đang giới thiệu mình với các em nhỏ . - Lớp chia thành 4 nhóm lên đóng vai diễn lại cảnh đó . * Ví dụ : Lan nói : Chào các em ! - Một nhóm HS : Chúng em chào chị . - Hương nói : Chị tên là Hương chị được cử phụ trách sao của các em . - HS : Ôi vui quá ! Mời chị vào lớp . - Một em đọc yêu cầu đề bài . - HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau nói lời đáp : -Ví dụ : Cháu chào chú ạ . Chú chờ một chút để cháu bảo với ba mẹ . - Tương tự nói lời đáp trong tình huống không có ba mẹ ở nhà : - Cháu chào chú . Thưa chú , hiện nay ba mẹ cháu đi vắng , chú có nhắn gì không ạ ? - Một em nêu yêu cầu đề bài . - 2 em thực hành nói lời đáp trước lớp . -Chào cháu . - Cháu chào cô ạ ! - Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không ? - Thưa cô , cháu chính là Nam đây ạ . - Tốt quá . Cô là mẹ bạn Sơn đây . - .... -Hai em nhắc lại nội dung bài học . ******************************************* Tiết 3.Đạo đức: TRẢ LẠI CỦA RƠI(Tiết 1) I . Mục tiêu : -Biết :Khi nhặt được của rơi cần tìmcách trả lại của rơi cho người mất . -Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà .được mọi người quí trọng . -Quý trọng những người thật thà ,không tham của rơi *GDKNS : Xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà) . Kỹ năng giải quyết tình huống nhặt được của rơi . II .Chuẩn bị : - Nội dung tiểu phẩm cho hoạt động 1 - Tiết 1 . - Phiếu học tập , hoạt động 2 - Tiết 2 - Các mảnh bìa cho trò chơi “ Nếu ... thì “ Phần thưởng . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát “ Bà còng” 2.Bài mới: a) Hoạt động 1: Phân tích tình huống. - GV nêu tình huống HS đọc lại. - Trước hoàn cảnh đó hai bạn Nam và Hải làm gì bây giờ ? - Yc nhóm 4 thảo luận đưa cách xử lí và sắm vai - Yêu cầu một vài nhóm lên sắm vai . - Nhận xét cách giải quết tình huống của các nhóm đưa ra . * Trong trường hợp này hai bạn nên trả lại cho người bị mất là đúng . Nếu không gặp được chị đó có thể nhờ người bán hàng đưa lại . * Kết luận : Khi nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất . b)Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động. - Phát phiếu cho các nhóm . - Điền Đ hay S vào trước các ý . - Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm . * Kết luận : Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất . Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niề vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho bản thân mình . c) Hoạt động 3:Trò chơi : “ Nếu ....thì” - GV phổ biến cách chơi. HS chơi. 3) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn học sinh về nhà hoàn thành phiếu điều tra để tiết sau báo cáo trước lớp . - HS hát. - Hai bạn Hải và Nam vào cửa hàng mua sách vở . Môt người phụ nữ sau khi mua đánh rơi ví tiền . Trong lúc đó quầy sách rất đông khách , chẳng ai đẻ ý đến hai bạn cả . - nhóm thảo luận hoàn thành các tình huống. - Cử một số đại diện lên sắm vai - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung . - Hai em nhắc lại . - Các nhóm thảo luận . -Lần lượt cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Hai em nhắc lại ghi nhớ . Lớp thực hành thảo luận sau đó cử đại diện lên bảng dán. -Về nhà sưu tầm , các mẩu chuyện về việc làm nhặt được của rơi tìm người trả lại của bản thân em hoặc của người khác.
Tài liệu đính kèm: