Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 23 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 23 - Năm học: 2011-2012

Tuần 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012.

Tập đọc

Bác sĩ Sói

 I – Mục tiêu :

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày mưu kế lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4

II- Đồ dùng dạy học :

- Giáo viên : + Tranh minh hoạ trong SGK.

 + Một số câu cần hướng dẫn luyện đọc

III- Các hoạt động dạy học :

Tiết 1

A. Bài cũ

- 2 HS đọc bài Làm việc thật là vui ,

 ? Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?

 ? Bé làm những việc gì?

- Nhận xét, đáng giá.

B. Bài mới

 

doc 13 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 23 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012.
Tập đọc 
Bác sĩ Sói
 I – Mục tiêu : 
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày mưu kế lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4
II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : + Tranh minh hoạ trong SGK. 
 + Một số câu cần hướng dẫn luyện đọc
III- Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
A. Bài cũ 
- 2 HS đọc bài Làm việc thật là vui , 
 ? Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
 ? Bé làm những việc gì?
- Nhận xét, đáng giá.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu chủ điểm.
 + Y/c HS quan sát tranh và mô tả lại tranh.
- GV giới thiệu bài + chỉ tranh, Y/c HS quan sát.
2. Luyện đọc đoạn
a. GV đọc mẫu lần 1.
b. HD luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ.
 * Đọc câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn ( 2 lượt)
- GV HD đọc tiếng, từ khó: hích vai,
 * Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc các đoạn ( 2 lượt)
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài theo đoạn
 * Đọc theo nhóm.
- 4 HS /nhóm nối tiếp đọc cho nhau nghe. 
 * Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc ( cá nhân và nối tiếp).
 * Đọc đồng thanh cả lớp 1 lượt.( đoạn 4)
 Tiết 2
3. HD tìm hiểu bài
- Giáo viên chia thành các nhóm đọc thầm truyện, trao đổi, thảo luận, trả lời 5 câu hỏi. Đại diện nhóm lên trả lời.
- Câu 1: Sói thèm rỏ dãi. Nó toan xông đến ăn thịt ngựa.
- Câu 2: Sói đóng giả một bác sĩ đến khám cho ngựa
- Câu 3: Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau. Nhờ sói làm ơn xem giúp.
- Câu 4: Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngã, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan , mũ văng ra.
- Câu 5: Sói và Ngựa – Lừa người bị người lừa –Anh Ngựa thông minh.
- Học sinh trả lời câu hỏi, giáo viên nhận xét chốt lại 
- 2 Học sinh đọc lại toàn bài.
4. Luyện đọc lại
- Cho các nhóm luyện đọc lại toàn bài theo vai
- Học sinh K,G luyện đọc hay, đọc đúng lời nhân vật . 
- Học sinh TB luyện đọc đúng, đọc trơn
C- Củng cố dặn dò 
 - Giáo viên nhắc lại nội dung bài . Nhận xét tiết học dặn dò tiết sau.
Toán 
Số bị chia - số chia - thương
I – Mục tiêu : 
- Nhận biết được số bị chia- số chia- thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia. 
II – Các hoạt động dạy học : 
A- Bài cũ : - Học sinh lên bảng làm BT3 SGK trang 111.
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B- Bài mới :
 1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài – Ghi đầu bài lên bảng.
 2- Nội dung bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia
- Giáo viên nêu phép chia : 6 : 2 = ; hs tìm kết quả của phép chia 6 : 2 = 3 
- Học sinh đọc lại phép chia, giáo viên chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi( Số bị chia, số chia, thương), giáo viên ghi lên bảng
- Học sinh lấy VD và nêu tên gọi từng số trong phép chia đó.
 Hoạt động 2 : Thực hành:
Bài 1: Tính rồi viết số thích hợp vào chỗ trống( theo mẫu )
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào VBT. 1 số học sinh lên bảng chữa bài.- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 2: Số:
 - Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
 Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 2 x 9 = 18 2 x 10 = 20
 1 4 : 2 = 7 16 : 2 = 8 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 
Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp vào chỗ trống ( theo mẫu )
- 2 HS nêu yêu cầu BT – GV hướng dẫn mẫu – HS làm vào vở BT sau đó lên bảng chữa bài – GV nhận xét chốt lời giải.
 C - Củng cố dặn dò : 
 Giáo viên nhận xét tiết học .
 Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012.
Toán
Bảng chia 3
I – Mục tiêu : 
- Lập được bảng chia 3
- Nhớ được bảng chia 3
* HS khá, giỏi làm BT4
II- Đồ dùng dạy học :
- các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn
III – Các hoạt động dạy học : 
A- Bài cũ : - 3 Học sinh lên bảng học thuộc lòng bảng chia 3.
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B- Bài mới :
 1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài – Ghi đầu bài lên bảng.
 2- Nội dung bài mới : 
1: Giới thiệu phép chia 3
a) Ôn tập phép nhân 3: Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn như SGK.
Hỏi : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn vậy 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn.
 Học sinh lên bảng viết phép nhân : 3 x 4 = 12
b) Hình thành phép chia 3: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Học sinh lên bảng viết phép chia : 12 : 3 = 4
- Cho học sinh nhận xét : Từ phép nhân 3 ta có phép chia 3.
2 : Lập bảng chia 3
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy các tấm bìa tương tự như trên; sau đó cho học sinh lập bảng chia 3
- Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 3
3 : Thực hành
Bài 1 Tính nhẩm.
 - Học sinh nêu bài toán. Học sinh nhẩm miệng và nêu kết quả.
 - Cả lớp, giáo viên nhận xét.
Bài 2: - 1- 2 học sinh đọc đề toán, giáo viên hướng dẫn làm.
 - Học sinh K lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm vào VBT,
- Cả lớp, giáo viên nhận xét chốt lời giải.
Bài giải
Mỗi bình có số lít mật ong là:
18 : 3 = 6 ( lít )
Đáp số: 6 lít mật ong.
Bài 3: Số. 
 - Học sinh nêu yêu cầu của bài, 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở bài tập.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét sửa sai.
Bài 4: số.
- 2 HS nêu cầu bài tập – cả lớp làm vào vở sau đó trình bày kết quả trước lớp.
 C - Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học 
Chính tả
Tập chép : Bác sĩ Sói
I- Mục tiêu : 
- Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài “Bác sĩ sói”.
- Làm được BT 1, 2 vở BT.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn bài chính tả
III- Các hoạt động dạy học :
A- Bài cũ : - 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con ba tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.. . 
 Giáo viên nhận xét cho điểm.
B –Bài mới : 
1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐYC tiết học .
2- Hướng dẫn các hoạt động.
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. 
- Giáo viên đọc bài chép trên bảng lớp; 1-2 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét : Tìm tên riêng trong đoạn chép?. 
- Cho hs viết vào bảng con các từ khó dễ viết sai : chữa, giúp, trời giáng
- Học sinh nhìn bảng viết bài vào vở, giáo viên theo dõi giúp đỡ . 
- Chấm chữa bài ( 7- 8 bài )
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 1: Chọn chữ trong ngoặng đơn điền vào chỗ trống: 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm vào VBT
 - 2 học sinh lên bảng lớp làm. Cả lớp và giáo viên nhận xét chôt kết quả đúng.
Ví dụ ; a, nối liền- lối đi ngọn lửa – một nửa
 b, ước mong – khăn ướt lần lượt- cái lược 
Bài 2 : Điền vào chỗ trống các từ chứa tiếng:
 - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức .
- Đại diện nhóm đọc kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt kết quả đúng. . 
C- Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học .
Kể chuyện
Bác sĩ Sói
I- Mục tiêu :
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* Hs khá , giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện .
II- Đồ dùng dạy học
- 4 tranh minh hoạ trong SGK
III- Các hoạt động dạy học :
A- Bài cũ: 
- 2 hs tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”
 - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
B- Bài mới :
1- Giới thiệu bài : 
- Giáo viên nêu MĐ,YC của bài .
2- Hướng dẫn kể chuyện :
1 : Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK .
- Gv Nêu câu hỏi, Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi.
+ Trang 1 vẽ cảnh gì?
+ ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng như thế nào?
+ Tranh 3 vẽ cảnh gì?
+ Tranh 4 vẽ cảnh gì?
- HS nhìn tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm.
- Thi kể giữa các nhóm. Cả lớp và giáo viên nhận xét.
2 : Phân vai dựng lại câu chuyện
- Chia lớp thành các nhóm và tự phân vai dựng lại chuyện, với học sinh K, G kể thể hiện được lời nhân vật; với học sinh Y ,TB kể đúng nội dung chuyện.
- Lần lượt từng nhóm lên kể trước lớp.
- Sau mỗi lần kể các nhóm khác và giáo viên nhận xét.
C- Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện
***********************************
Thứ tư ngày 22 tháng 2năm 2012.
Tập đọc
Nội quy đảo khỉ
I . Mục tiêu 
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bảng nội quy.
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II- Đồ dùng dạy học :
 + Bảng phụ viết 2 điều trong nội quy để hướng dẫn hs luyện đọc
 + Một bản nội quy của lớp
III- Các hoạt động dạy học :
A- Bài cũ : 
- 3 học sinh phân vai đọc chuyện “Bác sĩ sói”, trả lời các câu hỏi gắn với nội dung bài đọc. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B – Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Gv giới thiệu qua tranh minh hoạ- Ghi bảng. 
2- Nội dung bài mới: 
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng rõ, rành rẽ từng mục.
- Đọc câu: Theo hình thức tiếp nối, gv sửa sai cho hs: tham quan, khành khạch
- Đọc đoạn : Theo hình thức nối tiếp (3 lượt) gồm có 2 đoạn, gv hướng dẫn hs đọc câu khó: +// Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//
 + // Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.//
- Giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm- Học sinh đọc khá giúp đỡ học sinh đọc yếu.
- Thi đọc từng đoạn trong nhóm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Hs đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn và lời câu hỏi SGK.
Câu 1: Nội quy đảo khỉ có 4 điều,
Câu 2; Mỗi HS nêu mội điều.
Câu 3; Khỉ Nâu khoái chí vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ đẹp, hòn đảo nơi khỉ sinh sống.
- Sau mỗi lần học sinh trả lời giáo viên nhận xét và chốt lại các ý.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện đọc toàn bài.
- Học sinh cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn người đọc tốt.
C - Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau. 
Toán
Một phần ba
I.Mục tiêu : 
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần ba”; biết đọc viết 1/3.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học :
- các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều
II – Các hoạt động dạy học : 
A– Bài cũ : - 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia ... uộc lòng bảng chia 3 
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B- Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài – Ghi đầu bài lên bảng.
 2- Nội dung bài mới : 
Bài 1: Tính nhẩm.
 - Hs nêu yêu cầu của bài. Học sinh nhẩm và nêu miệng kết quả 
 - Cả lớp, giáo viên nhận xét.
Bài 2: Số.
 - Hs nêu yêu cầu của bài. Học sinh nhẩm và nêu miệng kết quả 
 - Cả lớp, giáo viên nhận xét.
Bài 3: Tính( theo mẫu) 
 - Hs nêu yêu cầu của bài. GV hướng dẫn mẫu - Cả lớp làm vào VBT.
 - Học sinh lên bảng chữa bài. Cả lớp, giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
12 cm : 3 = 4 cm 6kg : 2 = 3 kg 8l : 2 = 4 l
Bài 4 : Học sinh đọc đề toán, giáo viên hướng dẫn học sinh cách tóm tắt.
Học sinh K lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lời giải.
 C- Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học . HS về nhà làm BT 5
Chính tả
Nghe - viết : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
I- Mục tiêu :
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 1 đoạn tóm tắt bài “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”.
- Làm BT 1, 2 vở BT
II- Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy học :
A- Bài cũ : - Giáo viên kiểm tra 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ : củi lửa, lung linh, nung nấu.Giáo viên nhận xét.
B – Bài mới : 
1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐYC của tiết học .
2- Hướng dẫn các hoạt động.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết
- Giáo viên đọc bài chính tả 1 lần; 2,3 học sinh đọc lại.
 ? Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? Tìm câu tả đàn voi vào hội ?
 ? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?.
- Hs tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: Tây Nguyên, nườm nượp
- Giáo viên đọc học sinh viết bài vào vở. 
- Chấm chữa bài ( 7- 8 bài )
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Điền l hoặc n vào chỗ trống.
- 1 hs đọc và nêu rõ yêu cầu của bài. 
- Học sinh làm vào VBT, học sinh các tổ lên bảng làm theo hình thức tiếp sức. 
- Cả lớp, gv nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tìm những tiếng có nghĩa điền vào chỗ trống.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
 - Lớp làm bài vào vở sau đó nêu kết quả trước lớp.
C- Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
Tự nhiên xã hội
Ôn tập: Xã hội
I – Mục tiêu : 
- Kể được về gia đình, trường học của em nghề nghiệp chính của người dân nơi sinh sống.
*HS khá, giỏi so sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị.
II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : Tranh ảnh về chủ đề xã hội
III – Các hoạt động dạy học : 
A- Bài cũ: Nêu một số nghề nghiệp chính ở quê hương em?
B- Bài mới:
1 - Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài.
2- Hướng dẫn ôn tập :
Hoạt động1: Trưng bày tranh ảnh.
- GV tổ chức cho học sinh trưng bày các tranh ảnh về gia đình và trường học, đường giao thông và các phương tiện giao thông, phong cảnh và nghề nghiệp của nhân dân ở địa phương mình mà các em đã chuẩn bị.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, phát cho các nhóm giấy khổ to và hồ dán.
- Các nhóm dán tranh ảnh của nhóm mình vào giấy.
Hoạt đông 2: Đánh bài làm của học sinh.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, giáo viên nhận xét và khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh nhất và đúng nhất.
C- Củng cố dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
Tập viết
Chữ hoa T
I – Mục tiêu : 
- Viết đúng chữ cái hoa T ( một dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng; Thẳng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần)
II- Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ T đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Thẳng, Thẳng như ruột ngựa.
 III- Các hoạt động dạy học :
A- Bài cũ : 1 HS lên bảng viết chữ S - Lớp viết vào bảng con- GV nhận xét.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ,YC của tiết học
2- Nội dung bài mới:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Cho hs quan sát mẫu chữ T nhận xét về độ cao, số nét ( Cao 5 ly, gồm 1 nét ).
- Giáo viên hướng dẫn cách viết .
- Giáo viên viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc cách viết.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ T trên bảng con- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- 1 - 2 học sinh đọc cụm từ ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa
- Giúp hs hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: nghĩa đen- đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng; nghĩa bóng – thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay.
- Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái và khoảng cách giữa các chữ 
- Cho học sinh viết vào bảng con chữ : Thẳng 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- Cho học sinh viết vào vở giáo viên theo dõi giúp đỡ những em viết yếu.
Hoạt động 4 : Chấm chữa bài:
- Giáo viên thu 7 – 8 bài chấm và nhận xét từng bài.
C – Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở học sinh về nhà luyện viết.
**************************************
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012. 
Toán
Tìm một thừa số của phép nhân
I – Mục tiêu : 
 - Nhận biết được thừa số , tích tìm một thừa số bằng cáchlấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b, a x x = b( với a,b là các số bé và phép tính tìm x là phép nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2)
II. Đồ dùng dạy học 
- Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III – Các hoạt động dạy học : 
A- Bài cũ :
- 1 học sinh lên bảng làm BT4 SGK trang 115.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
B – Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi bảng.
2- Nội dung bài mới :
Hoạt động 1 : Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Giáo viên đưa tấm bìa ra và hỏi học sinh : Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?.
- Giáo viên viết bảng phép nhân : 2 x 3 = 6 
- Học sinh nêu tên gọi các thành phần trong phép nhân 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm 1 thành phần của phép nhân.
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết.
- Giáo viên nêu có phép nhân X x 2 = 8 giáo viên giải thích và hướng dẫn học sinh cách tìm x chưa biết.
- Học sinh lên bảng làm phép tính : x = 15 : 3 ; x = 5.
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập, học sinh nhẩm và nêu kết miệng kết quả
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tìm x.
 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập, 2 học sinh K, G lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 3: 2 HS đọc đề bài – GV hướng dẫn HS xác định đề và giải vào vở.
Bài 4 : Tìm y.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập, giáo viên hướng dẫn học sinh tóm làm. 
- 3 hs lên bảng làm bài 
- Lớp làm vào vở bài tập. Gv và cả lớp nhận x chốt kết quả.
C- Củng cố – dặn dò: 
- Gv nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập trong SGK.
Tập làm văn
Đáp lời khẳng định. Viết nội quy
I- Mục tiêu :
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước.
- Đọc và chép lại 2, 3 điều trong nội quy của trường.
II- Đồ dùng dạy học :
- Tờ giấy in nội quy nhà trường 
III- Các hoạt động dạy học :
A- Bài cũ : 2 cặp học sinh thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
 - Giáo viên nhận xét cho điểm.
B – Bài mới : 
1- Giới thiệu bài : 
- Giáo viên nêu MĐ, YC của tiết học
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : . Đọc lời các nhân vật trong tranh sau. ( Làm miệng) 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp quan sát kĩ bức tranh, đọc lời nhân vật trong tranh.
- 2 học sinh K thực hành đóng vai hỏi đáp; 3,4 cặp học sinh thực hành .
Bài 2: Ghi lại lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau ( miệng ) 
-1 học sinh đọc yêu cầu, giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hươu sao và báo. 
- Nhiều cặp học sinh thực hành hỏi đáp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: -1,2 học sinh đọc yêu cầu và treo bảng nội quy của nhà trường lên bảng.
- 1 – 2 học sinh đọc thành tiếng
- Học sinh viết vào VBT những điều viết trong bản nội quy.
- 5 – 6 học sinh đọc bản nội quy của mình.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
C- Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
Thủ công
Ôn tập chương 2 : Phối hợp gấp, cắt, dán hình
I – Mục tiêu: 
- Củng cố kỹ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
*Với HS khéo tay: .Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học. Có thể gấp, cắt ,dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II- Chuẩn bị :
- GV: Các mẫu hình gấp, cắt, dán.
- Học sinh: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III- Các hoạt động dạy học :
1- Bài cũ : Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh
2- Bài mới :
Hoạt động 1: Ôn tập gấp, cắt, dán các hình
- Học sinh nhắc lại quy trình gấp cắt, dán các hình đã học.
- Hướng dẫn hs trên bộ đồ dùng dạy học, giáo viên vừa làm vừa chỉ trên đồ dùng
- Cho học sinh xem các mẫu gấp
Hoạt động 2: Thực hành
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp – GV xuống dưới lớp giúp đỡ những HS còn lúng túng.
Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm.
- Hs trình bày sản phẩm của mình đã hoàn thành.
- Cả lớp và Gv đánh giá sản phẩm chọn sản phẩm đẹp nhất, tuyên dương. 
C - Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vật liệu đồ dùng cho tiết học sau
Sinh hoạt tập thể
I.Mục tiêu:
 - Đánh giá tình hình hoạt động tuần 22 .
- HS thấy được những việc đã làm tốt , chưa tốt và rút kinh nghiệm , tìm biện pháp khắc phục. HS đa ra phương hướng hoạt động của tuần tới và học kì tới.
II. Nội dung
1. Đánh giá HĐ trong tuần
- Lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua.
- Các tổ trưởng đánh giá hoạt động của tổ mình. 
- ý kiến của HS trong lớp 
- ý kiến của Gv :
 + tuần qua nề nếp của lớp tốt, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Trong các tổ có nhiều em có tiến bộ rõ rệt . đồ dùng học tập tơng đối đầy đủ.
 + Bên cạnh đó vẫn còn có HS chưa thực hiện tốt nội qui của lớp chưa chuẩn bị đầy đủ sách vở khi đến lớp.
 2. Phương hướng tuần tới.
-Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm mời 
-Tiếp tục duy trì nề nếp lớp tự quản
- Chấp hành tốt luật giao thông, lễ phép với người lớn. Giúp đỡ nhau trong học tập.làm bài tập và học bài trước khi đến lớp. 
- Chấp hành tốt nội qui của lớp , của trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_23_nam_hoc_2011_201.doc