Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 05 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Nga

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 05 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Nga

TẬP ĐỌC

CHIẾC BÚT MỰC

I. Mục tiêu

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5).

II. Chuẩn bị

GV:SGK, tranh, băng giấy ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

HS:SGK

III. Tiến trình dạy - học

 

doc 27 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 05 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bµi so¹n : TuÇn 5
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5).
II. Chuẩn bị
GV:SGK, tranh, băng giấy ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS:SGK
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè
- Gọi 2 Hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi nd bài
- Gv nxét, ghi điểm
2. Bài mới Chiếc bút mực
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tựa
Tiết 1
b) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hd phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
Dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
Giọng Lan: buồn.
Giọng Mai: dứt khoát nhưng có chút nuối tiếc.
Giọng cô giáo: dịu dàng, thân mật.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu:
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: hồi hộp, buồn, bút chì, bút mực.
- GV yêu cầu một số HS đọc lại.
- Gv theo dõi, sửa sai
* Đọc đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc:
Hướng dẫn HS cách đọc câu dài.
“Ở lớp 1A, || HS | bắt đầu được viết bút mực, | chỉ còn Mai và Lan | vẫn phải viết bút chì.
Thế là trong lớp | chỉ còn mình em | viết bút chì.” ||
- GV hướng dẫn HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- GV kết hợp giải nghĩa các từ trong bài
* Đọc đoạn trong nhóm:
- Gv chia nhóm cho Hs luyện đọc
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Cho đại diện nhóm thi đọc.
- Gv nxét, ghi điểm
* Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
c/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
/?/ Trong lớp bạn nào phải viết bút chì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi:
/?/ Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
/?/ Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
/?/ Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
/?/ Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ?
/?/ Cuối cùng Mai đã làm gì?
/?/ Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nĩi thế nào ?
/?/ Vì sao cơ giáo khen Mai ?
d/ Luyện đọc lại
Cho các nhóm (4 em) tự phân vai đọc bài.
Gv nxét, ghi điểm 
3.Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? 
- Gv tổng kết bài, gdhs: Phải biết thể hiện sự thông cảm với mọi người - Dặn chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Nxét tiết học
- 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Quan sát tranh và trả lời: trong lớp học, các bạn đang ngồi viết, trước mỗi bạn có 1 lọ mực.
- Hs theo dõi
- Hs cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. Chú ý luyện đọc từ khó
- Hs đọc lại từ khó
- HS luyện đọc câu dài.
- HS đọc chú giải SGK.
- Đọc cá nhân, lớp.
- Hs phát biểu 
- Hs luyện đọc trong nhóm
- Hs nxét, sửa sai cho bạn. 
- Đại diện 4 nhóm thi đọc.
- hs nxét, bình chọn
- Cả lớp đọc.
- Hoạt động lớp.
- Đọc bài.
- Bạn Lan và Mai.
 Thấy Lan được cô gọi lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. 
- Một mình Mai.
- Lan quên bút ở nhà gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
- Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn
- Đưa bút cho Lan mượn
- Mai thấy hơi tiết, nhưng rồi Mai nói: “ Cứ để bạn Lan viết trước”
- Vì Mai biết giúp đỡ bạn
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài
- Hs nxét bình chọn
- Hs phát biểu
____________________________________________
TOÁN
38 + 25
I. Mục tiêu
 	- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
	- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số đo có đơn vị dm.
	- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
II. Chuẩn bị
GV:Que tính – Bảng gài – Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
HS: SGK
III .Tiến trình dạy –học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 
HS 1 đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8.
HS 2 giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu hòn bi?
- GV nhận xét chấm điểm.
2. Bài mới: 38 + 25
a) Giới thiệu bài :
GV gt, ghi tựa bài.
b) Giới thiệu phép tính cộng 38 + 25 	
* Bước 1: 
- Nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? /?/ Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- Thao tác trên que tính.
/?/ Có tất cả bao nhiêu que tính?
/?/ Vậy 38 cộng với 25 bằng bao nhiêu?
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp.
/?/ Em đã đặt tính như thế nào?
/?/ Nêu cách thực hiện phép tính?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
c) Thực hành 
* Bài 1/ 21: (Cột 1,2,3) Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 3/ 21: Y/c Hs làm vở
- Hd Hs làm bài
- Gv chấm, chữa bài
* Bài 4/ 21: (cột 2)
- Gv hd và y/c Hs làm phiếu cá nhân
- Gv nxét, sửa: 
3.Củng cố - dặn dò
- Gv tổng kết bài - gdhs
- Dặn về làm vbt. Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nxét tiết học 
- 2 HS lên thực hiện.
- Hs nxét, sửa bài
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng: 38 + 25.
- Có 63 que tính.
- Bằng 63.
+
38
25
63
- Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sau cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3.
- Viết 1 dấu cộng và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái. 8 Cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. 3 Cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63.
- 3 HS nhắc lại.
-1 HS đọc y/c 
- HS làm bài.
 38 58 68 44
 + 45 +36 + 4 + 8
 83 94 72 52
- HS nhận xét.
* Bài 3: Hs làm vở
 Bài giải
 Con kiến phải đi hết đoạn đường dài là:
 28 + 34 = 62( dm)
 Đáp số: 62 dm
HS làm – nêu kết quả
8+4 9+6 
 9+8 = 8+9 
- Hs nghe
_____________________________
mÜ thuËt
( GV thay kê dạy)
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
KỂ CHUYỆN
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu 
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực. (BT1)
II. Chuẩn bị 
GV:4 Tranh minh họa trong SGK (phóng to).
HS: SGK
III. Tiến trình dạy -học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam 
- Yêu cầu HS lên kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới: Chiếc bút mực
a) Giới thiệu bài
 GVgiới thiệu - Ghi tựa.
b) HD kể chuyện
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 	
- GV nêu yêu cầu của bài 
- Tóm tắt nội dung mỗi tranh.
Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực 
Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà 
Tranh 3: Mai đưa bút của minh cho L an mượn 
Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
- Y/ c Hs quan sát tranh kể trong nhóm
- Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu
- GV mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- Gv nxét, ghi điểm
* Kể lại được toàn bộ câu chuyện 
3. Củng cố – Dặn dò
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Nhắc nhở HS noi gương theo bạn Mai.
- Khuyến khích HS về kể chuyện lại cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên kể nối tiếp nhau mỗi em 2 đoạn.
- Hs nxét
- HS quan sát tranh phân biệt các nhân vật (Mai, Lan, Cô giáo).
- Hs nêu nội dung từng tranh
- Kể chuyện theo nhóm 4.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể.
-Nhận xét về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp
- Hs nxét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.
- HS khá giỏi kể.
- Hs theo dõi
_________________________________________
CHÍNH TẢ
Tập chép : CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
 - Chép chính xác , trình bày đúng bài CT (SGK).Không mắc quá 5 lỗi/bài
	- Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
GV:Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết nội dung bài tập 3b.
HS: VBT
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè 
- 2 HS viết bảng lớn + bảng con: Dế Trũi, ngao du, dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã, vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên.
- Gv nxét, sửa 
2. Bài mới: Chiếâc bút mực 
a) Giới thiệu bài
 GVgiới thiệu - Ghi tựa.
b)Hướng dẫn tập chép
* GV treo bảng phụ đọc bài.
/?/ Tại sao Lan khóc?
/?/ Bài viết có mấy câu?
* Phát hiện những từ viết sai và viết từ khó.
- GV gạch chân những từ cần lưu ý..
- HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. 
- Đọc những câu có dấu phẩy
- Y/c Hs viết bảng con
Ị Nhận xét.
* Y/c Hs viết bài vào vở
- GV giúp HS yếu chép cho kịp lớp.
- GV đọc toàn bộ bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: Hs làm bảng con 
- Nhận xét, sửa: Tia nắng, đêm khuya, cây mía
* Bài 3b(miệng)
-Gv nêu y/c Hs trả lời
Ị Nhận xét, chốt lại: Xẻng, đèn, khen
3. Củng cố – Dặn dò
- Gv tổng kết bài, gdhs.
- Về sửa hết lỗi, xem trước bài Cái trống trường em. 
- Nhận xét tiết học,
- Hs viết bảng con
- Hs nhận xét
- Hs nhắc lại
- 2 HS đọc.
- Vì Lan được cô cho phép viết bút mực nhưng Lan lại quên không đem.
- Đề bài và 5 câu.
- Bút mực, lớp, quên, lấy, mượn, viết, oà, khóc, Mai, Lan
-  ... bài cũ: Chữ hoa: Chữ C 
- Yêu cầu HS viết chữ C, Chia.
- Câu Chia ngọt sẻ bùi nói gì?
- Giơ một số vở viết đẹp, nhận xét – Tuyên dương.
2. Bài mới: Chữ hoa: Chữ D
 a)Giới thiệu bài: Gvgiới thiệu, ghi tựa
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Quan sát và nhận xét 
- GV treo mẫu chữ D. (Đặt trong khung)
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+ Bước 1: Quan sát nhận xét.
/?/ Chữ D hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?
+ Bước 2: Hướng dẫn cách viết.
- Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5.
+Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp.
- GV viết mẫu chữ D (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp.
- Nhắc lại cách viết.
+ Bước 4: Hướng dẫn HS viết trên bảng con và theo dõi HS viết.
- Gv nxét, sửa sai
c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
+ Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
- Giảng nghĩa câu Dân giàu nước mạnh đây là ước mơ, nhân dân giàu có thì đất nước hùng mạnh.
* Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV đặt câu hỏi:
/?/ Độ cao của các chữ D, h là mấy li?
/?/ Chữ g cao mấy li?
/?/ Các chữ â, n, I, a, u, n, ư, ơ, c cao mấy li?
/?/ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
GV lưu ý: Chữ D và â không nối liền nét, nhưng khoảng cách giữa â và D gần hơn và nhỏ hơn khoảng cách bình thường.
+ Bước 3: Gv viết mẫu chữ Dân( cỡ vừa và nhỏ)
+ Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Dân.
- GV theo dõi, nhắc cách viết.
d) Luyện viết vở tập viết.
* Bước 1: 
- Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV lưu ý HS quan sát kỹ các dòng kẻ trên vở để đặt bút và viết cho đúng.
* Bước 2:
- Hướng dẫn viết vào vở.
 + 1dòng D cỡ vừa, 1 dòng D cỡ nhỏ
 +1 dòng Dân cơ õvừa1 dòng Dân cỡ nhỏ 
 + 3 dòng Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ 
 - GV yêu cầu HS viết, theo dõi HS yếu kém.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về viết bài cho xong.
- Chuẩn bị: Luyện viết chữ Đ.
- Nxét tiết học
- Viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại. 
- HS quan sát, nhận xét.
- Cao 5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1 nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối liền nhau.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con chữ D (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- Hs quan sát
- 2 Em đọc lại.
- Vài em nhắc lại.
- Cao 2 li rưỡi.
- Cao 2 li rưỡi nhưng 1 li rưỡi nằm dòng kẻ dưới, và 1 li nằm trên dòng kẻ.
- Cao 1 li.
- Khoảng cách viết 1 chữ cái O.
- Hs theo dõi
- HS viết bảng con chữ Dân (2, 3 lần)
- HS tự nêu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Hs theo dõi
_______________________________________
ĐẠO ĐỨC
( Gv thay kê dạy )
________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Chính tả 
Nghe- viết: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu 
 - Nghe-viết được chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em.Không mắc quá 5 lỗi/bài
	- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV tự soạn.
( GV nhắc HS đọc bài thơ Cái trống trường em (SGK) trước khi viết bài CT.
II.Chuẩn bị 
 GV : SGK, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
 HS:Bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
III.Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Chiếc bút mực - GV yêu cầu HS viết: Tia nắng, đêm khuya, cây mía, cái xẻng, đèm điện, khen, e thẹn.
- Nhận xét
2. Giới thiệu bài: Cái trống trường em
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu, ghi tựa.
b) Hướng dẫn nghe - viết:
* Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết 
- GV đọc lần 1
/?/ Hai khổ thơ này nói gì?
/?/ Trong khổ thơ 2 có mấy dấu câu? Kể ra?
* Hoạt động 2: Phát hiện những từ hay viết sai:
- GV gạch chân những từ cần lưu ý.
- HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai,
/?/ có bao nhiêu chữ phải viết hoa?
/?/ Vì sao?
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó.
Ị Nhận xét
- Gv đọc lần 2 
* Hoạt động 3: Viết bài 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày.
- GV đọc cho Hs viết bài. 
- GV đọc lại toàn bài.
- Y/c Hs tự soát lỗi nhìn bảng phụ
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
* Hoạt động 4: Hd làm bài tập
* Bài 2 a:
- Y/c Hs hoạt động nhóm
- Gv nxét, sửa: 
* Bài 3 a:
- GV nêu luật chơi: trò chơi tiếp sức 4 bạn 1 dãy.
- Nhận xét chốt lại
3. Củng cố – Dặn dò
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Về sửa hết lỗi, làm vở bài tập
- Nhận xét tiết học
- HS viết bảng lớn và bảng con
- HS nxét
- Hoạt động lớp.
- HS đọc lại.
- Về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
- 2 Dấu câu: dấu chấm và dấu chấm hỏi
- Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.
- 9 Chữ.
- Chữ đầu dòng thơ.
- HS viết bảng con
Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng. 
- Nêu cách trình bày bài.
- HS viết bài
- HS dò lại.
- Đổi vở sửa lỗi. (Mở SGK)
* Bài 2a:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm phiếu nhóm
- các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
a) long lanh, nước, non.
Hs nxét, sửa
* Bài 3a:
- 4 bạn / dãy chơi tiếp sức.
- Các nhóm nxét, bình chọn nhóm nhanh đúng
a) nón, non, nối
 Lưng , lợn, lửa
_______________________________________
TOÁN
	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - HS Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
	- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
II. Chuẩn bị 
 GV, HS :-Sách giáo khoa
III.Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về nhiều hơn 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài toán về nhiều hơn.
- GV đưa ví dụ yêu cầu HS làm giải.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập
* Bài 1/ 25: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt.
- Y/c Hs làm bảng con
-GV nhận xét, sửa 
* Bài 2/25: 
- Yêu cầu HS nhìm vào tóm tắt, đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
* Bài 4/25 - Gọi 1 HS đọc đề bài câu a.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
	Tóm tắt:
 AB dài	: 10 cm 
CD dài hơn AB	:2 cm
CD dài	: cm ?
3. Củng cố – Dặn dò
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Về chuẩn bị bài: 7 + 5.
- GV nhận xét tiết học
- Hát.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Hs nxét, sửa
* Bài 1/ 25: 
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
- Hs nxét, sửa chữa 	
Bài :2	Bài giải
 Số bưu ảnh của Bình có:
 11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh.
Bài 4/25:- Đọc đề bài.
HS trình bày bài giải.
Giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)
Đáp số:12 cm.
- Hs theo dõi
___________________________________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 CƠ QUAN TIÊU HOÁ
I. Mục tiêu 
 - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình.
	- Phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
II. Chuẩn bị 
GV:Mô hình (hoặc tranh vẽ) ống tiêu hóa, tranh phóng to (Hình 2) trang 13 SGK.
HS : SGK
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
“Làm gì để cơ và xương phát triển tốt “	
-Để cơ và xương phát triển tốt chúng ta cần làm gì?- 
Ị GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Cơ quan tiêu hoá
a) Giới thiệu bài GV giới thiệu , ghi bảng tựa bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Quan sát, chỉ đường đi của thức ăn.
* Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
- Làm việc theo cặp.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Quan sát chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa.
GV hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu?
Hoạt động cả lớp.
GV đưa ra mô hình (Tranh vẽ) ống tiêu hoá.
GV mời 1 số HS lên bảng.
GV chỉ ra và nói lại đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan TH
* Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
+ Bước 1: 
- GV cho HS chia thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to Hình 2.
- GV yêu cầu: quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp.
- GV theo dõi và giúp đỡ (nếu cần).
+ Bước 2: Y/c các nhóm lên trình bày
- Gv nxét, tuyên dương nhóm chỉ đúng
+ Bước 3: 
- GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
- GV giảng thêm về các tuyến tiêu hoá.
à GV kết luận 
Hoạt động 3: Trị chơi “Ghép chữ vào hình”
* Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hóa. 
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hóa. (Tranh câm)
- GV yêu cầu HS viết chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa tương ứng cho đúng.
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị bài: “Tiêu hóa thức ăn”.
- Nhận xét tiết học.
- Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng..
- Hs nxét
- Các nhóm làm việc.
- Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- HS quan sát.
- HS lên bảng.
Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.
Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm làm việc.
- Hết thời gian thảo luận , đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên lớp.
- Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
- HS quan sát.
- Nhóm trưởng nhận tranh và phiếu, đọc yêu cầu.
- Thảo luận viết chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa.
- Đại diện nhóm dán lên bảng và trình bày.
- Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_05_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc