Toán – Tiết 121
Một phần năm
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) một phần năm , biết viết và đọc 1/5 và làm bài tập 1.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, các mảnh hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
- HS: VBT, dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013 Toán – Tiết 121 MỘT PHẦN NĂM I.MỤC TIÊU: - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) một phần năm , biết viết và đọc 1/5 và làm bài tập 1. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy, các mảnh hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. - HS: VBT, dụng cụ học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bảng chia 5 - 2 em lên bảng 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 20 : 5 = 4 - GV nhận xét ghi điểm cho từng em 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp - GV treo tranh hình vuông (SGK) lên bảng cho HS nhận xét + Hình vuông đựơc chia làm mấy phần đều nhau? + Trong đó có 1 phần tô màu vậy ta đã tô một phần mấy của hình vuông? + Một phần năm ta viết thế nào? * GV nói : chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần ( tô màu) được 1/5 hình vuông * Thực hành Bài 1: hình nào tô màu 1/5 - GV nhận xét, biểu dương 4. Củng cố: - Hôm nay các em học bài gì? - Một phần năm ta viết thế nào? - nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau . HS lặp lại tựa bài 5 phần đều nhau Tô một phần năm của hình vuông Số 1 viết trên, số 5 viết dưới dấu gạch ngang Viết 1/5 Đọc một phần năm Vài em nhắc lại bài HS quan sát Hình A và D Tập đọc – Tiết 73 + 74 SƠN TINH THỦY TINH I.MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. Đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: tranh minh hoạ HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài “Voi nhà”và trả lời câu hỏi SGK - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng * Luyện đọc: 1/ GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 2/ HD luỵên đọc, kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu HS nối tiếp nhau đọc từng câu (đọc 2 lượt) Luyện đọc và phát âm từ khó : chàng trai, lễ vật, cơm nếp, giỏi, ván , dâng, dãy, chặn, lũ .. Đọc từng đoạn trước lớp. GV HD đọc một số câu + Một người là Sơn Tinh / chúa miền non cao/ còn người kia là Thuỷ Tinh / vua vùng nứơc thẳm + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp/ hai trăm nệp bánh chưng/ voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao// + Thuỷ Tinh đến sau không lấy được Mị Nương/ đùng đùng tức giận/ cho quân đánh đuổi Sơn Tinh + Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nứơc đánh Sơn Tinh / gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào cũng thua trận/ GV yêu cầu HS đọc phần chú giải (SGK) GV giảng thêm “kén” (lựa chọn kĩ) Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1,2) TIẾT 2 * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời: Câu hỏi 1: Những ai đến cầu hôn Mị nương? Câu hỏi 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị cầu hôn như thế nào? Lễ vật gồm những gì? Câu hỏi 3: 1 em đọc câu hỏi Kể lại cuộc chiến dấu giữa hai vị thần? (hỏi nhỏ – để HS trả lời) Thủy Tinh đánh Sơn Tinh cách nào? Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì? Cuối cùng ai thắng? Người thua đã làm gì? Câu hỏi 4: Gọi một em đọc câu hỏi * Luyện đọc lại 2, 3 HS phân vai luyện đọc - GV nhận xét 4. Củng cố - Hôm nay các em học bài gì? - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Báo cáo sĩ số - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi Hs lặp lại tựa bài HS lắng nghe HS từng dãy bàn đọc nối tiếp nhau cho đến hết HS luyện đọc 5 – 7 em HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 1 HS đọc Sơn Tinh – chúa miền non cao và Thuỷ Tinh – vua vùng nước thẳm Vua giao hẹn ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương Một trăm ván cơm nếp, .ngựa chín hồng mao . Thần hô mưa gọi gío, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi lên cao Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi 1 em đọc – lớp đọc thầm, suy nghĩ thảo luận Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường Thể dục ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG, VÀ DANG NGANG TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I. Mục tiêu: - Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhanh nhẹn. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi, kẻ vạch. III. Nội dung và phương pháp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. - Cho hs khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông - Giậm chân tại chỗ. - Hs khởi động. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông - Giậm chân tại chỗ. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại - Trò chơi: Diệt các con vật có hại 2. Phần cơ bản: - Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. - Theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. - Lớp theo dõi - Tập theo tổ. - Gv điều khiển. - Trò chơi: Kết bạn. - Lớp thực hiện chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi đều 2- 4 hàng dọc và hát. - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 17/2/2013 Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013 Toán – Tiết 122 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: phiếu bài tập HS: vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bảng chia 5 - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp. * HD HS làm BT Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu HS nêu kết quả Bài 2: Tính nhẩm Lần lượt thực hiện tính theo từng cột Lớp và GV nhận xét Bài 3: Gọi 1 em đọc đề và tóm tắt bài toán 1 em lên giải – lớp làm vào vở Bài 4: 1 em đọc đề, tóm tắt và chọn phép tính Bài 5: yêu cầu HS quan sát và trả lời 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Hát vui - 2 HS đọc bảng chia 5 HS lặp lại tựa bài. 10 : 2 = 5 45 : 5 = 9 30 : 5 = 6 20 : 5 = 4 50 : 5 = 10 25 : 5 = 5 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 10 : 2 = 5 20 : 4 = 5 10 : 5 = 2 20 : 5 = 4 . . Giải Số vở của mỗi bạn 35 : 5 = 7 (quyển) ĐS: 7 quyển Giải Số đĩa cam là: 325 : 5 = 5 (đĩa) ĐS: 5 đĩa - HS quan sát và trả lời hình a) có 1/5 con voi được khoanh vào Chính tả – Tiết 49 SƠN TINH THỦY TINH I.MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT 3 a/b hoặc Bt chính tả phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ ghi sẵn bài viết HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xugn phong - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD tập chép - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ, 2 HS nhìn bảng đọc lại - HS tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả - HD HS viết bảng con những từ dễ sai - Yêu cầu HS đoạc toàn bộ chữ khó - Cho HS viết bài vào vở. 3) GV chấm và chữa bài b) HD làm BT + BT2: (lựa chọn) Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu - Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a) Trú mưa , chú ý truyền tin, chuyền cành Số chẳn , số lẻ chăm chỉ, lỏng lẻo Mệt mỏi, buồn bã + BT3: ( lựa chọn) - GV cho HS làm BT 3a - GV chia bảng thành 4 cột tương ứng 4 nhóm. - Lớp và GV soát kết quả từng nhóm – nhóm nào tìm nhiều từ thì thắng cuộc 4. Củng cố - Hôm nay các em học bài gì? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. - Báo cáo sĩ số - HS viết bảng con HS lặp lại tựa bài. HS nhìn bảngđọc lại đoạn viết HS viết bảng con: Hùng Vương, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh HS viết bảng con: tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi, chàng trai . - HS viết vào vở 1 HS đọc – lớp đọc thầm. 2 em làm bài bảng – lớp làm vào VBT - HS từng nhóm tiếp nối lên bảng viết những từ tìm được theo cách thi tiếp sức, HS cuối cùng đọc to kết quả Kể chuyện – Tiết 25 SƠN TINH THỦY TINH I.MỤC TIÊU: - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện ( BT 1) ; dựa vào tranh,kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: tranh minh hoạ HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS phân vai kể lại câu chuyện “quả tim khỉ” ... n cạn. KN ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối. Phát triển KN hợp tác: biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên : tranh Học sinh : Xem bài trước . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổ định : Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu – ghi tựa bài Hoạt động 1 : Kể tên các loài cây sống trên cạn. - Học sinh thảoluận nhóm, kể tên 1 số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau : 1. Tên cây ? 2. Thân, cành, lá, hoa cỏ cây? 3. Rể của cây có đặc điểm gì? Yêu cầu 1, 2 nhóm học sinh trình bày . * Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu : Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loài cây đó. Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét. Hỏi trong tất cả các cây các em vừa nêu cây thuộc loại. 1. Loại ăn quả? 2. Loại cây lương thực, thực phẩm. 3. Cây có bóng mát. * Giáo viên nói: Ngoài 3 lợi ích trên các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác . -Gọi học sinh kể tên các loài cây trên cạn - Gv kết luận : Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộcc các loại cây khác nhau, tuỳ thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc. * Hoạt động 3 : Tìm đúng loài cây. - GV phổ biến luật chơi. Gv phát cho mỗi nhóm một tờ giấy vẽ sẵn 1 cây . trong nhuỵ cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm : Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào . - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả? - GV nhận xét. 4. Cũng cố : - Hỏi lại nộng dung bài đã học. - Chơi trò chơi. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài – chuẩn bị bài sau “ 1 số bài loại cây sống dưới nước . - Hát. - Nhắc tựa bài - Học sinh thảo luận. - Hình thức thảo luận nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. - 1,2 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày ý kiến . - Học sinh thảo luận nhóm ghi kết quả vào phiếu. CÂY SỒNG TRÊN CẠN Tên cây Đặc điểm của cây Ích lợi của cây Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các nhóm thảo luận. Học sinh dùng hồ dán thân cây cho đúng vị trí. Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả. _ Học sinh nhận xét. Ngày soạn: 20/2/2013 Thứ sáu ngày 22 tháng 02 năm 2013 Toán – Tiết 125 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục Tiêu : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ sô 3 , 6 - Biết đơn vị đo thời gian giờ phút . - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút . II. Đồ dùng dạy học : GV : Mô hình làm đồng hồ. -. HS :: Làm theo mô hình của giáo viên. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu: * Hướng làm dẫn bài tập: - Bài 1: HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ - Bài 2 : Học sinh đọc và hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động VD : Hoạt động : Trước sau Thời điểm 5 giờ 30 phút chiều. Đối với mặt đồng hồthích hợp với hoạt động. Trả lời câu hỏi các bài tốan sau: An vào học lúc13 giờ 30 phút? An ra chơi lúc 15 giờ? An vào học tiết 13 giờ 15 phút? An tang học lúc 16 giờ 15 phút? An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều? An ăn tối lúc 7 giờ? Bài tập 3 : Thao tác chỉnh lại đông hồ thời gian đã biết. 4. Cũng cố , dăn dò : - Nhận xét tiết học . Về nhà học bàivà chuẩn bị bài sau. - Hát . - 3 học sinh. - Học sinh đọc lại tựa bài. - Học sinh xem cá nhân. - Đồng hồ A - Đồng hồ D - Đồng hồ B - Đồng hồ E - Đồng hồ C - Đồng hồ G Tập làm văn – Tiết 25 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý QUAN SÁT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I.Mục tiêu : - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2). - Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3) *KNS: KN giao tiếp : ứng xử văn hóa; KN lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh họa. HS : VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: ( miệng) GV hỏi: Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố cũng nói với thái độ như thế nào? Từng cập học sinh đóng vai ( Bố Dũng, Hà) Học sinh nhận xét. GV nhận xét và bình chọn cặp đối thoại hay nhất. Bài tập 2 : ( Miệng) GV khuyến khích học sinh đáp lời đồng ý theo nhiều cách khác nhau,đúng mức phù hợp vơi tình huống giao tiếp. VD: Được bạn cho mượn cái tẩy mà biết ơn đến mức : Bạn tuyệt quá! Mình biết ơn bạn nhiều lắm GV hỏi: Lời của bạn thương ( ở tình huống a), lời của anh ( ở tình huống b) cần nói với thái độ như thế nào ? GV nói thêm: Dù là anh cũng phải biết bài tỏ sự cảm ơn em. Gọi 4 học sinh thực hành đống vai. Bài tập 3 : ( Miệng ) Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 . GV treo tranh bảng lớp. Tranh vẽ cảnh gì? Sống biển như thế nào? Trên mặt biển có những gì? Trên trời có những gì ? - Gọi 1 em trả lời lại toàn bộ bài. 4.Cũng cố : - Hỏi lại tựa bài. - Nhận xét tiết học. 5- Dặn dò: - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Báo cáo sĩ số Hà lễ phép. Lời bố Dũng nềm nở. Học sinh thực hành đối đáp. 2,3 học sinh nhắc lại lời Hà khi bố Dũng mời vào nhà” Cháu cảm ơn bác – Cháu xin phép Bác” Lời của bạn Thương biểu lộ sự biết ơn vì được Hương Giúp đỡ. Lời anh: Vui vẻ, biết ơn vì được em cho mượn đồ chơi. Tình huống a) Cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn nhé. Tình huống b) Em ngoan quá. Học sinh quan sát suy nghỉ trả lời. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc lên. Sống biển nhấp nhô / sóng biển dềnh lên.. Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượng Mặt trời đang dâng lên, những đám mây màu tím nhạt đang trôi bồng bềnh.. Thể dục ĐI CHUYỂN NHANH SANG CHẠY TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I. Mục tiêu: - Biết thực hiện được đi chuyển nhanh sang chạy . - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhanh nhẹn. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi, kẻ vạch. III. Nội dung và phương pháp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. - Cho hs khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông - Giậm chân tại chỗ. - Hs khởi động. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông - Giậm chân tại chỗ. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại 2. Phần cơ bản: - Gv hướng dẫn. - Đi nhanh chuyển sang chạy. - Thi đi nhanh chuyển sang chạy. - Lớp theo dõi. - Tập theo tổ. - Thi giữa các nhóm. - Gv điều khiển. - Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. - Lớp thực hiện chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi đều 2- 4 hàng dọc và hát. - Tập một số động tác thả lỏng. - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học Thể dục ĐI CHUYỂN NHANH SANG CHẠY TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I. Mục tiêu: - Biết thực hiện được đi chuyển nhanh sang chạy . - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhanh nhẹn. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi, kẻ vạch. III. Nội dung và phương pháp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. - Cho hs khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông - Giậm chân tại chỗ. - Hs khởi động. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông - Giậm chân tại chỗ. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại 2. Phần cơ bản: - Gv hướng dẫn. - Đi nhanh chuyển sang chạy. - Thi đi nhanh chuyển sang chạy. - Lớp theo dõi. - Tập theo tổ. - Thi giữa các nhóm. - Gv điều khiển. - Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. - Lớp thực hiện chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi đều 2- 4 hàng dọc và hát. - Tập một số động tác thả lỏng. - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học SINH HOẠT LỚP I/ Nhận xét tuần qua: - Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Chuyên cần + Vệ sinh + Tình hình học tập - Lớp trưởng nhận xét lớp. - GV nhân xét:+ Lớp vệ sinh tương đối sạch sẽ. + Đi học đầy đủ , nghỉ học có phép. + Còn vài HS chưa làm bài và quên sách vở khi đến lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : - Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi giữa kì II. - Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà. - Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ. - Đi học đều, nghỉ học phải có phép. - Giáo dục đạo đức cho HS. * Văn nghệ * Kể chuyện ==============================
Tài liệu đính kèm: