Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 27 năm 2013 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 27 năm 2013 (chuẩn)

 Số 1 trong phép nhân và phép chia

I/ Mục tiêu: Sgk: 132 / sgv: 206 / ckt: 71

 - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .

 - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .

 - Biết số nào chia cho 1 cũng bừng chính số đó .

 - Làm được các bài :1, 2 .

II/Hoạt động dạy chủ yếu

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 27 năm 2013 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
18/3/2013
Toán
Tập đọc
Tập đọc
131
79
80
Số 1 trong phép nhân và phép chia.
Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL (tiết 1)
Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL (tiết 2)
Ba
19/3/2013
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Đạo đức
27
132
53
27
Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL (tiết 3)
Số 0 trong phép nhân và phép chia
Ôn tập và kiểm tra tập đọc và HTL ( tiết 4 )
Lịch sự khi đến nhà người khác ( Tiết 2 )
Tư
20/3/2013
TNXH
Tập đọc
Toán
Luyện từ&Câu
GDNGLL
27
81
133
27
27
Loài vật sống ở đâu ?
Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL (tiết 5 )
Luyện tập
Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL (tiết 6)
Vẽ tranh tặng bà, tặng mẹ
Năm
21/3/2013
Tập viết
Toán
Chính tả
27
134
54
Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL (tiết 7)
Luyện tập chung
Kiểm tra đọc
Sáu
22/3/2013
Tập làm văn
Toán
Thủ công
SHCN
27
135
27
27
Kiểm tra viết
 Kiểm tra giữa HKII
Làm đồng hồ đeo tay ( Tiết 1)
 Sinh hoạt lớp
Lịch báo giảng tuần 27
Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013
 Tốn (tiết 131) 
 Số 1 trong phép nhân và phép chia 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 132 / sgv: 206 / ckt: 71
 - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .
 - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .
 - Biết số nào chia cho 1 cũng bừng chính số đó .
 - Làm được các bài :1, 2 .
II/Hoạt động dạy chủ yếu 
1)Ổn định :
2)kiểm tra: 2 HS nêu lại cách tìm chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .
GV nhận xét .
 3) Bài mới:
a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Giới thiệu phép nhân có thừa số 1: 
a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 
 * Bảng chính:
 1 x 2 = 1 + 1 = 2 1 x 2 = 2
 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 1 x 3 = 3
 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 1 x 4 = 4
- HS nhận xét: “Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó”.
b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có: 2 x 1, 3 x 1, 4 x 1, 5 x 1.
- Nhận xét: “Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó”.
c/ Giới thiệu phép chia cho 1: ( Số chia cho 1).
- Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia GV nêu:
1 x 2 = 2 ta có: 2 : 1 = 2
1 x 3 = 3 3 : 1 = 3
1 x 4 = 4 4 : 1 = 4
5 x 1 = 5 5 : 1 = 5
- Kết luận số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 - Hát
2 HS nêu . 
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài 2 em.
- Theo dõi bảng lớp để nắm được nội dung bài.
- Nhận xét, nhiều em đọc lại câu kết luận.
+ “Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó”.
+ “Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó”.
- Chú ý GV nêu:
- Nhiều em đọc lại câu kết luận:
“Số nào nhân cho 1 cũng bằng chính số đó”.
- Theo dõi GV nêu.
1 x 2 = 2 ta có: 2 : 1 = 2
1 x 3 = 3 3 : 1 = 3
1 x 4 = 4 4 : 1 = 4
5 x 1 = 5 5 : 1 = 5
- Nghe GV kết luận, HS đọc thuộc:
“Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó”.
Nghỉ giữa tiết
d/ Thực hành: 
* Bài 1: ( gọi HS TB-Y)
- HS tính nhẩm nêu kết quả của từng cột.
- Mỗi em nêu kết quả một cột. Lớp nhận xét. Tự điều chỉnh bài làm đúng.
* Bài 2:( gọi HS TB-Y)
 - Dựa vào bài học tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét chốt lại bài giải đúng.
 4/ Củng cố: 
- Hỏi lại nội dung bài học cho vài em trả lời.
- Đọc yêu cầu bài tập.
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 1 x 1 =1
2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5 1 : 1 = 1
1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
- Lớp làm vào SGK. Mỗi em nêu kết quả số cần tìm của mỗi cột.
+ Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
+ Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
+ Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Xem và làm lại bài cho hoàn thành – Học thuộc các qui tắc. 
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt.
Tập đọc (tiết 79-80)
 Ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 1,2) 
I/ Mục tiêu: 	Sgk : 77 sgv : 149 / ckt : 38
 - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đén tuần 26 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút ) ; hiểu nội dung cua rđoạn , bài. ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? ( BT2, BT3 ) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ).
 - HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài ; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút .
 - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2) ; biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạnvăn ngắn ( BT3 ) .
II/ Chuẩn bi: 
 - Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19 -> 26.
 - Bảng phụ viết câu ở bài tập 2 (Mỗi câu 2 lần). 
 - Trang phục cho HS chơi trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa bài tập 2.
 - Bảng quai chép sẳn (2 lần) đoạn văn bài tập 3.(tiết 2).
III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Tiét 1 
1) Ổn định :
2) Kiểm tra: 
 3) Bài mới:
a/ Giới thiệu: Tuần 27 ôn tập, kiểm tra kết quả môn tiếng việt 8 tuần đầu HKII.
b/ Kiểm tra tập đọc: 
- Gọi từng em lên bóc thăm, đọc một đoạn hoặc cả bài; trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. => GV cho điểm.
c/ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Khi nào”: (miệng)
- Đọc yêu cầu: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào”
- 2 em làm bảng quay, lớp làm vở bài tập.
- GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. 
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài 2 em “Ôn tập kiểm tra tập đọck và học thuộc lòng”.
- Từng em lên bóc thăm đọc một đoạn, và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vưà đọc. (5 em)
-Đọc yêu cầu. Lớp vở bài tập. 2 em làm bảng quay.
- Lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng. 
- Lớp tự chữa bài đúng vào vở bài tập.
a) Mùa hè. b) Khi hè về.
Nghỉ giữa tiết
d/ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: 
- GV nêu yêu cầu.- 2 em làm bảng quay. – Lớp làm vở bài tập.
- Lớp và GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.
a) Khi nào dòng sông trở thành đường trăng lung linh giác vàng?
b) Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
đ/ Nói lại lời đáp của em: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu. – GV giải thích yêu cầu: Đáp lời cảm ơn của người khác.
- Gọi 1 cặp HS đối đáp tình huống:
VD: a) Cảm ơn bạn đã nhặt hộ mình quyển sách hôm qua đã đánh rơi.
Có gì đâu thấy quyển vở ở học tủ, không biết của ai, mình đem nộp cho thầy giáo.
- Nhiều cặp HS thực hành đối đáp.
- Đọc yêu cầu . Lớp làm vở BT. 2 em làm bảng quay:
a) Khi nào dòng sông trở thành đường trăng lung linh giác vàng?
b) Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
- Đọc yêu cầu.Nghe GV giải thích.
- 1 cặp 2 em đối đáp:
- Nhiều cặp HS thực hành đối đáp.
 a) Có gì đâu. / Không có chi.
 b) Dạ không có chi. / Dạ thưa ông có gì đâu.
c) Thưa bác không có chi.
Tiết 2
e/ Trò chơi mở rộng vốn từ: (Miệng)
- Cho 6 tổ chọn tên: Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hoa, Quả.
+ Thành viên từng tổ đứng lên đố bạn; Thành viên các tổ khác trả lời.
* Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào ? Kết thúc vào tháng nào ?
+ Tổ tên hoa chọn hoa bất kỳ và đố:
* Theo bạn tôi ở mùa nào ?
VD: Tôi là hoa cúc. Mùa nào cho tôi khoe sắc ?
 Tổ thu đáp: Mùa Thu chúng tôi hân hoang chào đón hoa cúc.
+ Tổ tên quả giới thiệu tên quả và hỏi:
* Theo bạn tôi ở mùa naò ?
 VD: Tôi là quả vải. Tôi thuộc mùa nào ?
 Tổ hoa đáp: Bạn thuộc mùa Hạ. Mùa đến đây chơi với chúng tôi.- Gợi ý:
Mùa Xuân
Mùa Hạ
Mùa Thu
Mùa Đông
Tháng1,2,3
Tháng4,5,6
Tháng7,8,9
Th.10,11,12
Hoa mai
Hoa đào
Vú sửa
Quýt
Hoaphượng
Măn cục
Xoài
Vải
Hoa cúc
Bưởi,cam
Na(mảng cầu), nhãn
Hoa mận
Dưa hấu
+ Từng mùa hợp lại, mỗi mùa viết vài từ giới thiệu thời tiết của mình phát biểu.
- GV ghi các từ tả thời tiết lên bảng: Ấm áp, nóng bức
- Tổ chọn tên giới thiệu.
- Đại diện tổ đố các bạn.
Mùa Xuân
Mùa Hạ
Mùa Thu
Tháng1,2,3
Tháng4,5,6
Tháng7,8,9
Hoa mai
...
Hoaphượng
....
Hoa cúc
....
Mùa Đông: Tháng 10, 11, 12.
Hoa mận; dưa hấu; 
Nghỉ giữa tiết
f/ Ngắt đoạn trích thành 5 câu: 
- 2 em làm bảng quay.Lớp làm vở bài tập.Lớp nhận xét sửa chữa và tự điều chỉnh.
- Đọc yêu cầu và đoạn trích. – 2 em làm bảng quay. Lớp làm vở bài tập.
“Trời đã vào thu. Những  màu. Trời bớt nắng. Gió  đồng. Trời  lên.”
 4/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về tiếp tục ôn tập đọc và học thuộc lòng. 
 - Nhận xét tiết học .
Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013
 Kể chuyện (tiết 27) 
 Ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 3) 
I/Mục tiêu: 	Sgk: 77 / sgv: 149 / ckt: 38
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 .
 - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ? ( BT2, BT3 ) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống BT4
 II/ Chuẩn bi: 
 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc ở học kỳ II.
 - Bảng quay viết sẳn nội dung bài tập 2.(Viếùt 2 lần). 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1/ Ổn định : 
2)Kiểm tra: Không kiểm tra.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Kiểm tra tập đọc: Gọi 5 em đọc bài và trảø lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc, như tiết 1.
c/ Các bộ phận trả lời cho câu hỏi: “ở đâu”(miệng).
- GV nhận xét chốt lời giải đúng :
a) Hai bên bờ sông b) Trên những cành cây.
d/ Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:(viết).
- GV nêu yêu cầu.
- 2 HS làm bảng lớp . Lớp làm vở BT.
- GV nhận xét chốt lại bài giải đúng. Lớp tự chữa bài làm của mình.
- Nghe giới thiệu, 2 em đọc tựa “Ôn tập kiể ... c lòng (Tiết 7) 	 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 79 / sgv: 157 / ckt: 39
 - Mức độ yêu cầu vè kĩ năng đọc như ở tiết 1 . 
 - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao ? ( BT2,BT3 ) ; biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ). 
II/ Chuẩn bi: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. Bảng quay ghi sẳn nội dung bài tập 2. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1) Ổn định :
2) KTBC :
3) Bài mới :
a/Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b) Kiểm tra: Gọi 5 em lần lượt lên bóc thăm đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi nội dụng bài vừa đọc.
c) Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao”: (m)
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a) Vì khác. b) Vì mưa to.
d) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: (Viết).
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
- Hát
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài 2 em.
- 5 em lần lượt lên bóc thăm đọc thuộc và trả lời câu hỏi bài vừa đọc.
- HS đọc yêu cầu, 2 em làm bảng lớp. Lớp làm vở bài tập.
a) Vì khác. b) Vì mưa to
- Đọc yêu cầu. Lớp làm vào vở bài tập. 3 em làm bảng lớp.
a) Bông cúc héo lả vì sao ?
b) Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn ?
Nghỉ giữa tiết
đ) Nói lời đáp của em: (Miệng)
- Giải thích: Yêu cầu các em nói lời đáp lời đồng ý của người khác.
- 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống (a)
- GV nhận xét – chốt ý đúng .
- 1 em đọc các tình huống.
- Nghe GV giải thích yêu cầu của bài.
- 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống (a)
+ HS1: Nói lời mời hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp.
+ HS2: (vai thầy) Đáp: “Cảm ơn em thầy sẽ đến”.
+ HS 1: Đáp lại lời đồng ý của thầy.
- HS thực hành đối đáp tình huống a,b,c.
a) Thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy.
b) Chúng em xin cảm ơn cô.
c) Con rất cảm ơn mẹ.
4/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về làm thử bài luyện tập (Tiết 9. SGK/80,81.) 
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương các em học tập tốt.
* Lời giải:1) Ý b (Giống màu bùn) 2) Ý c (Trong bán ao)
 3) Ý b (Rào rào như đàn chim vỗ cánh) 4) Ý a (Cá rô) 5) Ý b (Như thế nào)
Tốn (tiết 134)
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 135 / sgv: 209 / ckt: 72
 - Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học.
 - Biết tìm thừa số , số bị chia.
 - Biết nhân ( chia) số tròn chục với ( cho ) số có một chữ số .
 - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4 ) .
 - Làm được các bài : 1, 2 cột2, 3 .
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
1)Ổn định :
2) Kiểm tra: Gọi 2 em làm bầi tập 3.
+ Tính kết quả nào là 0.
+ Tính kết quả nào là 1
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Hướng dẫn thực hiện lần lượt các bài tập: 
* Bài 1: ( gọi HS TB-Y)
-Tính nhẩm theo cột. Mỗi em nêu kết quả một cột. Lớp nhận xét. Lớp kiểm tra chéo bài làm ở SGK với nhau.
 2 x 3 = 6 ; 6 : 2 = 3 ; 6 : 3 = 2.
* Bài 2: ( gọi HS TB-Y)
-Hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu :
 a) 20 x 2 = ? b) 40 : 2 = ?
 2 chục x 2 = 4 chục 4 chục : 2 = 8 chục
 20 x 2 = 40 40 : 2 = 80
- Chỉ ghi kết quả phép tính: 
- Hát
- 2 em làm, mỗi em một dạng.
2 – 2 = 0 5 – 5 = 0 3 – 2 – 1 = 0
3 : 3 = 1 5 : 5 = 1 2 : 2 : 1 = 1
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài.
2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 
6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 
6 : 3 = 2 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4  
 20 x 3 = 60 
 30 x 2 = 60 
 20 x 5 = 100 
- HS tính nhẩm ghi kết quả vào SGK. Mỗi em nêu kết quả1 cột .
60 : 3 = 20 80 : 4 = 20 80 : 2 = 40
Nghỉ giữa tiết
* Bài 3: ( gọi HS K-G)
a) Cho HS nhắc cách tìm thừa số chưa biết.
- Từng em làm bảng lớp. Lớp làm vào vở bài tập. Nhận xét sửa chữa, chốt lại bài làm đúng. Lớp tự điều chỉnh bài đúng.
b) Cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
 - Mỗi em làm bảng 1 bài. Lớp làm vào vở bài tập.
- Lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
+ Muốn tìm thừa số lấy tích chia cho thừa số.
a) x x 3 = 15 4 x y = 28
 x = 15 : 3 y = 28 : 4
 x = 5 y = 7
b) y : 2 = 2 y : 5 = 3
 y = 2 x 2 y = 3 x 5
 y = 4 y = 15 
4/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về xem và làm lại các bài tập. 
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt.
 ......................................................................................
Chính tả (tiết 54)
 Kiểm tra đọc (Đọc hiểu – Luyện từ và câu)
 Đề của BGH
 ......................................................................................
Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013
Tập làm văn (tiết 27)
 Kiểm tra viết (Chính tả – tập làm văn)
 Đề của BGH
 ......................................................................................
Tốn (tiết 135)
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 136 / sgv: 211 / ckt: 72
 - Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học.
 - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số đơn vị kèm theo.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong bảng tính đã học ) .
 - Biết giải bài toán có một phép chia .
 - Làm được các bài : 1 cột 1, 2, 3 câu a; cột 1,2 câu b và bài 2, bài 3b .
II/ Các hoạt động dạy học: 
1)Ổn định :
2) Kiểm tra: - Gọi 1 em giải lại bài 4 S/134 ở bảng.
- GV xem vài vở bài tập của lớp. Nhận xét.
3) Bài mới: 
a/ Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học.
b/ Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài 1: ( gọi HS TB-Y)
-Cho HS tính nhẩm ghi kết quả vào SGK.
- Gọi vài em nêu kết quả, mỗi em nêu 1 cột.
- Lớp nhận xét sửa chữa, kiểm tra chéo với nhau.
* Bài 2: ( gọi HS TB-Y)
-Hướng dẫn HS tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Gọi từng em làm bảng lớp . lớp làm vào vở bài tập. 
- Lớp nhận xét sửa chữa. GV chốt lại bài giải đúng. HS tự điều chỉnh bài giải đúng.
- Hát 
 Bài giải:
 Số tờ báo của mỗi tổ là:
 24 : 4 = 6 (tờ báo) 
 Đáp số: 6 tờ báo.
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài “Luyện tập chung”.
a) 2x4=8 3x5=15 4x3=12 
 8:2=4 15:3=5 12:4=3 
 8:4=2 15:5=3 12:3=4 
b)2cmx4=8cm;10dm:5=2dm;
- Tính theo thứ tự từ trái sang phải.
a)3x4+8=12+8 b) 2:2x0=1x0
 = 20 = 0
3x10 -14 = 30 -14 0 :4 + 6 = 0 +6
 =16 = 6
Nghỉ giữa tiết
* Bài 3:( gọi HS TB-Y)
- Lớp làm vào vở. 2 em giải bảng lớp.
- Mỗi em giải một bài.
- Lớp nhận xét và tự chữa bài giải đúng.
4/ Củng cố:
- Gọi vài đọc bảng nhân, bảng chia: Từ nhân, chia 2 đến nhân, chia 5. mỗi em đọc 1 bảng.- 
- Đọc đề bài toán.
a) Số học sinh trong mỗi nhóm là:
 12 : 4 = 3 (học sinh)
 Đáp số: 3 học sinh.
- Mỗi em đọc một bảng. Từ bảng nhân, chia 2 ->5.
5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Chuẩn bị kiểm tra định kỳ III. 
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt.
 Thủ cơng (tiết 27) 
 Làm đồng hồ đeo tay (Tiết 1) 
I/ Mục tiêu: 	Sgv: 242 / ckt: 108
 Biết cách làm đồng đeo tay . 
II/ Chuẩn bị: 
 - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. 
 - Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho các bước. 
 - Giấy thủ công, giấy màu kéo hồ 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1)Ổn định :
2) Kiểm tra: Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ 
3) Dạy bày mới: 
a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- GV giới thiệu đồng hồ mẫu, định hướng cho HS quan sát: 
+ Vật liệu làm đồng hồ. 
+ Các bộ phận của mặt đồng hồ.
- GV nêu câu hỏi để HS liên hệ thực tế về hình dáng, màu sắc, vật liệu làm mặt đồng hồ và dây đồng hồ đeo tay.
b/ Hướng dẫn làm mẫu:
* Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
- Cắt nan giấy màu nhạt dài 24 x 3 ô làm mặt.
- Cắt nan giấy màu khác dài 30 -> 35 ô rộng gần 3 ô, cắt gắp 2 bên của đầu nan để làm dây đồng hồ.
- Cắt 1 nan dài 8 ô x 1 ô làm đai cày dây.
* Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
- Gấp 1 đầu nan làm mặt đồng hồ (H1).
- Gấp cuốn nếp từ hình 2 cho đến hết nan giấy được gấp hình 3.
* Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. - Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của các nếp mặt (H4).
- Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài. Kéo đầu nan cho nếp gấp khép chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo (H5).
- Dán nối 2 đầu của nan giấy dài 8 ô x 1 ô làm đai để giữa dây đồng hồ (mép dán chồng nhau)
- Hát
- Để dụng cụ học tập lên bàn cho GV kiểm tra.
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài “Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1)”.
- Quan sát đồng hồ mẫu nêu nhận xét.
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi mà GV đã nêu ra.
+ Vật liệu làm đồng hồ bằng giấy.
+ Mặt đồng hồ: kim giờ, kim phút; số ghi giờ,  
- Quan sát cách cắt nan giấy để làm cho tốt.
+Màu sắc, vật liệu làm mặt đồng hồ và dây đồng hồ đeo tay.
- Quan sát và chú ý cách tiến hành các bước gấp.
Nghỉ giữa tiết
* Bước 4: vẽ số, kim lên mặt đồng hồ.
- Hướng dẫn lấy dấu 4 điểm chính để ghi số: 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm chỉ giờ khác (H 6 a).
- Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
- Gài dây đeo vào mặt đồng hồ, gài đầu dây thừa ra dài, ta được chiếc đồng hồ đeo tay (H7).
4/ Củng cố:
- Cho lớp tập làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. 
- Hướng dẫn lấy dấu 4 điểm chính để ghi số: 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm chỉ giờ khác (H 6 a).
- Chú ý cách vẽ kim số chỉ giờ ở mặt đồng hồ.
+ Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
- Quan sát, chú ý kĩ cách gài dây đồng hồ.
- HS làm đồng hoò bằng giấy nháp theo nhóm 4.
 5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Dặn về chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ, bút chì, chì màu, thước kẻ để tiết sau làm đồng hồ đeo tay. 
 - Nhận xét tiết học .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc