Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần học 14 năm 2008

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần học 14 năm 2008

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con)

- Hiểu : Nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ, hợp lại, đùm bọc. đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của truyện :Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1.Giáo viên : Tranh : Câu chuyện bó đũa, một bó đũa, túi tiền.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần học 14 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
MÔN
T
N
T
TÊN BÀI DẠY
NDĐC
Đ D D H
C C
T Đ2
T
TV
HAI
24/11
14
40,41
66
14
Tuần 12
Câu chuyện bó đũa
55-8 ; 56-7 ; 37-8 ; 68-9
Chữ hoa M
Xem ĐC
Xem ĐC
Tranh
phiếu
Chữ mẫu
T
KC
CT
ÂN
TNXH
BA
25/11
67
14
27
14
14
65-38 ; 46-17 ; 57-28 ; 78-29
Câu chuyện bó đũa
N – V : Câu chuyện bó đũa
Oân tập bài hát : Chiến sĩ tí hon
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
BT2côt’ 2
Xem ĐC
Xem ĐC
Bỏ HĐ2
phiếu
Tranh
Tranh
Nhạc cu
Tranh
TĐ
T
ĐĐ
TD
TƯ
26/11
42
68
14
27
Nhắn tin
Luyện tập
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp T1
Trò chơi : Vòng tròn
Xem ĐC
BT5
Tranh
Phiếu
B phụ
Còi
T
LTVC
TC
MT
NĂM
27/11
69
14
14
14
Bảng trừ 
TN về TC GĐ.Câu kiểu Ai làm gì ?
Gấp,cắt,dán hình tròn T1
VTT: Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu
Xem ĐC
Phiếu
Phiếu
Q trình
Mẫu
T
CT
TLV
SHCN
TD
SÁU
28/11
70
28
14
14
28
Luyện tập
Tập chép :Tiếng võng kêu
Quan sát tranh trả loì câu hỏi.Viết tin nhắn
Tuần 14
Trò chơi : Vòng tròn
BT5
Xem ĐC
Xem ĐC
Phiếu
B phụ
Tranh
Còi.
Thứ hai ngày 24tháng 11 năm 2008
Tiết 40,41	 Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con)
- Hiểu : Nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ, hợp lại, đùm bọc. đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của truyện :Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh : Câu chuyện bó đũa, một bó đũa, túi tiền.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt đôïng của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
I/ Bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước.
II/ Bài mới:
 * GTB: Câu chuyện bó đũa
- GV đọc mẫu cả bài
- HD đọc và giải nghĩa từ
 + Cho HS đọc từng câu
 GV rút ra từ khó: lúc nhỏ, lớn lên, đùm bọc, hợp lại, bẻ gãy, thong thả, đoàn kết, đặt bó đũa.
+ Cho HS đọc đoạn trước lớp.
 - HD HS đọc ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng các từ gợi tả.
+ HD đọc đoạn trong nhóm.
+ Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau.
- GV nhận xét - tuyên dương
+ Cho HS đọc đồng thanh
Tiết 2
 - HD tìm hiểu bài:
Câu 1:
Câu chuyện này có những nhân vật nào?
Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì?
Câu2:
Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
Câu 3:
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Câu 4:
Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
Câu 5:
Người cha muốn khuyên con điều gì?
GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của HS
* Cho HS luyện đọc lại
3.Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Gọi 1 em đọc lại cả bài.
4.Dặn dò :
– Đọc bài.
-Nhận xét tiết học.
 Nhắc lại tựa
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS giải nghĩa và luyện đọc
- Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.
- HS trong từng nhóm nối tiếp nhau đọc.
- Đại diện từng nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 - Có năm nhân vật: Ông cụ và bốn người con.
- Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con: ông đặt một túi tiền, một bó đũa lên bàn, gọi các con lại và nói sẽ thưởng túi tiền cho ai bẻ được bó đũa.
- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ./ Vì không thể bẻ gãy cả bó đũa.
- Người cha cởi cả bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.
- Với từng người con./ Với sự chia rẻ./ Với sự mất đoàn kết.
- Với bốn người con./ Với sự yêu thương đùm bọc./ Với sự đoàn kết.
- Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẻ thì sẽ yếu.
- HS luyện đọc cá nhân, đọc diễn cảm.
Toán
 Tiết 66 : 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 - 9
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức :Học sinh :
- Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
- Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
- Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 3, bảng phụ.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 15 – 8 18 - 9 18 – 9 - 5 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 55 - 8, 56 – 7,
37 – 8, 68 – 9.
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 55 - 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
a/ Phép trừ 55 – 8.
Nêu vấn đề: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 55 – 8.
-Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp.
-Em nêu cách đặt tính và tính ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Vậy 55 – 8 = ?
Viết bảng : 55 – 8 = 47.
b/ Phép tính : 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
-Nêu vấn đề :
-Gọi 1 em lên đặt tính.
-Em tính như thế nào ?
-Ghi bảng : 56 – 7 = 49.
c / Phép tính : 37 – 8.
d/ Phép tính 68 – 9.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Aùp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
Bài 1 :
-Gọi 3 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : 
-Tại sao lấy 27 – 9 ?
-Muốn tìm số hạng chưa biết em tìm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :Trực quan : Hình chữ nhật ghép với hình tam giác.
-Mẫu gồm có những hình nào ?
-Gọi 1 em lên chỉ.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp bảng con.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 55 - 8
-1 em lên đặt tính và tính.
55
-8
47
-Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới, sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải 
sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ­ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4 viết 4. Vậy : 55 – 8 = 47.
-Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 56 - 7
-1 em lên đặt tính và tính.
56
-7
49
-Viết 56 rồi viết 7 xuống dưới, sao cho 7 thẳng cột với 6 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải 
sang trái) 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9 viết 9 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4 viết 4. Vậy 56 – 7 = 49.
-1 em lên đặt tính và tính.
37 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ -8 8 bằng 9, viết 9 nhớ 1, 3 trừ 1 
29 bằng 2 viết 2.Vậy 37 – 8 = 29 
-1 em lên đặt tính và tính
68 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ –9 9 bằng 9 viết 9 nhớ 1, 6 trừ 1 
59 bằng 5 viết 5. 68 – 9 = 59
-4 em nhắc lại cách tính 4 bài.
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
 45 96 87
 -9 -9 -9
 36 87 78
-Nhận xét.
-Tự làm bài.
x + 9 = 27 
 x = 27 – 9
 x = 18
-Vì x là tìm số hạng chưa biết.Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-1 em nêu.
-Quan sát. 
-Hình chữ nhật và tam giác.
-1 em lên chỉ hình chữ nhật, tam giác.
-Tự vẽ.
-Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị.
-Học bài.
Tiết 14	 TẬP VIẾT 
CHỮ HOA M
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : 
- Viết đúng, viết đẹp chữ M hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Miệng nói tay làm theo cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa M sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Mẫu chữ M hoa. Bảng phụ : Miệng, Miệng nói tay làm.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ L, Lá vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
 Mục tiêu : Biết viết chữ M hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ M hoa cao mấy li ?
-Chữ M hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ M gồm4 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
Nét 1 :Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng đứng xuống ĐK 1.
Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên (hơi lượn ở hai đầu) lên ĐK 6.
Nét 4 : từ điểm dừng bút của nét 3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK 2.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
Chữ M hoa.
-Gia ... á bài trang trí hình vuông.
2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra một số bài :Vẽ vườn hoa hoặc công viên.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát một số vật hình vuông, 
nhận xét đúng theo cảm nhận.
-Giới thiệu một số tranh. Gợi ý cho HS nhận biết.
+ Vẻ đẹp của hình vuông được trang trí thường là hoa lá, các con vật.
+ Nhiều đồ vật dùng trong sinh hoạt (cái khăn vuông, cái khay, . ).
+ Cách sắp xếp : hình mảng chính, hình mảng phụ ở các góc, họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu.
Hoạt động 2 : Cách vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu.
Mục tiêu : Biết nhìn hoạ tiết để vẽ cho đúng.
-Trực quan : Hình 1/ Vở tập vẽ 2.
-GV yêu cầu HS nhìn họa tiết mẫu để vẽ đúng.
-Gợi ý cách vẽ màu.
Hoạt động 3 : Thực hành.
Mục tiêu : Thực hành đúngvẽ hoạ tiết đẹp hài hòa.
-Theo dõi chỉnh sửa.
-Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố : -Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu
4. Dặn dò : -Hoàn thành bài vẽ.
 -Nhận xét tiết học
-Nộp bài của tiết trước.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát. Nêu nhận xét.
-Hình trang trí là hoa, lá.
-Hình mảng chính xếp ở giữa, phụ xếp ở các góc, hoạ tiết giống vẽ cùng màu.
-Quan sát.
-Họa tiết giống vẽ cùng màu, vẽ màu kín trong họa tiết, có thể vẽ màu nền trước.
-Cả lớp thực hành vẽ. Tô màu.
-Hoàn thành bài vẽ.
-Tiếp tục làm bài ở nhà.
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2008
Toán 
 Tiết 70 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh :
- Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
- Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
2.Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Ghi : 74 - 38 53 - 7 62 - 25
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14,15,16,17,18 trừ đi một số.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán. Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
Bài 1 : Trò chơi “Xì điện”
-GV chia bảng làm 2 phần : Ghi các phép tính trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bị phấn xanh, đỏ.
-GV đọc : 18 - 9
-GV khoanh phấn đỏ hoặc xanh vào vào phép tính .
-Nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
-Nêu cách thực hiện : 35 – 8, 81 – 45, 94 – 36.
-Nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
-x là gì trong ý a,b, là gì trong ý c ?
-Em nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ?
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề nhận dạng đề, làm bài.
-Nhận xét.
Bài 5 : ĐC
-GV vẽ hình.
-Vậy đoạn thẳng MN dài ? cm.
3.Củng cố : Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ?
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
4. Dặn dò :
-HTL bảng trừ .
-Nhận xét tiết học
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con 2 em HTL.
-Luyện tập.
-Theo dõi.
-Thực hiện : Chia 2 đội : xanh – đỏ.
-1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 = 9
-Xì điện cho bạn khác.Đọc 17 - 8
-Bạn ở đội kia nêu 17 – 8 = 9
-Đếm kết quả của từng đội.
-Đặt tính rồi tính.
-3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính.
-Nhận xét Đ - S
-3 em lên bảng trả lời.
-Tìm x.
-Là số hạng, số bị trừ. 
-Trả lời.
-Lớp làm bài.
-Bài thuộc dạng toán ít hơn.
Tóm tắt
Thùng to : 45 kg
Thùng bé : 6 kg
 ? kg
Giải
Thùng bé có là :
45 – 6 = 39 (kg)
Đáp số : 39 kg đường.
-Lấy 10 cm trừ đi phần hơn.
-HS ước lượng và nêu số đo phần hơn khoảng 1 cm.
* 10 – 1 = 9 (cm).
-Dùng thước kiểm tra lại.
-Khoanh kết quả(C).
-2 em nêu.
-HTL bảng trừ.
Tiết 28 	 CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP : TIẾNG VÕNG KÊU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ “Tiếng võng kêu”. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình anh em phải yêu thương quý mến nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Viết sẵn khổ 2 bài thơ “Tiếng võng kêu” . Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng khổ 2 của bài thơ “Tiếng võng kêu”
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Bài thơ cho ta biết gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
-Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ăc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 265)
3.Củng cố : Tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
4. Dặn dò: – Sửa lỗi.
-Nhận xét tiết học
-Câu chuyện bó đũa.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : nhặt nhạnh, miệt mài, khiêm tốn.Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Tiếng võng kêu.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
-4 chữ.
-Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở.
-HS nêu từ khó : vấn vương, nụ cười, lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- 3-4 em lên bảng.
-Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Tiết 14	Tập làm văn
QUAN SÁT TRANH VÀ TLCH.VIẾT NHẮN TIN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh
- Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý.
2.Kĩ năng : Nghe, nói, viết được một mẩu nhắn tin. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia đình mình.
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh. Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc nhở HS : Trả lời câu hỏi theo ý của mình.
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi viết tin nhắn.
4.Dặn dò- Tập viết bài
-Nhận xét tiết học.
-Kể về gia đình.
-3 em đọc.
-1 em nêu.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Quan sát tranh và TLCH.
-Quan sát.
-HS trả lời câu hỏi ( mỗi em nói theo 
cách nghĩ của em )
-Nhiều cặp đứng lên trả lời.
-Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay.
A/ Bạn nhỏ bón bột cho búp bê/ Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn.
B/ Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
C/ Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xắn.
D/ Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp.
-Viết lại một vài câu nhắn.
-Cả lớp làm bài viết vào vở BT.
5 giờ chiều ngày 12 – 12.
Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ vẫn chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật bạn Thu. Khoảng 8 giờ tối Bác Hòa sẽ đưa con về.
Con : Phương Linh.
-1 em nêu.
-Hoàn thành bài viết.
TIẾT 14	 SINH HOẠT
TUẦN 14
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được tình hình học tập trong tuần và kế hoạch tuần tới.
 II/ Nội dung sinh hoạt:
* Nhận xét tuần qua:
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
- Lớp trưởng nhận xét lớp.
- GV nhận xét : + Lớp vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc tương đối gọn gàng, sạch sẽ.
 + Đi học có học bài và làm bài đầy đủ.
 + Còn vài HS quên mang vở: 
* Kế hoạch tuần tới:
- Đi học phải học bài và làm bài đầy đủ.
- Vừa học vừa ôn tập chuẩn bị thi kì I.
- Phải rèn kĩ năng đọc viết nhiều hơn.
- Vệ sinh cá nhân, trường, lớp sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có phép.
- Giáo dục đạo đức cho HS.
- Nhắc nhở HS hoàn tất tiền trường.
* Văn nghệ
Thể dục.
Tiết 28 : TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN”
(GV CHUYÊN TRÁCH)
Nhận xét của khối trưởng
Nhận xét của chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc