Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Kim Dung

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Kim Dung

 TUẦN 9

Thứ hai ngày 1tháng 11 năm 2010

 Tiếng Việt

ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC - HỌC THUỘC LÒNG

I. Mục đích yêu cầu

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc

- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thông thạo các bài tập đã học ở 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 - 50 chữ/ 1phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu).

- Kết hợp kiểm tra về đọc hiểu, trả lời 1, 2 câu hỏi về ND bài.

2. Ôn lại bảng chữ cái.

3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.

II. Các hoạt động dạy – học

A. Bài cũ :

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài và ghi bảng :

2. Kiểm tra đọc

- HS lên bốc thăm , đọc tên đề bài.

- HS đọc bài và TLCH về nội dung bài.

- GV nhận xét ghi điểm.

3. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.

- GV gọi vài HS đọc bảng chữ cái.

- Gv tổ chức cho cả lớp đọc bảng chữ cái bằng hình thức đọc nối nhau kiểu truyền điện.

4. Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng

- HS đọc yêu cầu – GV kẻ sẵn bảng như SGK.

- HS làm bài vào VBT.

- HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.

- GV nhận xét và chữa bài.

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Tuần 9	 
Thứ hai ngày 1tháng 11 năm 2010
	Tiếng Việt
ôn tập – kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng
Mục đích yêu cầu
Kiểm tra lấy điểm tập đọc
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thông thạo các bài tập đã học ở 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 - 50 chữ/ 1phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu).
Kết hợp kiểm tra về đọc hiểu, trả lời 1, 2 câu hỏi về ND bài.
Ôn lại bảng chữ cái.
Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
Các hoạt động dạy – học 
Bài cũ :
Bài mới :
Giới thiệu bài và ghi bảng : 
Kiểm tra đọc
HS lên bốc thăm , đọc tên đề bài.
HS đọc bài và TLCH về nội dung bài.
GV nhận xét ghi điểm.
Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
GV gọi vài HS đọc bảng chữ cái.
Gv tổ chức cho cả lớp đọc bảng chữ cái bằng hình thức đọc nối nhau kiểu truyền điện.
Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng
HS đọc yêu cầu – GV kẻ sẵn bảng như SGK.
HS làm bài vào VBT.
HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
GV nhận xét và chữa bài.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Bạn bè, Hùng
Bàn, xe đạp
Thỏ, mèo
Chuối, na
Tìm thêm các từ có thể xếp vào các ô trong bảng :
HS đọc và nêu yêu cầu.
Mỗi HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật, con vật, cây cối vào VBT.
HS đọc kết quả - Nhận xét và chữa bài.
Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
_______________________________
Tiếng Việt
ôn tập – kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng 
Mục đích yêu cầu
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
Ôn cách đặt câu theomẫu : Ai là gì ?
Ôn cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái.
Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài và ghi bảng :
Kiểm tra tập đọc 7 – 8 em.
Đặt 2 câu theo mẫu :
HS đọc yêu cầu.
GV kẻ sẵn bảng mẫu câu.
Ai (hoặc cái gì , con gì )
là gì ? 
M : Bạn Lan
là học sinh giỏi.
"Bạn Lan" là từ ngữ trả lời câu hỏi nào ? "Là học sinh giỏi" là từ ngữ trả lời câu hỏi nào ? 
HS đặt câu theo mẫu.
Nhận xét và chữa bài.
Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
HS đọc và nêu yêu cầu.
Cả lớp mở mục lục tuần 7 & 8 chủ điểm thầy cô, ghi lại tên riêng các nhân vật trong bài tập đọc.
1 HS đọc tên các bài tập đọc và tên riêng các nhân vật trong các bài tập đọc.
GV ghi lên bảng.
1 HS lên bảng xếp lại – Cả lớp làm vào vở – Nhận xét và chữa bài : An, Dũng, Khánh, Minh, Nam.
Củng cố dặn dò.
GV nhận xét tiết học.
Về nhà ôn luyện tập đọc
_____________________________
 	Toán
lít
Mục đích yêu cầu
HS biết :
Củng cố về quy trình giải toán có lời văn. (dạng toán đơn về cộng trừ)
Cách trình bày bài toán có lời văn.
Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra bài cũ : GV chữa bài cho HS
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài và ghi bảng.
Luyện tập :
Bài 1 : HS đọc bài toán :
? BT cho biết gì ? BT hỏi gì ?
HS lên bảng tóm tắt: 
	Buổi sáng : 48 l
	Buổi chiều : 37 l
	Cả 2 buổi : ...l ?
HS lên bảng giải – Cả lớp làm vào vở.
NX và chữa : 
	Số lít của cả 2 buổi bán là :
	48 + 37 = 85 l 
	Đáp số: 85 l 	
Bài 2 : HS đọc bài toán : 
	? BT cho biết gì ? BT hỏi gì ? 
HS HS tóm tắt, 1 HS lên bảng giải – Cả lớp làm vào vở.
NX và chữa bài.
An cân nặng là :
32 – 6 = 26 kg
Đáp số 26 kg.
Bài 3 : HS đọc đề bài : 
HS lên bảng tóm tắt.
 24 bông
16 bông
 ? bông
HS lên bảng giải – cả lớp làm vào vở. 
Nhận xét và chữa bài.
Số bông hoa Liên hái được là:
24 + 16 = 40 (bông hoa)
Đáp số 40 bông hoa
Cho HS nhắc lại cách giải bài toán về ít hơn.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống màu xanh.
GV kẻ bảng như SGK.
HS nêu cách tìm số và điền.
HS đếm lại thứ tự.
GV cho HS nhẩm lại bằng phép cộng.
Nhận xét và chữa bài.
Củng cố dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS làm bài trong vở bài tập.	
Đạo đức
Chăm chỉ học tập (tiết 1 )
I/ Mục đích ,yêu cầu
 -Học sinh biết chăm chỉ hoc tâp là đức tính tốt của người học sinh 
 - Học sinh biết tự giác học tập .
II/ Tài liệu và phương tiện 
 - Các thẻ bìa màu xanh ,đỏ ,trắng 
III/ Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ : Chăm làm việc nhà làthể hiện tình cảm như thế nào đối với bố mẹ 
B . Dạy bài mới 
 1. Giới thiêu bài 
 2. Hoạt động 
a.Hoạt động 1 :Bài tập 1 
 -Học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi sgk 
 -Đại diện các nhóm trình bày –Nhận xét bổ sung 
 + Giáo viên kết luận : Chăm chỉ học tập là đức tính tốt của người học sinh 
b . Hoạt động 2 : Thảo luận ,nhận xét nội dung tranh 
 -Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
 -Đại diện các nhóm trình bày 
 -Học sinh và giáo viên nhận xét ,sửa sai 
 +Giáo viên kết luận : Chăm chỉ học tập là nghĩa vụ của người học sinh 
c. Hoạt động 3 : Bài tập 3 
 -Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến , yêu cầu học sinh giơ thẻ quy ước : màu đỏ : tán thành , màu xanh :không tán thành ; màu trắng : lưỡng lự
 -Sau mỗi ý kiến ,học sinh giơ thẻ và giải thích lý do 
 -Nhận xét ,bổ sung 
 -Giáo viên kết luận 
III / Củng cố ,dặn dò : 
 -Cho học sinh nhắc lại nội dung của bài 
 - Giáo viên nhận xét tiết học 
 - Nhắc nhở học sinh phải biết tự giác và chăm chỉ học tập là nghĩa vụ của người học sinh 
 -Nhắc chuẩn bị bài sau .	
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Toán
Luyện tập
Mục tiêu :
Giúp HS : 
 Củng cố cộng trừ nhẩm và viết.
Tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
Giải bài toán về vẽ hình.
Hoạt động dạy học
Bài cũ : 
Dạy bài mới :
GV giới thiệu bài và ghi bảng.
Ôn tập.
Bài 1 : Tính nhẩm :
	12 – 4 =	9 + 5 = 
	13 – 5 =	7 + 7 =
	15 – 7 =	6 + 8 =
	11 – 5 = 	16 – 7 =
	HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 
	28 + 19	53 + 47
	73 – 35	90 - 42
	HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
	NX và chữa bài.
Bài 3 : HS đọc yêu cầu : tìm x 
	x + 18 = 62	x – 27 = 37	40 – x = 8
Cho HS nêu tên gọi, các thành phần của phép tính.
Vận dụng cách tìm SH, SBT, ST, HS làm bài.
Nhận xét chữa bài.
Bài 4 : HS đọc đề bài :
Bài tập cho biết gì ? hỏi gì ?
HS lên bảng tóm tắt.
	Con lợn bé. ? kg
	Con lợn to 16 kg
 92 kg
1 HS lên bảng giải.
Số kg con lợn bé cân nặng là :
92 – 16 = 76 (kg)
Đáp số : 76 kg.
Bài 5 : Dùng thước và bút nối các điểm đế có :
	Hình chữ nhât, hình tứ giác.
HS đọc bài và nêu yêu cầu.
HS làm bài, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.	
Tiếng Việt
ôn tập – kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng 
Mục đích yêu cầu
Tiếp tục ôn tập và kiểm tra đọc.
Ôn kĩ năng sử dụng mục lục sách.
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra bài cũ : 
Ôn tập : 
Giới thiệu bài và ghi bảng.
KT đọc 7 – 8 em.
Thi tìm nhanh một số BT đọc theo mục lục sách.
HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn HS làm bài.
HS nhớ và đoán bài đó thuộc chủ điểm nào ? tuần nào? 
HS đọc tên số bài, số trang.
Thi giữa các nhóm, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
Chính tả nghe - viết
Hướng dẫn HS chuẩn bị :
GV đọc bài 1 lần HS đọc lại.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
	? Bài chính tả có mấy câu ?
	? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
HS viết chữ khó vào bảng con.
 GV đọc cho HS viết.
GV quan sát và uốn nắn
Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học. 
Tiếng Việt
ôn tập – kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng 
Mục đích yêu cầu
Tiếp tục lấy điểm kiểm tra đọc.
Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và chỉ các dấu câu.
Ôn cách nói lời an ủi, cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.
Các hoạt động dạy- học
A.	Kiểm tra bài cũ : 
B.	Ôn tập : 
Giới thiệu bài và ghi bảng.
KT đọc 7 – 8 em.
Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn : 
HS đọc và nêu yêu cầu, HS đọc đoạn văn.
HS viết các từ chỉ hoạt động ra giấy nháp.
HS lên bảng làm, NX chốt lại lời giải đúng.
Tìm các dấu câu (M)
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS nhìn SGK và phát biểu – GV nhận xét kết luận :
	? Đoạn văn ở BT 2 có sử dụng các dấu câu nào ?
	(Dấu phẩy, chấm than, hai chấm, dấu chấm lửng)
Đóng vai chú công an nói chuyện với em bé.
HS đọc tình huống và nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
GV định hướng cho HS đóng vai : Chú công an phải biết vỗ về an ủi em nhỏ, gợi cho em tự nói về mình (tên em, tên bố mẹ, địa chỉ nhà ở) để đưa được em về nhà.
Từng cặp HS thảo luận đóng vai.
3, 4 cặp HS đóng vai – NX kết luận.
	VD : Chú công an có thể nói với em bé như sau : 
- 	 Cháu đừng khóc nữa chú sẽ đưa cháu về nhà ngay, nhưng cháu hãy nói cho chú biết. Cháu tên là gì, nhà cháu ở đâu, bố mẹ, ông bà cháu tên là gì ? 
Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS ôn tập.
Tiếng Việt
ôn tập - kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng 
Mục đích yêu cầu
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
Ôn luyện các từ chỉ hoạt động, đặt câu với từ chỉ hoạt động.
Ôn luyện cách mời, nhờ, đề nghị.
Các hoạt động dạy - học 
Kiểm tra bài cũ.
Dạy bài mới. 
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Kiểm tra đọc số HS còn lại.
Tìm từ chỉ hoạt động, đặt câu.
1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc theo.
Phân tích yêu cầu.
HS quan sát tranh minh hoạ hoạt động của SGV viết nhanh ra giấy nháp các từ chỉ hoạt động.
HS đọc bài của mình – NX và chữa.
	Tập thể dục, vẽ, học bài, cho gà ăn, quét nhà.
	Vd : + Chúng em tập thể dục
Em vẽ tranh.
Lan học bài.
Em quét nhà rất sạch
Ghi lời mời, nhờ, đề nghị (viết)
HS đọc và nêu yêu cầu – HS làm bài vào vở.
Chữa bài.
Thưa cô chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng ngày Nhà giáo VN, ở lớp chúng em ạ !
Kiên ơi khênh giúp mình cái ghế với.
Mời tất cả các bạn ở lại lớp họp sao Nhi đồng.
3. Củng cố dặn dò.
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà ôn tập các bài thuộc lòng.
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung -điểm số 1-2 ,1-2 theo đội hình hàng dọc 
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010
Âm nhạc 
Giáo viên bộ môn dạy
Toán
Luyện tập chung
Mục tiêu : Giúp HS
 Củng cố về cộng trừ có nhớ, tính giá trị của biểu thức số đơn giản.
 Tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính.
 Giải toán vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Hoạt động dạy học
Bài cũ :
GV chữa bài ở nhà của HS.
B. Ôn tập :
Bài 1 : Tính :
	35	84	40	100
	35	26	60	 75
Gọi HS lần lượt lên bảng.
HS Làm bài vào vở, NX chữa bài.
Bài 2 : Tính : 
	14 – 8 + 9 =	15 – 6 + 3 = 
	5 + 7 – 6 =	8 + 8 – 9 =	
HS làm bài và chữa.
GV chốt lại cách tính : Tính từ trái sang phải.
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ trống : 
Số hạng
32
12
25
Số hạng 
 8
25
35
Tổng 
40
62
85
Số bị trừ
44
64
90
Số trừ
18
 ... áo viên gợi ý học sinh vẽ hình vừa với phần giấy quy định.
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- Yêu cầu học sinh chọn một số bài vẽ đã hoàn thành và hướng dẫn học sinh nhận xét bài vẽ về:
+ Hình vẽ (đúng, đẹp).
+ Trang trí (có nét riêng)
- Yêu cầu học sinh tìm ra các bài vẽ đẹp theo ý thích của mình, sau đó bổ sung, tổng kết bài học. 
* Dặn dò: 
 - Sưu tầm chân dung.
Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010
Tiếng Viêt
Ôn tập – kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng 
Mục tiêu 
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ.
Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Bài cũ : 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới :
Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
Kiểm tra học thuộc lòng : 10 – 12 em.
HS lên bốc thăm chọn tên bài thơ.
Hs chuẩn bị bài và đọc bài. 
Gv hỏi 1 câu hỏi về nội dung.
GV nhận xét và cho điểm.
Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật 
HS đọc yêu cầu.
HS lên bảng làm. 
Cả lớp làm vào vở bài tập. GV nhận xét, chữa bài.
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
Chỉ 3 tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
4.Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô.
HS đọc đề bài – HS làm bài vào vở.
Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết – Cả lớp nhận xét và chữa bài.
GV lưu ý nội dung lời chúc, cách trình bày.
5. Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà ôn tập.
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( tiết 1 )
Mục đích yêu cầu
Củng cố kĩ năng gấp thuyền phẳng đáy có mui 
HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui chính xác, phẳng, đẹp.
Có ý thức lòng say mê lao động 
Các hoạt động dạy – học
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1 : Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui 
Bước 1 : Gấp thuyền phẳng đáy có mui 
GV treo bảng quy trình.
Cho HS nhắc lại quy trình.
Cho HS nhắc lại cách gấp thuyền phẳng đáy có mui 
GV nhắc lại các bước.
Bước 2 : GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
GV theo dõi và giúp đỡ HS.
GV nhắc HS chú ý dán cho phẳng, đẹp
Hoạt động 2 : Trưng bày sản phẩm
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
HS trưng bày sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng nhóm.
GV chọn sản phẩm đẹp của HS tuyên dương.
Củng cố, dặn dò. 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau : 
Toán
Kiểm tra định kì
Mục tiêu : Đánh giá kết quả học tập của HS về : 
Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. 
Xác định thời điểm (qua xem giờ đúng trên đồng hồ). 
 Các hoạt động dạy học chủ yếu
Kiểm tra	
Bài 1: Tính : 
	8 + 7 = 	12 – 8 = 	5 + 9 = 	11 – 6 = 
	14 - 9 = 	4 + 7 = 	 17 – 8 = 	 8 + 8 = 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 
	45 + 26 	62 – 29 	34 + 46 	80 – 37 
Bài 3 : Tìm X : 
	X + 22 = 40 	X – 14 = 34 
Bài 4 : Mĩ cân nặng 36 kg, Lan nhẹ hơn Mỹ 8 kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu kg ? 
Bài 5 : Xem tờ lịch tháng 12, trả lời câu hỏi : 
	Trong tháng 12 có mấy ngày thứ bảy ? Đó là các ngày nào ? 
Bài 6 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 
Số hình chữ nhật có trong hình vẽ bên là : 
	A. 3	B. 4 	C. 5 
Đánh giá : 
Bài 1 : 2 đ 	Bài 2 : 3 đ Bài 3 : 1 đ
Bài 4 : 2 đ 	Bài 5 : 1 đ 	 Bài 6 : 1 đ
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung -điểm số 1-2 ,1-2 
theo đội hình hàng dọc 
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
	Toán
TèM MOÄT SOÁ HAẽNG TRONG MOÄT TOÅNG
MUẽC TIEÂU :
Bieỏt caựch tỡm soỏ haùng trong moọt toồng .
Aựp duùng ủeồ giaỷi caực baứi toaựn coự lieõn quan ủeỏn tỡm soỏ haùng trong moọt toồng .
ẹOÀ DUỉNG DAẽY – HOẽC :
Caực hỡnh veừ trong baứi hoùc .
CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC CHUÛ YEÁU :
Giụựi thieọu baứi : - Vieỏt leõn baỷng 6 + 4 vaứ yeõu caàu tớnh toồng ?
- Haừy goùi teõn caực thaứnh phaàn trong pheựp coọng treõn .
- Giụựi thieọu : Trong caực giụứ hoùc trửụực caực em ủaừ ủửụùc hoùc caựch tớnh toồng cuỷa caực soỏ haùng ủaừ bieỏt. Trong baứi hoùc hoõm nay chuựng ta seừ hoùc caựch tỡm moọt soỏ haùng chửa bieỏt trong moọt toồng khi bieỏt toồng vaứ soỏ haùng kia .
Daùy hoùc baứi mụựi :
2.1 Giụựi thieọu caựch tỡm moọt soỏ haùng trong moọt toồng :
Bửụực 1 : 	- treo leõn baỷng hỡnh veừ 1 trong phaàn baứi hoùc . 
- Hoỷi : Coự taỏt caỷ bao nhieõu oõ vuoõng ? ẹửụùc chia laứm maỏy phaàn ? Moói phaàn coự maỏy oõ vuoõng ?
- Coự taỏt caỷ coự 10 oõ vuoõng, chia thaứnh 2 phaàn. Phaàn thửự nhaỏt coự 6 oõ vuoõng. Phaàn thửự hai coự 4 oõ vuoõng . 
- 4 coọng vụựi 6 baống maỏy ? - 4 + 6 = 10
- 6 baống 10 trửứ maỏy ? - 6 = 10 – 4
- 6 laứ soỏ oõ vuoõng cuỷa phaàn naứo ?
- 4 laứ soỏ oõ vuoõng cuỷa phaàn naứo ?
- Vaọy khi laỏy toồng soỏ oõ vuoõng trửứ ủi soỏ oõ vuoõng cuỷa phaàn thửự hai ta ủửụùc soỏ oõ vuoõng cuỷa phaàn thửự nhaỏt .
- Tieỏn haứnh tửụng tửù ủeồ HS ruựt ra keỏt luaọn .
- Laỏy toồng soỏ oõ vuoõng trửứ ủi soỏ oõ vuoõng cuỷa phaàn thửự nhaỏt ta ủửụùc soỏ oõ vuoõn cuỷa phaàn hai .
Treo hỡnh 2 leõn baỷng vaứ neõu baứi toaựn. Coự taỏt caỷ 10 oõ vuoõng. Chia laứm 2 phaàn. Phaàn thửự hai coự 4 oõ vuoõng. Phaàn thửự nhaỏt chửa bieỏt ta goùi laứ x. ta coự x oõ vuoõng coọng 4 oõ vuoõng baống 10 oõ vuoõng . Vieỏt leõn baỷng x + 4 = 10 .
- Haừy neõu caựch tớnh soỏ oõ vuoõng chửa bieỏt.
- Vaọy ta coự : Soỏ oõ vuoõng chửa bieỏt baống 10 trửứ 4 .
 Vieỏt leõn baỷng x = 10 – 4 
- Phaàn caàn tỡm coự maỏy oõ vuoõng ?
- Vieỏt leõn baỷng : x = 6 .
- Yeõu caàu HS ủoùc baứi treõn baỷng .
- Hoỷi tửụng tửù ủeồ coự :
 6 + x = 10
 x = 10 – 6
 x = 4
Bửụực 2 : Ruựt ra keỏt luaọn -Muoỏn tỡm moọt soỏ haùng ta laỏy toồng trửứ ủi soỏ haùng kia- HS ủoùc keỏt luaọn vaứ ghi nhụự .
2.2 Luyeọn taọp – Thửùc haứnh : 
Baứi 1 : - Yeõu caàu HS ủoùc ủeà baứi.
- Yeõu caàu HS ủoùc baứi maóu . 
- Yeõu caàu HS laứm baứi. Goùi 2 HS leõn baỷng laứm baứi .
- Goùi 2 HS nhaọn xeựt baứi cuỷa baùn .
- GV nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm .
Baứi 2 : - Goùi HS ủoùc ủeà baứi . 
- Caực soỏ caàn ủieàn vaứo oõ troỏng laứ nhửừng soỏ naứo trong pheựp coọng ? 
- Yeõu caàu HS neõu caựch tớnh toồng, caựch tỡm soỏ haùng coứn thieỏu trong pheựp coọng . - Vieỏt soỏ thớch hụùp vaứo oõ troỏng .
- Laứ toồng hoaởc soỏ haùng coứn thieỏu trong pheựp coọng .
- Traỷ lụứi . 
- Yeõu caàu HS tửù laứm baứi, goùi 2 HS leõn baỷng laứm baứi .
- Laứm baứi. Nhaọn xeựt baứi cuỷa baùn treõn baỷng. Tửù kieồm tra baứi cuỷa mỡnh .
Baứi 3 : - Goùi 1 HS ủoùc ủeà baứi .
- Yeõu caàu HS toựm taột vaứ dửùa vaứo caựch tỡm soỏ haùng trong 1 toồng ủeồ giaỷi baứi toaựn .
- ẹoùc vaứ phaõn tớch ủeà .
Toựm taột 
Coự : 35 hoùc sinh
Trai : 20 hoùc sinh
Gaựi : ...... hoùc sinh
Baứi giaỷi 
Soỏ hoùc sinh gaựi coự laứ :
35 – 20 = 15 ( hoùc sinh )
 ẹaựp soỏ : 15 hoùc sinh
Yeõu caàu HS khoanh vaứo caõu traỷ lụứi ủuựng
2.3 Cuỷng coỏ , daởn doứ :
- Yeõu caàu HS neõu caựch tỡm soỏ haùng trong moọt toồng .
- Nhaọn xeựt giụứ hoùc. Tuyeõn dửụng HS hoùc toỏt. Nhaộc nhụỷ caực em coứn chửa chuự yự .
- Daởn doứ HS veà nhaứ hoùc thuoọc keỏt luaọn cuỷa baứi .
Tiếng Việt
Kiểm tra Đọc (tiết 8)
Mục đích, yêu cầu :
Kiểm tra đọc hiểu qua bài tập lựa chọn của bài tập đọc : Cò và Vạc.
Kiểm tra luyện từ và câu : Kiểu câu : Ai thế nào ? Từ cùng nghĩa.
Hoạt động dạy học :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Kiểm tra : 
Đọc thầm bài : Cò và Vạc.
Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng cho các câu trả lời dưới đây : 
Cò là một học sinh như thế nào ? 
Yêu trường yêu lớp 
Chăm làm
Ngoan ngoãn
Vạc có điểm gì khác Cò ? 
Học kém nhất lớp 
Không chịu học hành
Hay đi chơi
Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ? 
Vì lười biếng 
Vì không muốn học 
Vì xấu hổ 
Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa ? 
Chăm chỉ – siêng năng
Chăm chỉ – ngoan ngoãn 
Thầy yêu – bạn mến 
Câu : “Cò ngoan ngoãn.” được cấu tạo theo mẫu nào dưới đây ? 
Mẫu 1 : Ai là gì ? 
Mẫu 2 : Ai làm gì ? 
Mẫu 3 : Ai thế nào ? 
GV thu bài 
Đáp án : Câu 1 : ý c; Câu 2 : ý b ; Câu 3 : ý c ; Câu 4 : ý a ; Câu 5 : ý c.
	4. Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học, khen HS viết đúng, viết đẹp.
Dặn HS chuẩn bị bài sau
Tự nhiên và xã hội
Đề phòng bệnh giun 
Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể :
Nhận biết được thế nào là bệnh giun, giun thường sống ở đâu trong cơ thể con người 
Biết được trứng giun vào cơ thể người bằng cách nào ? 
Biết tác dụng của việc giữ gìn vệ sinh thân thể 
Biết được bệnh giun gây ra tác hại gì cho cơ thể .
Hoạt động dạy học :
Bài cũ :
Dạy bài mới
Giới thiệu và ghi bảng :
Hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
HS quan sát các hình trang 20 ,21 SGK.
1 bạn nêu câu hỏi, 1 bạn trả lời rồi đổi lại.
? Các bạn trong từng hình đang làm gì ?
? Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ?
? Việc làm đó có tác dụng gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
Gọi 1 số HS trả lời trước lớp.
Yêu cầu HS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.
GV kết luận : Trứng giun xâm nhập cơ thể chúng ta bằng nhiều con đường; tay bẩn ,nước ăn , rau xanh ,ruồi nhặng 
Hoạt động 2 : Thực hành làm vệ sinh thân thể
GV phân công công việc cho mỗi nhóm.
Các nhóm tiến hành – GV hướng dẫn học sinh phải rửa tay trước khi ăn ,thường xuyên cắt móng tay 
GV đánh giá kết quả.
Củng cố dặn dò : 
- GV tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt việc giữ gìn vệ sinh cá nhân 
 GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau.
Tiếng Việt
Kiểm tra viết (tiết 9)
Mục đích yêu cầu
Nghe viết chính xác một đoạn của bài tập đọc : Đàn gà mới nở.
Trả lời câu hỏi dựa vào nội dung bài chính tả, viết lời chúc mừng sinh nhật bạn.
Các hoạt động dạy - học 
Kiểm tra 
Nghe viết : Đàn gà mới nở. 
	GV đọc cho HS viết chính tả. Lưu ý viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đúng khoảng cách, trình bày bài sạch đẹp.
Tập làm văn : 
Bài 1 : Dựa vào nội dung bài chính tả trên, trả lời câu hỏi :
Những chú gà con trông như thế nào ? 
Đàn gà con chạy như thế nào ? 
Bài 2 : Hãy viết từ 1 – 3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân dịp sinh nhật bạn.
HS đọc yêu cầu. HS làm bài.
GV thu bài chấm 
Đánh giá : 
Chính tả : 5 đ : viết đúng mẫu, cỡ chữ, sạch đẹp toàn bài, sai mỗi lỗi trừ 0,5 đ.
 Viết TLV 5 đ : Bài 1 : 2 đ ; bài 2 : 3 đ 
Phần ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 2 tuan 9 BL.doc