Giáo án Tích hợp các môn Khối 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tích hợp các môn Khối 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012

TUẦN 25

 TẬP ĐỌC

 Bi: SƠN TINH, THỦY TINH

I. Yu cầu:

Ở tiết học ny, HS:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.

- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được câu hỏi 1,2,4).

- HS kh, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

II. Đồ dùng dạy - học:

 

doc 34 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Khối 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012 
TUẦN 25
 TẬP ĐỌC
 	Bài: SƠN TINH, THỦY TINH
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được câu hỏi 1,2,4).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số, HS hát.
2. Kiểm tra: 
- 2 học sinh đọc bài “Voi nhà”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Cho HS xem tranh chủ điểm sơng biển.
- Ở nước ta, vào giữa mùa mưa (khoảng tháng 7, tháng 8 dương lịch) thường xảy ra nạn lụt, nước sơng dâng lên nhanh, nhà cửa, ruộng đồng ngập trong nước. Nhân dân ta luơn phải chống lụt để bảo vệ nhà cửa, mùa màng. Câu chuyện về hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh các em học hơm nay là một cách giải thích của người xưa về nạn lụt và việc chống lụt.	
HĐ 2. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh (trang 60), nĩi về cuộc chiến tranh giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn Tinh (trên núi): Thủy Tinh hơ mưa, gọi giĩ, cùng quân sĩ dâng nước lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh, Sơn Tinh cùng nhân dân và các lồi vật trên núi ném đá xuống sơng, đánh lại Thủy Tinh, ngăn nước lũ.
- GV đọc mẫu tồn bài.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Quan sát tranh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Học sinh theo dõi.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. 
- HDHS luyện đọc từ khĩ: Chú ý các từ: tuyệt trần, cuồn cuộn, đuối sức, ván, dàng, lũ...
- HS nối tiếp đọc theo câu.
- Học sinh luyện đọc từ cá nhân.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- HS chia đoạn.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Giáo viên hướng dẫn cách đọc một số câu.
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.//
- Học sinh luyện đọc câu.
+ Thủy Tinh đến sau,/ khơng lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
- HD học sinh giải nghĩa từ khĩ.
- Học sinh đọc chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc trong nhĩm.
- HS đọc theo cặp.
-Thi đọc cá nhân, giữa các nhĩm
- HS thi đọc cá nhân, nhĩm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu cả lớp đọc dồng thanh.
- Lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc.
Tiết 2
HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, tồn bài. Kết hợp thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi:
Câu 1: Những ai đến cầu hơn Mị Nương?
-HS đọc thầm từng đoạn, tồn bài. Kết hợp thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi:
- Sơn Tinh - chúa miền non cao. Thủy Tinh - vua vùng nước thẳm.
- Hỏi thêm: Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? Vua vùng nước thẳm là thần gì?
- Thần núi và thần nước.
Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hơn như thế nào ?
- Vua giao hẹn: Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
- Hỏi thêm: Lễ vật gồm những gì?
- Học sinh nêu.
Câu 3: Dành cho HS khá giỏi.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các câu hỏi nhỏ:
- Học sinh trả lời.
+ Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì?
+ Thần hơ mưa, gọi giĩ, dâng nước lên ngập nhà cửa, ruộng vườn.
+ Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì?
+ Thần bốc từng quả đồi, dời từng quả núi chặn dịng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.
+ Cuối cùng ai thắng?
+ Sơn Tinh thắng.
+ Người thua đã làm gì?
+ Hằng năm, Thủy Tinh dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.
Câu 4: Câu chuyện này nĩi lên điều gì cĩ thật ? 
- Học sinh thảo luận để tìm ra câu trả lời đúng (ý c).
- Giáo viên kết luận: Câu chuyện nĩi lên một điều cĩ thật: Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
HĐ 4. HDHS luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu tồn bài.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Gợi ý HS nêu cách đọc tồn bài, từng đoạn.
- HS luyện đọc trong nhĩm 3.
-Đoạn 1: Thong thả, trang trọng; lời vua Hùng: dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh - hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- HS đọc theo nhĩm 3.
- Yêu cầu học sinh thi đọc cá nhân, nhĩm.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dị
- Đọc bài Sơn Tinh, Thủy Tinh em thích nhân vật nào nhất, vì sao ?
- Về nàh đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh thi đọc cá nhân, nhĩm.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe và thực hiện.
Mơn: TỐN
	Bài: MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”, biết đọc, biết viết .
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV: Các mảnh bìa hình vuơng, hình ngơi sao, hình chữ nhật.
-HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS lên bảng chữa bài 3:
 Số bình hoa cĩ là:
 15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đáp số: 3 bình hoa
-GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS tìm hiểu khái niệm “Một phần năm”.
- Giới thiệu “Một phần năm”: .
-HS quan sát hình vuơng và nhận thấy:
-Hình vuơng được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đĩ một phần được tơ màu. Như thế là đã tơ màu một phần năm hình vuơng.
-Hướng dẫn HS viết: ; đọc: Một phần năm.
-Kết luận: Chia hình vuơng bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tơ màu) được hình vuơng.
HĐ 3. HD thực hành
- HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
-Đã tơ màu hình nào?
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi.
-Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-Hình nào cĩ số ơ vuơng được tơ màu?
-Ở hình nào được tơ màu số ơ vuơng?
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hình nào đã khoanh vào số con vịt?
- Vì sao em nĩi hình a đã khoanh vào số con vịt?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dị: 
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trị chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trị chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.
- Tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
- Về nhà cĩ thể làm thêm các bài tập cịn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét 
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài tốn, sau đĩ trả lời: Được một phần năm hình vuơng.
-HS viết: . HS đọc: Một phần năm.
-HS đọc đề bài tập 1.
-Tơ màu hình A, hình D.
-HS đọc đề bài tập 2.
-Tơ màu số ơ vuơng hình A.
-Tơ màu số ơ vuơng ở hình C.
-HS đọc đề bài tập 3.
-Hình ở phần a) cĩ số con vịt được khoanh vào.
-Vì hình a cĩ tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ cĩ 2 con vịt, hình a cĩ 2 con vịt được khoanh.
- Tham gia trị chơi.
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe và thực hiện.
Mơn: ĐẠO ĐỨC
	Bài: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
- Củng cố các kiến thức đã được học ở các bài: Trả lại của rơi, biết nĩi lời yêu cầu, đề nghị. LÞch sù khi nhËn vµ gäi ®iƯn tho¹i
- BiÕt vËn dơng nh÷ng kiÕn thøc ®· häc vµo cuéc sèng thiÕt thùc hµng ngµy.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hệ thống câu hỏi ơn tập.
- Phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
 ● Em sẽ xử lý như thế nào trong các tình huống sau:
 - Cĩ người nhờ em cho gặp chị Lan nghe điện thoại nhờ?
 - Cĩ điện thoại gọi mẹ nhưng mẹ lại bận việc.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài.
 - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS ơn tập.
1.Khi nhặt được của rơi em cần phải làm gì?
2.Vì sao khơng nên tham của rơi.
3.Khi muốn nhờ bạn, mượn bạn một vật gì đĩ ta cần phải cĩ lời yêu cầu như thế nào? Vì sao cần phải nĩi như vậy?
4.Thực hành nĩi lời yêu cầu đề nghị.
* Kểt luận. 
5. Xử lý tình huống: Đĩng vai.
+ Người khác gọi nhầm số máy nhà bạn.
+ Gọi điện thoại để thăm bà ngoại.
4. Củng cố dặn dị:
Liên hệ - Giáo dục.
Ơn tập các bài đã học, thực hành các nội dung đã được học trong thực tế. Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh hành vi, thái độ.
- Từng cặp học sinh tự đưa ra lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
- Từng nhĩm trình bày trước lớp.
- Lắng nghe và điều chỉnh hành vi, thái độ.
- Đĩng vai theo cặp.
- Xử lý tình huống.
- Lắng nghe và thực hiện.
 Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 
LuyƯn viÕt ch÷ hoa V
I. Mơc tiªu
Giĩp HS luyƯn viÕt ch÷ hoa V vµ c©u øng dơng. Yªu cÇu HS viÕt ®ĩng kÝch cì, ch÷ ®Đp.
II. Ho¹t ®éng d¹y häc
1. GV tỉ chøc híng dÉn HS viÕt ch÷ hoa V
- GV nh¾c l¹i quy tr×nh viÕt.
- HS viÕt vµo b¶ng con, GV nhËn xÐt.
- HS viÕt vµo vë 2 hµng ch÷ hoa T cì võa, 2 hµng ch÷ hoa V cì ch÷ nhá, 2 hµng c©u øng dơng ch÷ nhá, 
nÐt ®øng. 
- Víi HS kh¸ giái, ch÷ ®Đp, yªu cÇu HS viÕt thªm 2 hµng ch÷ hoa V cì ch÷ nhá nÐt nghiªng; 2 hµng c©u øng dơng cì ch÷ nhá nÐt nghiªng
2. ChÊm bµi vµ nhËn xÐt
- GV tuyªn dư¬ng HS viÕt ch÷ ®Đp, cã tiÕn bé; nh¾c nhë HS viÕt ch÷ xÊu vỊ nhµ luyƯn viÕt thªm
Mơn: TỐN
Tiết 122 	Bài: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra :
- GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tơ màu hình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Bài 1: 
- HS tính nhẩm. 
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc thuộc lịng bảng chia 5
Bài 2: 
- Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, 
chẳng hạn:
	5 x 2 = 
	10 : 2 = 
	10 : 5 = 
- GV theo dõi chỉnh sửa. 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cĩ tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia như thế nào?
- Cho HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7
- Cùng HS nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dị:
- Về nhà làm thêm các bài tập cịn lại ... ớng dẫn cách viết bài.
- GV đọc bài lần 2.
- GV đọc bài lần 3.
- GV chấm bài nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
-GV hướng dẫn.
- GV nhận xét .
Bài 3:
-GV đọc lần lượt các ý:
+Em trai của bố.
+Nơi em đến học hằng ngày.
+Bộ phận dùng để đi lại.
-GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dị.
- 2 HS lên bảng viết .
-2 HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe .
- 2HS đọc lại .
- Thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con.
-Cĩ 3 khổ thơ.
-Phải viết hoa chữ đầu câu.
-Cách ra 1 dịng.
- HS viết bảng con .
-HS lắng nghe.
- HS viết .
- HS sốt lỗi .
- 1 HS đọc yêu cầu bài .
- 1 số HS đọc: cá chép, cá chuối, cá chạch, cá chày,cá chình.....
-1 HS đọc yêu cầu bài:
- chú.
-trường.
-chân
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời khẳng định trong giao tiếp đơn giản .
- Biết nhìn tranh và nĩi những điều về biển.
* GDKNS: (BT: 1,2)
	- Giao tiếp: ứng xử văn hĩa
- Lắng nghe tích cực 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài .
-Ghi tên bài lên bảng .
*Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1: 
-Khi đến nhà Dũng , Hà đã nĩi gì với bố của Dũng?
-Lúc đĩ bố của Dũng trả lời ntn?
-Đĩ là lời đống ý hay khơng đồng ý?
-Được bố Dũng đồng ý hà nĩi ntn?
 Bài 2 : 
-GV hướng dẫn.
Bài 3 : 
- GV treo tranh.
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?.
- Sĩng biển ntn ?.
- Trên mặt biển cĩ những gì ?.
- Trên trời cĩ những gì ?.
- GV nhận xét .
3. Củng cố, dặn dị.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc yêu cầu bài .
-Cháu chào bác,cháu xin phép bác cho cháu gặp dũng ạ.
-Cháu vào nhà đi.
-đĩ là lời đồng ý.
-Cháu cảm ơn bác, cháu xin phép bác.
-2 HS đọc yêu cầu bài .
- Từng nhĩm cặp đơi nĩi với nhau.
- HS 1 Hương cho tớ mượn tẩy với ?.
- HS 2 : Ừ.
- HS 1 cảm ơn cậu.
- HS quan sát .
- Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Sĩng biển dập dờn .
- Những con thuyền đánh cá.
- HS trả lời.
Tiết 2: TỐN
Thực hành xem đồng hồ
I/ MỤC TIÊU:
Biết xem đồng hồ khi kim phut chỉ vào số 3, ssĩ 6.
Biết đơn vi đo thời gian: giờ phút.
- nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Mơ hình đồng hồ.
- Các hình đồng hồ ở BT1.
- 2 tờ giấy lượng khổ to viết BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ.
- Một giờ bằng bao nhiêu phút.
- Gv quay đồng hồ cho HS trả lời .
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài .
- Ghi tên bài lên bảng .
* Hướng dẫn làm BT.
Bài 1: 
- GV lật đúng tranh đồng hồ.
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?.
- Vì sao em biết ?.
- Tương tự với các đồng hồ cịn lại.
- GV kết luận .
- Khi xem đồng hồ nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút, nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút.
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn:
- Để làm đúng yêu cầu của bài trước hết em cần đọc từng câu khi đọc xong 1 câu rồi đối chiếu với các đồng hồ ở cuối bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Trị chơi: GV phổ biến.
- GV đọc một giờ nào đĩ.
- GV tổng kết trị chơi.
4. Củng cố, dặn dị.
- Kim nào là kim chỉ giờ, kim nào là kim chỉ phút.
- GV nhận xét .
- Dặn BT về nhà .
- 1 giờ cĩ 60 phút.
- HS thực hiện .
- 2 HS nhắc lại tên bài .
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát trả lời .
- Chỉ 4 giờ 15 phút.
- Vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút chỉ vào số 3 .
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- 2 nhĩm thảo luận và làm đáp án .
a - A; b - d; c - B; d - E, c - c, g - G.
- HS quay kim đồng đồ chỉ giờ theo nhĩm 
- Kim ngắn là kim chỉ đờ, kim dài là kim phút .
- HS thi vẽ kim đồng hồ.
Tiết 4: Đạo đức
Lịch sự khi đến nhà người khác ( tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen.
* GDKNS:
	- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
- Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuyện đến chơi nhà bạn.
- Tranh minh hoạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ :
-Chúng ta cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại.
- GV nhận xét.
Bài mới.
-Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng .
* Hoạt động 1: Kể chuyện:
-GV dùng tranh kể lại câu chuyện: đến chơi nhà bạn.
-Mẹ Tồn đã nhắc nhở Dũng điều gì?
-Sau khi đã được nhắc nhở bạn Dũng đã cĩ thái độ cở chỉ ntn?
-GV kết luận:
Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác: Gõ cửa rồi chào hỏi chủ nhà.
*Hoạt động 2: làm việc theo nhĩm:
GV phát phiếu:
-GV nhận xét.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ:
-GV nêu từng ý kiến và yêu cầu:
+Vỗ tay là tán thành.
+Giơ tay cao nếu khơng tán thành.
+Ngồi xoa 2 tay là lưỡng lự.
a.Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
b.Cư xử lịch sự khi đến nhà họ hàng, bạn bè là khơng cần thiết.
c.Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
d.Cư xử lịch sự là thể hiện nếp sống văn minh.
-Gv kết luận:
+Ý a,d là đúng.
+Ý b, c là sai vì đến nhà ai cũng phải lịch sự.
3.Củng cố, dặn dị:
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-2 HS nhắc lại tên bài.
-HS lắng nghe.
-Nhớ gõ cửa hoặc bấm chuơng và chào hỏi.
-Dũng ngượng ngùng nhận lỗi.
-HS thảo luận trong nhĩm.
-Đại diện nhĩm trinhg bày.
-HS lắng nghe và bày tỏ thái độ ( một số HS giải thích)
Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Một số lồi cây sống trên cạn
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được tên , lợi ích của mộtm số lồi cây trên cạn.
- Quan sát chỉ ra một số lồi cây sống trên cạn.
* GDKNS:
	-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về các lồi cây sống trên cạn.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ cây cối.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
 	- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK.
- Tranh ảnh một số lồi cây sống dưới nước .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ.
-Nêu một số cây sống trên cạn và ích lợi của chúng.
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài .
- Ghi tên bài lên bảng .
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
+Hình 1 là cây gì?
+Hình 2 là cây gì?
+Hình 3 là cây gì?
-Các em hãy quan sát các tranh ở sách giáo khoa và cho cơ biết trong số những cây được giới thiệu cây nào sống trơi nổi trên mặt nước? cây nào rễ cắm sâu dưới đáy bùn ở ao, hồ?
* Hoạt động 2: Triển lãm.
-Gv yêu cầu HS mang các loại cây và tranh ảnh đã sưu tầm được để quan sát theo nhĩm.
-GV nhận xét.
.Củng cố, dặn dị.
-Nhận xét tiết học
-HS trả lời.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát các tranh ở SGK và trả lời:
-Cây bèo.
-Cây rong.
- Cây sen.
-HS thảo luận nhĩm và trả lời:
Cây bèo trơi nổi trên mặt nước, cây sen cĩ rễ cắm sâu dưới đáy bùn ở ao, hồ.
-HS quan sát và phân loại: tên cây, rễ cây, thân cây, lá cây, hoa.
-Đại diện nhĩm lên trình bày.
-nhĩm khác nhận xét.
Mơn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 25 	Bài: MỘT SỐ LỒI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.
- Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. 
- GDHS cĩ ý thức sưu tầm, tìm hiểu cây cối.
- KNS: Quan sát, tim kiếm và xử lý các thơng tin về các lồi cây sống trên cạn; ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để bảo vệ cây cối; phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập; phát triển kĩ năng hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh, SGK. 
- Sưu tầm tranh ảnh về một số lồi cây.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
-Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Làm việc với SGK.
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, thảo luận, nêu tên và ích lợi của của các loại cây đĩ.
- Yêu cầu các nhĩm trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình.
+ Hình 1 :
+ Hình 2 :
+ Hình 3 :
+ Hình 4 :
+ Hình 5 :
+ Hình 6:
+ Hình 7:
- Những cây đĩ cây nào thuộc nhĩm cây ăn quả?
- Cây nào thuộc nhĩm cây lương thực, thực phẩm ?
 -Cây nào thuộc nhĩm cây cho bĩng mát ?
- Tìm những cây thuộc loại cây lấy gỗ ? Lấy thuốc ?
HĐ 3. Trị chơi.
* Chơi trị chơi: Tìm đúng loại cây.
- HD cách chơi:
- Phát cho mỗi nhĩm một tờ giấy vẽ sẵn một cây trong nhuỵ sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm.
* Kết luận: Cĩ rất nhiều lồi cây sống trên cạn, chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật và ngịi ra chúng cịn nhiều lợi ích khác.
4. Củng cố, dặn dị:
- Học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau: sưu tần một số cây sống dưới nước.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng gnhe và nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS quan sát tranh SGK thảo luận nhĩm tổ, cử đại diện ghi kết quả vào phiếu đã kẻ sẵn.
- Tên cây, đặc điểm của cây, ích lợi của cây.
+ Cây mít thân thẳng, cĩ nhiều cành lá, quả mít to, cĩ gai. 
- Mít cho quả để ăn.
+ Cây phi lao: Thân trịn, thẳng, lá dài, ít cành. 
- Lợi ích: Chắn giĩ, chắn cát.
+ Cây ngơ thân mềm, khơng cĩ cành, 
- Lợi ích: Cho hạt để ăn.
+ Cây đu đủ: thân thẳng, cĩ nhiều cuống lá.
- Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây thanh long cĩ hình dạng như cây xương rồng, quả mọc đầu cành
- Lợi ích: Cho quả đẻ ăn.
+ Cây sả: Khơng cĩ thân, chỉ cĩ lá, lá dài.
- Lợi ích: Cho củ làm gia vị.
+ Cây lạc: thân dây, mọc lan trên mặt đất, ra củ.
- Lợi ích: Cho củ để ăn.
- Các nhĩm khác nhận xét bổ sung.
- Cây mít, đu đủ, thanh long.
- Cây ngơ, lạc.
- Bàng, xà cừ.
- Cây Pơ- mu, bạch đàn, thơng, tía tơ, nhọ nồi, đinh lăng
- Chơi theo nhĩm: 
- Các nhĩm cĩ nhiệm vụ tìm loại cây thuốc đúng nhĩm để gắn vào. Cĩ thể dùng bút để ghi tên cây, hoặc dùng hồ dính tranh ảnh cây phù hợp mà HS mang theo..
- Đại diện các nhĩm trình bầy kết quả.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_khoi_2_tuan_25_nam_hoc_2011_2012.doc