Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Kim Dung

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Kim Dung

TUẦN 8

Thứ hai ngày 25 tháng 10năm 2010

 Tập đọc

NGƯỜI MẸ HIỀN(2TIẾT )

I. Mục đích yêu cầu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : nổi lên, cố lách, vùng vẫy, lấm lem,. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người kể chuyện, cô giáo, Minh, bác bảo vệ)

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.

- Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa của câu chuyện : Cô giáo vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô giáo như mẹ hiền của các em.

II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 25 tháng 10năm 2010
 	Tập đọc
Người mẹ hiền(2tiết )
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : nổi lên, cố lách, vùng vẫy, lấm lem,... Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.
Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người kể chuyện, cô giáo, Minh, bác bảo vệ)
Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa của câu chuyện : Cô giáo vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô giáo như mẹ hiền của các em.
Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK, bảng phụ. 
Các hoạt động dạy – học 
Tiết 1
Kiểm tra bài cũ : 
2 HS đọc bài : Thời khoá biểu và trả lời câu hỏi về nội dung.
Bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài đọc.
GV cho HS quan sát tranh : Tranh vẽ cảnh gì ? Cô giáo đang làm gì ?
GVghi bảng tên bài.
Luyện đọc.
GVđọc mẫu toàn bài : 
GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu lần 1.
HS đọc từ khó (nổi lên, cố lách, vùng vẫy, lấm lem,)- Đọc CN,ĐT
HS đọc nối tiếp câu lần 2.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? (4 đoạn)
HS luyện đọc từng đoạn trong bài.
HS tìm câu văn dài cần luyện đọc.
GV hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ hơi đối với câu văn dài và đọc nhấn giọng :
Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt cổ chân em ://
Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở của lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi ://
HS đọc các từ chú giải SGK.
HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn : 4 đoạn
Đọc từng đoạn trong nhóm.(nhóm 4)
Thi đọc giữa các nhóm. (2 nhóm)
Tiết 2
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
	Cả lớp đọc thầm Đ1, để trả lời câu 1:
	? Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ? (Trốn học ra phố xem xiếc.)
	HS đọc câu hỏi 2 và cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời :
	? Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? (Chui qua chỗ tường thủng)
	HS đọc to đoạn 3và trả lời câu 3 :
	? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? (Cô nói với bác bảo vệ : “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi. Cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp.)
	? Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào ? (Cô dịu dàng, yêu thương học trò.
	HS đọc to câu hỏi 4 – Cả lớp đọc thầm Đ4 :
	? Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? (Cô xoa đầu Nam an ủi.)
	? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam khóc ? (Vì đau và xấu hổ.)	
	? Người mẹ hiền trong bài là ai ? (Là cô giáo)
Luyện đọc lại : GV tổ chức HS thi đọc lại truyện theo vai.
2 nhóm tự phân vai thi đọc truyện.
Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
Củng cố dặn dò :
Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền ? 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện giờ sau.
_______________________________
 	Toán
36 + 15
Mục tiêu : Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (dưới dạng tính viết)
Củng cố phép cộng dạng 6 + 5 và 26 + 5 đã học.
Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
Đồ dùng dạy học : 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời ; bảng gài.
Các hoạt động dạy học
Bài cũ : HS lên bảng đặt tính rồi tính : 36 + 6 ; 36 + 9
Dạy bài mới :
Giới thiệu phép cộng dạng 36 + 15.
	* Bước 1 : GV nêu bài toán để dẫn ra phép cộng : 36 + 15 	
 Có 36 que tính, lấy thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
GV tổ chức cho HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
HS trình bày các cách thao tác.
GV thống nhất và chốt lại : Tách 4 que tính (ở 5 que tính, gộp với 6 que tính được 10 que tính (bó thành 1 chục que tính) ; 3 bó 1 chục que tính với 1 bó 1 chục que tính là 4 bó 1 chục que tính, thêm 1 bó 1 chục que tính là 5 bó 1 chục que tính với 1 que tính là 51 que tính. Vậy 36 que tính thêm 15 que tính bằng 51 que tính.
	* Bước 2 : GV hướng dẫn HS đặt tính và tính :
HS nêu cách đặt tính và tính như đối với phép cộng 26 + 5.
GV ghi bảng như SGK :
+
	36 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1.
	15 * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
	51
Vậy 36 + 15 = ? (51) – GV viết bảng.
Cho HS nhắc lại.
Thực hành : 
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : Tính :
+
+
+
+
	16	36	46	56
	29	47	36	25
HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
GV cho HS nhắc lại cách tính và viết kết quả tính.
GV củng cố : Cách cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số có nhớ.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là :
	 a) 36 và 18	b) 24 và 19	 c) 35 và 26
HS lần lượt lên bảng làm bài – Cả lớp làm bảng con.
Nhận xét và chữa bài. – Cho HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính cộng.
GV củng cố : Muốn tính tổng ta làm thế nào ? (Lấy số hạng cộng số hạng)
Bài 3 : 2 HS đọc và nêu yêu cầu : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
HS nhìn tóm tắt , đặt đề bài toán.
1 HS lên bảng giải – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài. 
	Bài giải
	Số kg cả hai bao cân nặng là :
	46+ 27 = 73 (kg)
	Đáp số : 73 kg.
GV củng cố : Muốn biết cả hai bao có bao nhiêu kg ta làm thế nào ?
 Bài 4 : Quả bóng nào ghi phép tính có kết quả bằng 45 ? 
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS đọc các phép tính trong các quả bóng.
HS nhẩm từng phép tính trong mỗi quả bóng rồi trả lời
HS làm bài – Nhận xét và chữa bài : Những phép tính có kết quả bằng 45 là : 40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9.
3. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Đạo đức
Chăm làm việc nhà (tiết 2)
Mục tiêu
	HS biết : 
Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. 
Biết tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà cửa bản thân.
HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra bài cũ : HS chữa bài 4 tr 13.
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động .
Hoạt động 1 : Tự liên hệ :
GV nêu câu hỏi : 
ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì ? Kết quả của công việc đó như thế nào ? 
Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự làm ? 
Sắp tới, em mong muốn được tham gia làm những công việc gì ? Vì sao ? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào ? 
HS trao đổi với bạn – Gọi một số HS trình bày.
GV khen những HS đã chăm làm việc nhà.
GVKL : Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
Hoạt động 2 : Đóng vai :
GV chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống.
Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
Các nhóm lên đóng vai.
Thảo luận lớp các câu hỏi sau :
Em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đóng vai không ?Vì sao ? 
Nếu ở tình huống đó, em sẽ làm gì ? 
GVKL : 
Tình huống 1 : Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.
Tình huống 2 : Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm được như vậy. 
 Hoạt động 3 : Trò chơi : “Nếu...thì” 
GV chia thành 2 nhóm : Chăm – Ngoan
GV phát phiếu cho 2 nhóm với các nội dung sau :
Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng...
Nếu em bé muốn uống nước ....
Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan ...
Nếu anh hoặc chị của bạn quên không làm việc nhà đã được giao..
Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm...
Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô...
Nếu bạn được phân công làm một việc quá sức của mình...
Nếu bạn muốn được tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc bố mẹ đã phân công.
Các nhóm bắt đầu chơi – GV cử mấy HS làm trọng tài. Mỗi nhóm có 4 phiếu. Khi nhóm “Chăm” đọc tình huống thì nhóm “Ngoan” phải có câu trả lời tiếp bằng “Thì” ... và ngược lại. Nhóm nào có những câu trả lời đúng (phù hợp với sức khoẻ và với bổn phận cần tham gia công việc gia đình của trẻ em) thì nhóm đó thắng.
GV đánh giá tổng kết bằng trò chơi và khen thưởng các HS đã biết xử lí đúng các tình huống đã cho.
GVKL chung : Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
Củng cố và dặn dò :
Cho HS đọc ghi nhớ SGK tr 14.
GV nhận xét tiết học.
GV nhắc HS chăm chỉ làm việc nhà vừa sức mình để giúp đỡ gia đình.
_________________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
	Toán
Luyện tập
Mục tiêu : Giúp HS
 Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5 ; 8 + 5 ; 7 + 5 ; 6 + 5 ; 
 Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn và nhận dạng hình.
Các hoạt động dạy học
Bài cũ : 2 HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào bảng con : 36 + 28 ; 
 26 + 39 - GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài và ghi bảng :
Thực hành :
Bài 1 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính nhẩm :
	6 + 5 = 	6 + 6 =	6 + 7 =	 	5 + 6 =	6 + 10 =	7 + 6 = 
	8 + 6 =	9 + 6 =	6 + 4 = 	
GV gọi HS tiếp nối nhau nhẩm từng phép tính.– Cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét và chữa bài. HS đổi chéo vở kiểm tra
GV củng cố : Cách cộng nhẩm 9, 8, 7, 6 cộng với một số.
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
 5
36
16
 9
36
Tổng
 Cả lớp làm vở – Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố : Muốn tính tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.
Bài 3 : Số ? 
HS lần lượt lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài.
GV cho HS giải thích cách điền số. VD : 4 + 6 = 10 ; 10 + 6 = 16
Cho HS nhận xét : Các số theo hàng ngang liên tiếp là : 10, 11, 12, 13, 14 ; hoặc 16, 17, 18, 19, 20. Các số theo từng cột cách nhau 6 đơn vị : 4, 10, 16 hoặc 5, 11, 17.
GV củng cố cách điền số.
Bài 4 : Giải bài toán dựa theo tóm tắt sau :
	Đội 1 : 46 cây
	Đội 2 nhiều hơn đội 1 : 5 cây
	Đội 2 : ... cây ? 
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
Cả lớp làm vào vở – Nhận xét và chữa bài.
	Bài giải 
	Số cây đội hai trồng là :
	46 + 5 = 51 (cây)
	Đáp số : 51 cây.
Bài 5 : 2 HS đọc và nêu yêu cầu : Hình vẽ bên có :
Có mấy hình tam giác ?
Có mấy hình tứ giác ? 
HS đếm số hình tam giác và hình tứ giác và trả lời.
Nhận xét và chữa bài : Có 3 hình tam giác và 3 hình tứ giác.
Củng cố dặn dò :
 GV nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thành bài.
________________________________
	Chính tả (t ... ấp thuyền phẳng đáy không mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy không mui và sử dụng.
HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
Đồ dùng dạy học : Mẫu thuyền phẳng đáy không mui, quy trình thuyền phẳng đáy không mui, giấy thủ công
Các hoạt động dạy – học 
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui.
Gấp thuyền phẳng đáy không mui phải làm theo mấy bước ? (3 bước : Bước 1 : Gấp các nếp gấp cách đều ; Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền ; Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy không mui. )
GV treo bảng quy trình của tiết 1 cho HS quan sát.
GV tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui.
HS thực hành dưới sự hướng dẫn của GV.
Gv gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
GV đánh giá sản phẩm của HS.
Hoạt động 2 : GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
HS trang trí và trưng bày sản phẩm theo nhóm.
GV gợi ý : Trang trí bằng cách làm thêm mui thuyền.
HS nhận xét sản phẩm của bạn.
GV chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương
 Củng cố, dặn dò :
Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài của HS , kĩ năng gấp thuyền phẳng đáy không mui của HS.
Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau : Giấy thủ công để học bài : Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Toán
Luyện tập
Mục tiêu 
 Giúp HS :
 Củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ)
 Củng cố kĩ năng tính nhẩm, giải toán có lời văn.
So sánh các số có hai chữ số.
Các hoạt động dạy học
Bài cũ : 4 HS đọc thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài và ghi bảng :
Thực hành :
Bài 1 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính nhẩm :
	9 + 6 = 	7 + 8 =	6 + 5 =	 	6 + 9 =	8 + 7 =	5 + 6 = 
GV gọi HS tiếp nối nhau nhẩm từng phép tính.– Cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét và chữa bài. HS đổi chéo vở kiểm tra
GV củng cố : Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
Bài 2 : Tính 
	8 + 4 + 1 =	7 + 4 + 2 =	6 + 3 + 5 =
	8 + 5 =	7 + 6 =	6 + 8 =
HS lên bảng làm từng cột - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài.
HS nhận xét từng cột và rút ra : VD : 8 + 4 + 1 = 8 + 5 (vì 4 + 1 = 5).
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính
+
+
+
+
	36	35	69	9
	36	47	8	57
 Cả lớp làm vào bảng con – HS lên bảng làm từng phép tính.
 Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố : Cộng từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị, nhớ 1 vào tổng các chục.
Bài 4 : HS đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
HS lên bảng tóm tắt.
Cả lớp làm vào vở – Nhận xét và chữa bài.
	Mẹ hái : 38 quả bưởi
	Chị hái : 16 quả bưởi
 Mẹ và chị hái : ... quả bưởi ? 	
	Bài giải 
	Số quả bưởi mẹ và chị hái được là :
	38 + 16 = 54 (quả)
	Đáp số : 54 quả bưởi.
Bài 5 : Điền chữ số thích hợp vào ô trống : 
	5ă > 58	89 < ă8	
HS lần lượt lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài.
GV cho HS điền và giải thích cách điền.
GV củng cố cách điền.
Củng cố dặn dò :
 GV nhận xét giờ học.- Dặn HS đọc thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9.	
	Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 
Toán
phép cộng có tổng bằng 100
Mục tiêu 
	Giúp HS : 
Tự thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100.
Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính và giải toán.
Đồ dùng dạy học 
Hoạt động dạy học 
Kiểm tra bài cũ : Bài 3 tr.
Dạy bài mới 
Giới thiệu và ghi bảng.
GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng (có nhớ), có tổng bằng 100.
GV nêu phép cộng : 83 + 17 = ?
HS nêu cách thực hiện :
Bước 1 : Đặt tính : Viết đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột chục.
Bước 2 : Tính : Cộng theo thứ tự phải sang trái.
GV : Viết phép tính như SGK.
+
	83 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
	17	 * 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
 100
	83 + 17 = 100
Thực hành :
Bài 1 : Tính :
+
+
+
+
	 99	75	64	48
	1	25	36	52
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS lần lượt lên bảng làm bài – Cả lớp làm vào bảng con.
Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách thực hiện phép cộng có tổng là số tròn trăm.
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính nhẩm
	60 + 40 =	90 + 10 =
	80 + 20 = 	50 + 50 =
	30 + 70 =	40 + 60 =
GV hướng dẫn HS tính nhẩm : VD : 60 + 40 ta nhẩm như sau :
	6 chục + 4 chục = 10 chục. Vậy 60 + 40 = 100.
1 HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách nhẩm.
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Số ? 
HS nhẩm từng phép tính rồi ghi kết quả vào ô trống.
VD : 58 + 12 = 70, 70 + 30 = 100.
 Bài 4 : 2 HS đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hoặc bằng lời.
Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kg ta làm thế nào ? 
HS tự làm bài vào vở. GV giúp HS làm bài - Chữa bài.
	Bài giải
	Số kg đường buổi chiều cửa hàng bán được là :
	85 + 15 = 100 (kg)
	Đáp số : 100 kg.
GV củng cố : 
3. Củng cố dặn dò:
GV lưu ý cách thực hiện phép cộng có nhớ có tổng bằng 100.
GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS hoàn thiện các bài tập.	.
Tập làm văn
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
 kể ngắn theo câu hỏi
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng nghe và nói :
Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.
Biết trả lời câu hỏi về thầy, cô giáo lớp 1.
Rèn kĩ năng viết :
Dựa vào các câu trả lời, viết 4, 5 câu về thầy, cô giáo.
Các hoạt động dạy học 
Kiểm tra bài cũ : bài tập 1 tuần 5.
Dạy bài mới
Giới thiệu bài và ghi bảng
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn :
HS đọc và nêu yêu cầu. 
HS đọc lần lượt các tình huống.
Từng cặp HS thực hành lần lượt từng tình huống.
Nhận xét và bổ sung.
VD :
Nói lời nhờ với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự.
HS 1 : Chào cậu. Nhà cậu nhiều cây quá !
HS 2 : Ôi, Nam đấy à ? Mời bạn vào đây.
Nói lời nhờ với thái độ biết ơn.
HS 1 : Tớ rất thích bài : “Tia nắng hạt mưa”, nhờ cậu chép lại cho tớ với.
	HS 2 : ừ được rồi để mình chép cho.
Đề nghị với giọng khẽ, ôn tồn khỏi làm ồn lớp, bạn dễ tiếp thu.
	HS : Hải ơi ! Đừng nói chuyện nữa để nghe cô giáo giảng bài.
GVcủng cố : Cách đáp lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.
Bài 2 :Trả lời câu hỏi :
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS lần lượt đọc 4 câu hỏi.
Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
Cả lớp và GV nhận xét góp ý, bổ sung.
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Viết lại những điều em vừa kể ở bài 2 thành đoạn văn khoảng 5 câu. 
HS đọc và nêu yêu cầu.
GV nhắc HS viết lời văn cho trôi chảy, dùng từ đúng, có thể viết hơn 5 câu.
HS viết bài – GV theo dõi. Nhiều HS đọc bài viết của mình.
Cả lớp & GV nhận xét.GV thu một số bài chấm.
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét chung về tiết học. 
Dặn HS thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với giao tiếp. 
Tự nhiên và xã hội
ăn uống sạch sẽ
Mục tiêu 
 Sau bài học, HS có thể :
Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ.
Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.
Đồ dùng dạy học 
Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy học 
Bài cũ : Thế nào là ăn uống đầy đủ ? 
Dạy bài mới
Khởi động : Cả lớp hát bài : Thật đáng chê 
 GV giới thiệu và ghi bảng 
Hoạt động1: Làm việc với SGKvà thảo luận : Phải làm gì để ăn sạch? 
 Làm việc với SGK theo nhóm : Cho HS quan sát hình vẽ trang 18.
Hình 1 : Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh ?
Hình 2 : Rửa quả như thế nào là đúng ?
Hình 3 : Bạn gái trong hình đang làm gì ?
Hình 4 : Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, đậy lồng bàn ?
Hình 5 : Bát, đũa, thìa trước khi ăn và sau khi ăn phải làm gì ? 
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GVKL.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK và thảo luận phải làm gì để đảm bảo uống sạch ? 
HS thảo luận nhóm nêu ra những đồ uống mà mình thường uống hoặc thích : Loại đồ uống nào nên uống và đồ uống nào không nên uống ? 
HS làm việc với SGK tr 19 : Hình 7, 8, 9.
Nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh ? Vì sao ? 
HS phát biểu - GV chốt lại : Nước uống đảm bảo hợp vệ sinh là nước uống từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm, đun sôi để nguội. ở nguồn nước không sạch cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, nhất thiết là phỉ đun sôi trước khi uống.
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm
 Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? 
 Đại diện các nhóm trình - Nhận xét, bổ sung.
 GVKL : ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta phòng được nhiều bệnh như đường ruột, đau bụng, giun sán,...
Củng cố dặn dò : 
- Cho HS nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét tiết học.
Dặn HS thực hiện ăn sạch, uống sạch và chuẩn bị bài giờ sau 
Chính tả (nghe viết)
Bàn tay dịu dàng
Mục đích, yêu cầu 
Rèn kĩ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác một đoạn trong bài : Bàn tay dịu dàng, biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng.
Luyện viết đúng các tiếng có ao/au ; r/d ; uôn/ uông.
Các hoạt động dạy học 
Bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài 3a, 3b.
Bài mới :
	1. Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
Hướng dẫn HS nghe viết :
 Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc bài chính tả - 2HS lại.
An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? (Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập !) Khi biết An chưa làm bài tập,thái độ của thầy giáo thế nào ? 
Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào ? 
HS viết vào bảng con : hôm nay, chưa làm, trìu mến, dịu dàng,
GV đọc cho HS viết bài vào vở.
GV đọc lại cho HS soát bài .
Chấm, chữa bài. 
	3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au :
2HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài.
Nôn nao, náo nức, xôn xao, bảo ban, khao khát,...
Cây cau, trắng phau, đau đớn, lau bảng,...
Bài 3 : a) Đặt câu để phân biệt các tiếng sau : 
Da, ra, gia
Dao, rao. giao
HS đọc và nêu yêu cầu.
GV hướng dẫn HS làm theo mẫu.
HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào VBT.Nhận xét và chữa bài : 
Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống :
Đồng .... quê em ... xanh tốt.
Nước từ trên nguồn đổ ..., chảy ... cuộn.
HS làm bài – Nhận xét và chưa bài.
HS đọc lại các câu văn đã điền hoàn chỉnh.
Củng cố dặn dò :
HS nhắc lại nội dung bài.
GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Phần ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 2 tuan 8 BL.doc