Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoátt nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- KNS: Ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
TuÇn 24 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoátt nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. - KNS: Ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1. Kiểm tra bµi cñ: - Gọi HS đọc bài Nội quy Đảo Khỉ. - Nhận xét và ghi điểm HS. 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HDHS luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + HS đọc nối tiếp theo câu. + HDHS đọc từ, câu khó: Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm). - HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + Gợi ý HS chia đoạn. + HS đọc theo đoạn lần 1. + HDHS giải nghĩa từ: Trườn, dài thượt, ti hí, trấn tĩnh... - HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo nhóm 4. - Cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2, của bài. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc nối tiếp theo câu. + HS nêu: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, - Luyện đọc câu: + Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm). + Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân) + Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.// + Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin) + Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ). - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời ăn những quả mà Khỉ hái cho. + Đoạn 2: Một hôm dâng lên vua của bạn. + Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật giả dối như mi đâu. + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc theo đoạn lần 1. - HS lắng nghe và đọc chú giải. - HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo nhóm 4. - HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. Tiết 2 Giaùo vieân Hoïc sinh HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? - Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? - Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? - Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? - Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? -Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? (HSKG) - Theo em, Khỉ là con vật như thế nào? - Còn Cá Sấu thì sao? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? HĐ 4. HDHS luyện đọc lại. - GV đọc mẫu. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài. - Gợi ý cho HS nêu cách đọc từng đoạn. - HS đọc trong nhóm 4. GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp. GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ). Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không? 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. -Vì Cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. - Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. -Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. -Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính. -Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Phần đầu, ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. - Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu. - HS đọc theo nhóm 4. - 2 đội thi đua đọc trước lớp. - HS đọc theo vai. - HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều, - HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). - Bài tập cần làm: Bài 1,3,4. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1. Kiểm tra bµi cñ: - Gọi HS lên bảng thực hiện: + Tìm y: y x 2 = 8 ; y x 3 = 15 + Yêu cầu HS giải bài 4. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS giải bài tập: “Tìm một thừa số chưa biết”. Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. HS thực hiện và trình bày vào vở: x x 2 = 17 x = 4 :2 x = 2 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống. Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích). Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa số). Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích). Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số). Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích). Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một thừa số). HĐ 3. HDHS giải bài toán có phép chia. Bài 4: - Gọi HS nêu bài toán. HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. - HS thực hiện phép tính và tính - 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Thực hiện. - HS làm vào vở. 1 em lên bảng thực hiện. - HS nêu bài toán. - Thực hiện theo gợi ý, HD. - Lắng nghe và thực hiện theo. - HS nêu bài toán. - Thực hiện giải: Bài giải Số ki-lô-gam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo - Lắng nghe và thực hiện. ĐẠO ĐỨC : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2) I. Mục tiêu: -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rừ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. -Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - KNS : Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1. Kiểm tra: + Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại. + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Đóng vai - Chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu các nhóm suy nghĩ và xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống - Yêu cầu lớp nhận xét đánh giá cách xử lý các tình huống xem đã lịch sự chưa. * Kết luận: Trong tình huống nào chúng ta cũng phải xử lý cho lịch sự. HĐ 2. Xử lý tình huống. - Chia nhóm yêu cầu HS xử lý các tình huống sau : a. Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà. b. Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. c. Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. * Kết luận: Trong bất kỳ tình huống nào các con cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. 3. Củng cố, dặn dò: - Thực hiện nhận và gọi điện thoại một cách lịch sự - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu của Gv. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại các tình huống. +Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của 1 bạn bị ốm. + một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. +Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Trả lời và tìm cách xử lí tình huống + Lễ phép nói với người gọi điện thoại: Bố cháu không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố về. + Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận, xin bác chờ cho một chút, hoặc một lát nữa gọi lại cho mẹ sau. + Em nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng. Và tự giới thiệu mình. hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện thoại *HSKG: Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nếp sống văn minh. - Lắng gnhe, ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. Buæi chiÒu: G® - bd to¸n t×m thõa sè cña mét phÐp nh©n I. Muïc tieâu. - Giuùp HS naém chaéc caùch tìm moät thöøa soá khi bieát tích vaø thöøa soá kia. Bieát caùch trình baøy baøi giaûi. II. Caùc hoaït ñoäng daïy - hoïc Giaùo vieân Hoïc sinh HÑ 1: OÂn moái quan heä giöõa pheùp nhaân vaø pheùp chia -Neâu pheùp nhaân 3x2 = 6 -Yeâu caàu HS chuyeån sang pheùp chia. -Em coù nhaän xeùt gì veà caùch laäp pheùp chia töø pheùp nhaân? Baøi taäp yeâu caàu HS laøm baûng con. -Neâu pheùp tính: x ´ 2 = 8 x trong pheùp nhaân goïi laø gì? -Muoán tìm x ta laøm nhö theá naøo? Vaäy x = 4 HÑ 2: caùch tìm thöøa soá trong pheùp nhaân. -Muoân tìm thöøa soá chöa bieát ta laøm theá naøo? -Neâu: x ´ 3 = 15 HÑ 3: Thöïc haønh. Baøi 2: Tìm x x ´ 3 = 15 3 ´ x = 21 x ´ 3 = 12 Baøi 3: Giuùp HS hieåu baøi. -Baøi toaùn cho bieát gì? -Baøi toaùn hoûi gì? * Dµnh cho HS kh¸, giái: - ®iÒn sè thÝch hîp vµo mçi dÊu * sau: * x 5 = *5 2 * : * = * 5 3.Cuûng coá daën doø: Nhaän xeùt giôø hoïc. -Nhaéc HS veà laøm laïi baøi taäp. -Neâu teân goïi thaønh phaàn vaø keát quaû cuûa pheùp nhaân. 6: 3 = 2 6: 2= 3 -Laáy tích chia cho thöøa soá naøy ta ñöôïc thöøa soá kia, -Nhieàu HS nhaéc. -2 ´ 4 = 8 3 ´ 4 = 12 8: 2 = 4 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 -Neâu teân goïi keát quaû pheùp nhaân ... iúp mọi người ? *. Hướng dẫn trình bày. + Đoạn trích có mấy câu ? + Hãy đọc câu nói của Tứ ? + Câu nói đó được đặt viết cùng những dấu câu nào ? + Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao? * HD viết từ khó. - Gợi ý HS nêu từ, ngữ khó viết, dễ lần khi viết chính tả. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhạn xét, sửa sai. * Luyện viết chính tả. - Đọc mẫu bài viết. - Lưu ý cách trình bày, quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết, ... - Đọc cho HS viết vở. - Yêu cầu viết vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - Thu 7,8 vở để chấm. - Chấm, trả vở - Nhận xét. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2: - HD bài mẫu. - Yêu cầu lớp làm bài tập. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố, dặn dò. - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học. - 2 học sinh đọc lại đoạn viết. - Lắng nghe, sửa sai. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. + Nó quặp vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh xe qua vũng lầy. + Đoạn trích có 7 câu. + Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi ! + Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than. + Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật. Vì nó là chữ đầu câu, Tứ, Tun là tên riêng. - HS nêu: Lúc lắc, lo lắng, quặp, huơ vòi, lôi mạnh. - Lớp viết bảng con từng từ. - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1 HS đọc lại bài. - Lắng nghe và thực hiện. - Nghe và viết vào vở cho đúng, Nghe cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. - Nghe GV nhận xét, sửa sai. a. Em chọn những chữ nào trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: + Sâu hay xâu? :Sâu bọ, xâu kim. + Sắn hay xắn? : Củ sắn, xắn tay áo. + Xinh, hay sinh: Sinh sống, xinh đẹp. + Sát hay xát? sát gạo, sát bên cạnh. b. Tìm tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống: - lụt, rút, sút, thút, nhút. - lúc, rúc, rục, xúc, thúc, thục. - Đổi vở để kiểm tra kết quả - Nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Mục tiêu: -Biết đáp lời phủ định trong những tình huống giao tiếp đơn giản. Nghe kể trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui. -GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - KNS: Giao tiếp: Ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn các tình huống. III. Các hoạt động dạy - học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1.Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc nội quy đã viết trong bài tập 3. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD làm bài tập. *Bài 1: Khuyến khích HSKG. - Treo tranh minh hoạ. - Bức tranh vẽ gì? - Khi gọi điện thoại bạn nói như thế nào? - Cô chủ nhà nói như thế nào? - Bạn HS đáp lại lời cô như thế nào? - Yêu cầu HS sắm vai. - Nhận xét - đánh giá. * Bài 2: Khuyến khích HSKG. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh. - Yêu cầu thảo luận nhóm sắm vai. - Không nhất thiết nói lại lời trong bài. + Tình huống a. + Tình huống b. + Tình huống c. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3: - Kể chuyện: Vì sao? - Chuyện có mấy nhân vật? - Lần đầu qua chơi cô bé thấy như thế nào? - Cô bé hỏi cậu anh như thế nào? - Cậu bé giải thích như thế nào? - Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con gì? - Yêu cầu kể lại câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Vận dụng đáp lời phủ định trong giao tiếp hằng ngày. - Nhận xét tiết học. - 3 em đọc - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát tranh: - Tranh vẽ cảnh một bạn HS đang gọi điện thoại đến nhà bạn. - Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa với ạ! - Cô chủ nhà nói: ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ. - Bạn nhỏ nói: Thế ạ! Cháu xin lỗi cô. - Các nhóm lên sắm vai. - Nhận xét, điều chỉnh. * Nói lời đáp của em. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: a. - Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. - Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây. - Dạ xin lỗi cô./ Không sao đâu ạ. b. - Thế ạ! Không sao đâu ạ./ Con sẽ đợi được, hôm sau bố mua cho con nhé. c. - Mẹ nằm nghỉ cho đỡ mệt./ Mẹ cứ yên tâm nghỉ ngơi , con sẽ làm đỡ mẹ mọi việc. - Nhận xét - bổ sung. - Lắng nghe. - Chuyện có hai nhân vật cô bé và người anh. - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu về quê, cô bé thấy cái gì cũng rất lạ. - Sao con bò này không có sừng? - Con bò không có sừng vì con bò bị gãy sừng, có con còn non, riêng con này là con ngựa nên không có sừng. - Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con ngựa. - 2,3 HS kể lại câu chuyện. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI: CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I. Mục tiêu: -Biết được cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. -Học sinh khá, giỏi: Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác( tầm gửi), dưới nước. II. Đồ dùng dạy - học: -Anh minh họa trong SGK trang 50, 51 - Một số tranh, ảnh về cây cối III. Các hoạt động dạy - học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1. Kiểm tra. -Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào? -Ba em làm nghề gì? -Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường? -GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối. HĐ 2. Cây sống ở đâu? * Bước 1: - Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau: -Tên cây ? - Cây được trồng ở đâu? * Bước 2. Làm việc với SGK. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng. + Hình 1 + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: - Yêu cầu các nhóm HS trình bày. - Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu? - GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây sống trên không. HĐ 3.Trò chơi Tôi sống ở đâu. - GV phổ biến luật chơi: - Chia lớp thành 2 đội chơi. - Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây. - Đội 2: 1 bạn nhanh đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu. - Yêu cầu trả lời nhanh: - Ai nói đúng - được 1 điểm - Ai nói sai - không cộng điểm - Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. - GV cho HS chơi. - Nhận xét trò chơi của các em.(Giải thích đúng - sai cho HS nếu cần). HĐ 4. Thi nói về loại cây. -Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau: - Giới thiệu tên cây. - Nơi sống của loài cây đó. - Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. *GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS. Kết luận: Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các em, là HS lớp 2, các em có thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây trong vườn trường, sân trường mình. Vậy các em có thể làm những công việc gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. -HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của GV. -Học sinh nêu: - Cây mít. Cây xoài, ổi, - Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả. + Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất. + Đây là cây hoa súng, được trồng dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước. + Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí. + Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất. - Các nhóm HS trình bày. - 1, 2 cá nhân HS trả lời: + Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không. - Lắng nghe, thực hiện. - HS chơi thử. - HS chơi thật. - Lắng nghe. - Cá nhân HS lên trình bày. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, thực hiện. Buæi chiÒu: TH TOÁN: TIẾT 2 I. Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân, chia -Biết vận dụng bảng nhân 2-5 để thực hiện phép nhân số có kèm đơn vị đo với một số. -Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 2-5). -Biết thừa số, tích. II. Các hoạt động dạy-học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu: -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới Bài 1: Tính nhẩm -HS tự làm -Yêu cầu HS làm. Bài 2: Tính nhẩm -Muốn tìm thừa số ta làm thế nào? -Yêu cầu Hs làm bài Bài 3: -HS đọc bài toán -HD HD tìm hiểu bài -HS làm bài Bài 4: -HS làm bài -Thu vở chấm Bµi 5: ®è vui. - HS tù lµm 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Đọc bảng chia 3,4 -5 –6 HS, cả lớp đọc. -HS làm vở. -Đọc kết quả -2 HS lên bảng làm,lớp làm vở . -Lớp làm vở -1 HS lên bảng -HS làm theo yêu cầu TH TVIỆT: TIẾT 3 I .Mục tiêu: - BiÕt ®iÒn vµo « trèng dÊu chÊm, dÊu phÈy. -Biết viết được một đoạn văn từ 4-5 câu nói về hươu cao cổ. II.Hoạt động dạy học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1.Kiểm tra -HS nhắc đã học bài TLV nào? -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới Bài 1: Điền dÊu chÊm, dÊu phÈy vào ô trống để hoàn chỉnh đoạn văn: -HS thảo luận đôi để điền Bài 2:Viết một đoạn văn từ 4-5 câu nói về con vËt mµ em thÝch. -Dựa vào các câu hỏi gợi ý trả lời miệng. -HS viết đoạn văn. -GV giúp đỡ HS -Gv theo dõi giúp đỡ 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -HS nhắc -thảo luận nhóm -Các nhóm trình bày -HS nêu -HS viết Sinh ho¹t tËp thÓ: nhËn xÐt cuèi tuÇn I. Muïc tieâu. -Nhaän xeùt ñaùnh giaù caùc hoïat ñoäng trong tuaàn -Neâu phöông höôùng tuaàn tôùi. II. Caùc hoaït ñoäng daïy - hoïc chuû yeáu. Giaùo vieân Hoïc sinh 1.OÅn ñònh toå chöùc Yeâu caàu toång keát ñieåm thi ñua cuûa tuaàn qua. 2.Ñaùnh giaù hoaït ñoäng tuaàn qua. -Nhaän xeùt – tuyeân döông nhaéc nhôû. -Giao nhieäm vuï cuï theå. -Hoïc bình thöôøng , chaêm soùc boàn hoa, c©y c¶nh. 3.Phöông höôùng tuaàn tôùi -Thöïc hieän toát moïi noäi quy cuûa tröôøng ñeà ra. +Ra chæ tieâu cho caùc em phaán ñaáu, moãi ngaøy 4-5 boâng hoa ñieåm 10 +Thöïc hieän hoïc taäp toát. +Veä sinh caù nhaân tèt. 4.Daën doø -Töï thaûo luaän, toång keát keát quaû thi ñua cuûa tuaàn qua. -Baùo caùo tröôùc lôùp. -Lôùp tröôûng nhaän xeùt boå sung. -Phaân coâng nhieäm vuï cho tuaàn tôùi. -Veà thöïc hieän toát coâng vieäc ñöôïc giao.
Tài liệu đính kèm: