Tuần 35 Thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 2007
Tiết 1
Môn : ĐẠO ĐỨC
Bài dạy: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
MỤC TIÊU:
-Học sinh ôn lại một số nội dung đã học trong học kì II. Tập thực hành lại kĩ năng trong nội dung các bài đã học.
-Rèn kĩ năng thực hành các kĩ năng về: Trả lại của rơi,; Biết nói lời yêu cầu đề nghị; Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại; Lịch sự khi đến nhà người khác, .
-Giáo dục học sinh biết áp dụng bài học vào cuộc sống.
CHUẨN BỊ:
4 tình huống trong nội dung các bài đã học viết trong 4 cái thăm.
Nội dung hình thức tổ chức Thời gian
Nội dung – Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tuần 35 Thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 2007 Tiết 1 Môn : ĐẠO ĐỨC Bài dạy: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM MỤC TIÊU: -Học sinh ôn lại một số nội dung đã học trong học kì II. Tập thực hành lại kĩ năng trong nội dung các bài đã học. -Rèn kĩ năng thực hành các kĩ năng về: Trả lại của rơi,; Biết nói lời yêu cầu đề nghị; Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại; Lịch sự khi đến nhà người khác, ... -Giáo dục học sinh biết áp dụng bài học vào cuộc sống. CHUẨN BỊ: 4 tình huống trong nội dung các bài đã học viết trong 4 cái thăm. Nội dung hình thức tổ chức Thời gian Nội dung – Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KTBC: Cá nhân. BÀI MỚI: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Ôn tập. Cá nhân Hoạt Động 2: Thực hành kĩ năng. Nhóm CỦNG CỐ 5 phút 1-2 phút 5 phút 20 phút 5 phút -Hãy nêu tên các bài đạo đức em đã học trong học kì II? -Trong các nội dung đã học em thực hiện tốt nhất nội dung nào? Vì sao? Nhận xét – Ghi điểm. Giới thiệu, ghi đầu bài: Giáo viên nêu câu hỏi: -Vì sao cần trả lại của rơi? -Khi nhận hoặc gọi điện thoại em cần thực hiện những gì? -Khi đến nhà người khác, em cần thực hiện những gì? Bổ sung kiến thức nếu học sinh trả lời chưa đủ. Nêu yêu cầu: Bốc thăm và thảo luận cách xử lí, cử đại diện lên đóng vai thể hiện cách ứng xử của nhóm em. Các tình huống: 1.Giờ ra chơi em nhặt được chiếc bút rất đẹp ở sân trường, em sẽ... 2.Em muốn được bố mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật, em sẽ ... 3.Có điện thoại cho mẹ nhưng mẹ vắng nhà, em sẽ... 4.Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt, em sẽ... Giáo viên nhận xét, đánh giá sau mỗi lần học sinh thể hiện xong. Tóm lại nội dung bài. Dặn dó: Nhận xét tiết học. 2 em lên trả lời: Cả lớp chú ý. Học sinh trả lời. Các nhóm trưởng lên bốc thăm. 4 nhóm cùng thảo luận sau đó lên đóng vai thể hiện. Nhận xét nhóm bạn. Cả lớp chú ý. Tuần 35 Thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 2007 Tiết 2 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy: KIỂM TRA ĐỌC + ÔN TẬP MỤC TIÊU: - Kiểm tra lấy điểm môn tập đọc. Ôn tập về cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào?” (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ?) và ôn về dáu chấm. Luyện đọc thêm bài “Bạn có biết?”. -Rèn kĩ năng đọc và ôn kiến thức đã học. -Giáo dục học sinh chăm chỉ, cẩn thận. CHUẨN BỊ Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc được kiểm tra. Học sinh : Vở bài tập Tiếng Việt. Nội dung hình thức tổ chức Thời gian Nội dung – Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KTBC: Cá nhân. BÀI MỚI: Giới th. bài: Hoạt động 1: KT đọc. (cá nhân) Hoạt Động 2: Ôn tập: Bài 2: Thay cụm từ “Khi nào... (miệng). Bài 3: (vở). Hoạt Động 3: Luyện đọc thêm. Nối tiếp Cá nhân CỦNG CỐ 5 phút 15 phú 10 phút 8 phút 2 phút Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo”. Nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu, ghi đầu bài: Kiểm tra môn đọc Gọi học sinh lên bốc thăm đọc thành tiếng một đoạn bài ghi tên trong phiếu. Nhận xét, ghi điểm *Giáo viên nêu yêu cầu, gọi học sinh đọc lại yêu cầu. Ghi lên bảng từng câu a, b, c như trong sách học sinh, hướng dẫn mẫu: Cho học sinh trả lời. Nhận xét, bổ sung: *Viết lên bảng: Bố mẹ đi vắng ở nhà chỉ có Lam và em Huệ Lam bày đồ chơi ra dỗ em em buồn ngủ Lam đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ. Yêu cầu học sinh dùng dấu chấm ngắt thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Chấm bài, sửa lỗi. *Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Gọi HS đọc toàn bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. Gọi đọc từng câu. Gọi HS đọc từng đoạn và cả bài. Nhận xét, sửa chữa sau mỗi lần HS đọc. Tóm lại nội dung bài -Tuyên dương những học sinh đã đọc tốt, nhắc nhở những học sinh đọc chưa tốt. Dặn dò Nhận xét tiết học. 2 em lên bảng: Hiệp, Thuân. Cả lớp chú ý. 8 học sinh lền lượt bốc thăm và đọc. 2-3 em đọc lại đề bài. Thực hành thay cụm từ: a/Bao giờ bạn về thăm ông bà? b/Tháng mấy các bạn được đón tết Trung thu? ... 2-3 em đọc Học sinh viết vào vở. Nhận xét bài bạn vừa đọc Chú ý nghe. 1 học sinh khá đọc: Luỹ Lớp đọc thầm. Học sinh luyện đọc. Chú ý Tuần 35 Thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 2007 Tiết 2 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy: KIỂM TRA ĐỌC + ÔN TẬP MỤC TIÊU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm môn tập đọc. Ôn tập về từ chỉ màu sắc và đặt câu hỏi có cụm từ “Khi nào?”. - Luyện đọc thêm bài “Cậu bé và cây si già?”. -Rèn kĩ năng đọc và đặt câu. CHUẨN BỊ Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc được kiểm tra. Học sinh : Vở bài tập Tiếng Việt. Nội dung hình thức tổ chức Thời gian Nội dung – Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới th. bài: Hoạt động 1: KT đọc. (cá nhân) Hoạt Động 2: Ôn tập: Bài 2: (miệng). Bài 3: (miệng ) Bài 4: (vở). Hoạt Động 3: Luyện đọc thêm. Nối tiếp Cá nhân CỦNG CỐ 1 phút 15 phú 10 phút 8 phút 2 phút Giới thiệu, ghi đầu bài: Kiểm tra môn đọc Gọi học sinh lên bốc thăm đọc thành tiếng một đoạn bài ghi tên trong phiếu. Nhận xét, ghi điểm *Giáo viên nêu yêu cầu, gọi HS đọc đoạn thơ trong sách. Cho học sinh làm miệng: -Tìm những từ chỉ màu sắc có trong đoạn thơ? Nhận xét, bổ sung: *Nêu yêu cầu: Chọn 2 từ em vừa tìm được ở bài tập 2, đặt câu với mỗi từ đó: Nghe và nhận xét, sửa sai: *Nêu yêu cầu, hướng dẫn làm miệng một lần, sau đó cho HS viết vào vở: Chấm bài, sửa lỗi. *Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Gọi HS đọc toàn bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. Gọi đọc từng câu. Gọi HS đọc từng đoạn và cả bài. Nhận xét, sửa chữa sau mỗi lần HS đọc. Tóm lại nội dung bài -Nêu những từ chỉ màu sắc mà em biết? Dặn dò Nhận xét tiết học. Cả lớp chú ý. 6-8 học sinh lền lượt bốc thăm và đọc. 2-3 em đọc đoạn thơ. -xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. 2 em đọc lại yêu cầu bài. Học sinh thực hành đặt câu. Chú ý nghe. Học sinh thực hành viết vào vở: a/Khi nào trời rét cóng tay? b/Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? ..... 1 học sinh khá đọc: Khôn Lớp đọc thầm. Học sinh luyện đọc. 3-4 học sinh trả lời. Chú ý Tuần 35 Thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 2007 Tiết 4 Môn : TOÁN Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG MỤC TIÊU: - Học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. -Rèn kĩ năng áp dụng bảng cộng, bảng trừ có nhớ và xem đồng hồ. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác CHUẨN BỊ Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 Phiếu bài tập như bài 3 Nội dung hình thức tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KTBC -cá nhân BÀI MỚI Giới thiệu bài Bài 1:Điền dấu thích hợp? (miệng) Bài 2: Số? (bảng con) Bài 3: Số? (phiếu cá nhân) Bài 4 : (Miệng) CỦNG CỐ 5 phút 25 phút 5 phút Gọi học sinh lên bảng đọc bảng cộng và bảng trừ đã học? Nhận xét, ghi điểm Giới thiệu, ghi đầu bài Treo bảng phụ yêu cầu học sinh thảo luận và giơ tay điền số hích hợp vào ô trống. Nhận xét, ghi kết quả đúng vào các ô trống.. Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số: Ghi từng bài lên bảng, nêu yêu cầu, cho học sinh làm vào bảng con Kiểm tra, nhận xét. Nêu yêu cầu, hướng dẫn mẫu. Phát phiếu, yêu cầu học sinh làm trong phiếu. Thu phiếu, chấm, sửa bài. Yêu cầu học sinh quan sát mô hình đồng hồ vẽ trong sách, trả lời. Nhận xét: Tóm lại nội dung bài Gọi Hs đọc lại bảng nhân 3,4. Dặn dò: Nhận xét tiết học 2 em lên bảng : Chú ý Học sinh thảo luận đọc kết quả. Cả lớp làm vào bảng con: 302 <310 888 > 879 200+20+2 < 322 ...... Học sinh thực hành trong phiếu: Học sinh quan sát trong sách, trả lời: a/1 giờ 30 phút b/10 giờ 30 phút c/7 giờ 15 phút. Chú ý
Tài liệu đính kèm: