Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Mến

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Mến

TOÁN

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25

 Giải bài toán có lời văn theo tóm tắt

 Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ - bảng con phấn mầu

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Mến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ ba, ngày 23 tháng 9 năm 2008
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu :
 Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25
 Giải bài toán có lời văn theo tóm tắt
 Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ - bảng con phấn mầu
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 hs lên bảng làm
Nhận xét bổ sung
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Gv nêu yêu cầu bài 1
Hs làm vở - hs lên điền
Nhận xét bổ sung
Gv cho 3hs đặt cột dọc rồi tính
Lớp làm bảng con
Nhận xét bổ sung
Gv cho hs nêu yêu cầu bài 
Hs tóm tắt - giải bài toán
Gv nhận xét bổ sung
Gv cho hs làm bài 4
Gv cử 2 đội lên chơi trò chơi
Bài 5: Ghi điểm thi đua
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
3’
30’
3’
58 + 36 38 + 25
Đặt tính rồi tính 
Bài 1:
Hs nêu yêu cầu - làm vở - nối tiếp điền
8 + 2 = 10
8 + 3 = 11
8 + 4 = 12
8 + 6 = 14
8 + 7 = 15
8 + 8 = 16
18 + 6 = 24
18 + 7 = 25
18 + 8 =26
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Hs đặt tính - tính
38 + 15 ; 48 + 24 ; 68 + 13 ; 78 + 9
Bài 3: Hs đọc đầu bài tóm tắt - giải
Gói kẹo chanh: 28 cái
Gói kẹo dừa: 26 cái
Cả hai gói: ? cái
Bài giải
Cả hai gói có số cái là:
28 + 26 = 54(cái)
Đáp số: 54 cái
Bài 4: Hs nêu yêu cầu - hs nối
Bài 5: Hs chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
Đạo đức
Bài: 3
Gọn gàng, ngăn nắp
I-Mục tiêu:
* Kiến thức:
Giúp Hs biết được: Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp; ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
* Thái độ, tình cảm:
Hs biết đồng tình, yêu mến những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp.
* Hành vi:
Giáo dục Hs sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
II-Chuẩn bị:
Phiếu học tập, sách vở.
III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1-Kiểm tra bài cũ:
- Hs nêu phần ghi nhớ giờ trước.
2-Bài mới:
Giới thiệu ghi bảng.
* Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Gv treo tranh minh hoạ và hỏi:
1- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
2- Bạn làm như thế nhằm mục đích gì?
- Gv tổng hợp lại ý kiến của các nhóm.
- Gv kể câu chuyện: “Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi”.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận để trả lời câu hỏi.
1-Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng?
2- Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì?
- Gv kể lại câu chuyện.
- Gv phát phiếu cho từng nhóm.
- Gv tổng kết ý kiến của các nhóm.
- Gv liên hệ thực tế.
3- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học-ghi bài
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs trả lời.
- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Bạn trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách.
- Bảo quản sách vở luôn phẳng phiu.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Hs nghe nội dung câu chuyện.
- Hs thảo luận trả lời câu hỏi.
- Để khi cần lấy các thứ dễ dàng
- Thì sẽ lộn xộn, mất thời gian tìm kiếm
- Hs nghe nội dung câu chuyện.
- Hs làm phiếu.
- Hs liên hệ thực tế.
- Hs ghi bài- nhắc lại nội dung bài.
Tự nhiên và xã hội:
Bài 5: Cơ quan tiêu hoá
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được vị trí và gọi tên các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
- Giúp hs chỉ được đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá.
- Giáo dục hs nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá.
II- Đồ dùng dạy học: 
Mô hình các cơ quan tiêu hoá; 4 bộ tranh vẽ cơ quan tiêu hoá được cắt rời thành các bộ phận.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv cho hs chơi trò chơi chế biến thức ăn.
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv biểu dương người thắng cuộc.
* Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá.
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Thức ăn sau khi vào miệng, được nhai, nuốt rồi đi đâu?
- Gv cho hs quan sát mô hình, hướng dẫn chỉ đường đi của thức ăn.
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày theo mô hình trên bảng.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, phát tranh phóng to (hình 2-SGK).
- Gv yêu cầu hs quan sát nối tên các cơ quan tiêu hoá vào hình vẽ cho phù hợp.
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như nước bọt, gan, tuỵ
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs nghe phổ biến luật chơi.
- Hs tham gia chơi.
- Hs chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập.
- Hs quan sát.
- Hs lên bảng trình bày đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá.
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs chia thành 4 nhóm.
- Hs thảo luận, điền tên vào tranh phóng to.
- Đại diện nhóm lên dán tranh và trình bày trước lớp.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
Chính tả - tập chép: 
Chiếc bút mực
I. Mục tiêu:
. Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn tóm tắt câu chuyện Chiếc bút mực.
. Rèn kĩ năng trình bày đúng đoạn văn xuôi.
. Giáo dục HS quy tắc chính tả: ia/ya; l/n; en/eng.
II. Đồ dùng dạy học:
. Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần chép.
III. Các hoạt động dạy:
	Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc và trả lời, câu hỏi
- GV nhận xét chấm điểm 
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- GV đọc mẫu lần 1
- Hướng dẫn tập chép
- H: Đoạn văn này tóm tắt nội dung của bài tập đọc nào?
- Đoạn văn này kể về chuyện gì?
*GV hướng dẫn HS trình bày 
- Đoạn văn có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- GV viết bảng từ khó.
- Chép bảng.
- Soát lỗi.
- Chấm bài.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ia hay ya
- GV hướng dẫn HS.
- Chấm điểm.
Bài 3: 
Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l/ n
- GV đưa đồ vật, tranh vẽ hướng dẫn HS 
 Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng.
Gọi hs làm - nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
Về nhà tập viết lại lỗi chính tả còn mắc.
3’
30’
2’
- HS viết bảng con .
Khuyên, chuyển, chiều.
Chiếc bút mực.
 Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Mai lấy bút của mình cho mượn.
Đoạn văn có 5 câu. Dấu chấm.
 Viết hoa.
Hs viết từ khó.
Từ :Cô giáo, lắm, khóc, mượn...
 Hs nhìn bảng chép.
Hs nêu yêu cầu bài tập.
Hs lên bảng điền.
 Lời giải: Tia nắng, đêm khuya, cây mía. 
Đọc yêu cầu bài.
Hs làm vào vở.
Hs nêu nối tiếp các từ.
3 hs lên điền. 
Cái nón, con lợn, lười biếng, ...
Tuần 5
Thứ tư, ngày 24 tháng 9 năm 2008
Thể dục
Động tác bụng-Chuyển đội hình hàng dọc thành
 đội hình vòng tròn và ngược lại.
I- Mục tiêu
- Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, lườn, học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. 
- Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Địa điểm: sân bãi
 - Phương tiện: còi 
III- Hoạt động dạy học:
 Nội dung bài học
TG
 Đội hình
A.Phần mở đầu
- Tập trung học sinh, điểm số
- GV phổ biến nội dung bài học:
Học động tác bụng-chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn và ngược lại.
- GV cho hs khởi động xoay khớp cổ tay.
B. Phần cơ bản
- Gv hướng dẫn hs chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại.
- Gv hướng dẫn động tác bụng của bài thể dục phát triển chung.
- GV hướng dẫn quan sát, sửa sai.
- Gv cho hs ôn 5 động tác đã học của bài thể dục PTC
- GV hướng dẫn chơi trò chơi: Qua đường lội.
C.Phần kết thúc
- GV cho hs chơi theo tổ
- GV tâp trung hs nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau: Tập hợp hàng dọc
7’
23’
5’
- Hs tập hợp thành 4 hàng dọc. Hs điểm số báo cáo
- Hs xếp đội hình hàng ngang để kiểm tra bài cũ.
- Hs khởi động
- Lớp trưởng cho hs xếp thành 4 hàng ngang lớp chuyển thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
Hs ôn theo lớp, tổ nhóm.
- H s tập động tác bụng
- Hs nghe và tập theo lớp. Hs ôn theo tổ nhóm
H - Hs tập lại những động tác đã học củ của bài thể dục.
- Hs chơi trò chơi đúng luật .
Hs tập hợp theo hàng dọc giậm chân tại chỗ.
- Cúi người thả lỏng
Toán
Hình chữ nhật - hình tứ giác
I.Mục tiêu :
 Giúp học sinh có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật, hình tứ giác, vẽ tứ giác, hình chữ nhật bằng cáh nối các điểm cho trước, nhận ra hình tứ giác, hình tam giác.
II.Đồ dùng dạy học:
1miếng bìa hình chữ nhất - 1 miếng bìa hình tứ giác
Vẽ phần bài học SGK
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Bài mới: a,Giới thiệu 
GV dán lên miếng bìa hình chữ nhật và nói 
Gv nhận xét
Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD hỏi
Hãy đọc tên hình?
Hình có mấy cạnh?
Hình có mấy đỉnh?
Đọc tên các hình chữ nhật trong bài học.
Hình chữ nhật gần giống hình nào?
Tương tự giới thiệu hình tứ giác SGK23
Gv nhận xét bổ sung
Gv gọi hs đọc yêu cầu
Hs đọc tên hình chữ nhật.
Hình tứ giác được nối là hình nào?
Gv gọi hs đọc yêu cầu
Hs quan sát hình - tô màu
Gv gọi hs đọc yêu câu
Hs kẻ để được các hình
Gv nhận xét bổ sung.
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
35’
2’
Hs quan sát
Hs nhận biết hình chữ nhật trong bộ đồ dùng
Hs nhận biết hình chữ nhật 
Hình chữ nhật ABCD
Hình có 4 cạnh
Hình có 4 đỉnh
Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI
Gần giống hình vuông
Hình tứ giác có 4 cạnh, 4 đỉnh
Hs đọc tên các hình tứ giác.
Bài 1: Hs dùng thước nối các điểm để có hình tứ giác, hình chữ nhật.
Hs đọc các hình chữ nhật ABCD
Hình MNPQ
Bài 2: Hs tô màu - nhận xét chéo
Bài 3:
1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác, 3hình tứ giác
Hs đọc tên từng hình đó 
Nhận xét
Vẽ hình tứ giác, hình chữ nhật.
Tập đọc
Mục lục sách
I. Mục tiêu:
HS đọc đúng bản mục lục sách.
Nghỉ hơi sau mỗi cột, biết chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên chuyện.
Hiểu các từ mới: Mục lục, tuyển tập, tác giả, tác phẩm hương đồng cỏ nội, vương quốc.
Biết xem mục lục để tra cứu.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ. Quyển sách tuyển tập chuyện thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạỵ:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 em đọc bài chiếc bút mực.
- NX ghi điểm cho từng em.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi bảng
GV đọc mẫu lần 1
Gv nhận xét bổ xung.
 Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn.
Hướng dẫn ngắt gi ...  hs lên bảng làm
Nhận xét bổ sung
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Gv nêu yêu cầu bài toán
Gv gài cành trên 5 quả cam
cành dưới nhiều hơn 2 quả
Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?
Tóm tắt
Cành trên: 5 quả
Cành dưới nhiều hơn: 2 quả
Cành dưới: ? quả
Hs nêu yêu cầu bài 1
Hs trả lời: Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
Hs nhận xét
Hs tóm tắt - giải
Nhận xét sửa sai
Hs đọc yêu cầu bài 2 - tóm tắt giải - nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
3’
30’
3’
2hs làm
38 + 15 78 + 9
Hs quan sát - trả lời yêu cầu bài toán
Thực hiện phép cộng 5 + 2
Hs tóm tắt - giải bài toán
Bài giải
Số quả cao cành dưới có là:
5 + 2 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả
Luyện tập
Bài 1: Hs đọc đầu bài - tóm tắt - giải
Bài giải
Bình có số bông hoa là
4 + 2 = 6(bông hoa)
Đáp số 6 bông hoa
Bài 2: Hs tóm tắt - giải
Bài giải
Báo có số viên bi là:
10 + 5 = 15 (viên)
Đáp số 15 viên bi
Bài 3: Hs đọc đầu bài - tóm tắt - giải
Luyện từ và câu
Tên riêng - Câu kiểu Ai là gì?
I. Mục tiêu:	
. Phân biệt từ chỉ người, vật nói chung và từ gọi tên riêng của người, vật.
Biết viết hoa từ chỉ tên riêng của người, vật.
. Củng cố kĩ năng đặt câu theo mẫu: Ai( hoặc cái gì, con gì) là gì?
II. Đồ dùng dạy học:
. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS tìm một số từ chỉ tên người, tên vật.
- NX ghi điểm cho từng em.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi bảng
Bài tập 1: 
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc.
Tìm thêm các từ giống các từ ở cột 2.
-
 Các từ ở cột 1 dùng để làm gì?
Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì? 
- GV đọc phần đóng khung SGK 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 em HS lên bảng.
- Gọi HS đọc tên các dòng sông, suối, kênh ... tìm được 
Nhận xét cho điểm.
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 3 - 5 em HS nêu bài làm của mình.
Gv nhận xét bổ xung.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài giờ sau.
3’
30’
2’
- 2 em trả lời miệng.
Tìm một số từ chỉ tên người,vật.
- HS đọc bài.
Hs lên bảng tìm từ.
- Sông Hồng, Sông Thương.
- Núi Tản Viên...
 Gọi tên một loại sự vật.
Gọi tên riêng của một sự vật cụ thể.
Hs đọc .Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 em lên viết tên 2 bạn trong lớp.
- Viết tên dòng sông suối ở địa phương.
Hs nêu yêu cầu và đặt câu theo mẫu
- Đặt câu theo mẫu: Ai( cái gì, con gì) là gì? 
a. Trường em/ là trường tiểu học Bích Sơn
b. Em rất thích / học môn Toán
Thủ công
Gấp máy bay đuôi rời 
I. Mục tiêu:	 Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời. 
 Rèn kỹ năng gấp máy bay đuôi rời cho học sinh.
Giáo dục học sinh hứng thú môn học.
II. Đồ dùng dạy học:	Gấp máy bay mẫu.
Qui trình gấp máy bay.
 	Giấy, kéo, bút chì, thước kẻ .
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ (3’):	Gv kiểm tra đồ dùng học sinh
Hs nêu lại qui trình gấp máy bay phản lực
2.Bài mới (30,)
a) Giới thiệu: Gv cho học sinh quan sát mẫu 
 Gv giới thiệu hình dáng các bước qui trình gấp máy bay đuôi rời 
Bớc 1: Gấp tờ giấy cắt hình chữ nhật thành hình vuông và một hình chữ nhật .
 	Gấp chéo tờ giấy hcn theo đờng gấp dấu sao cho các cạnh ngắn trùng với cạnh dài.
Sau đó gấp tiếp... 
Bớc 2: Gấp đầu và cánh máy bay
Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo hình tam giác. Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp hình 3.
Bớc 3: Làm đuôi và thân máy bay.
Dùng phần giấy hình chữ nhật còn lại làm thân đuôi máy bay.
Bớc 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
Mở phần đầu và cánh máy bay ra như hình 9b
Gv hướng dẫn hs thao tác từng bước 1
Gv làm mẫu hs thực hành 
Gv cho học sinh hoạt động nhóm thực hiện hoàn chỉnh máy bay đuôi rời 
Gv quan sát nhận xét bổ xung từng em
Nhận xét bổ xung
3.Củng cố, dặn dò (2’)
Nhận xét giờ - ghi bài học ở nhà. 
Về nhà thực hành
Tập viết
Chữ hoa d
I. Mục tiêu:	
. HS viết đúng và đẹp chữ D hoa.
. Viết đúng đẹp và sạch cụm từ Dân giàu nước mạnh.
. Yêu cầu viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
II. Đồ dùng dạy học:
. Bảng phụ có ghi sẵn chữ D hoa và cụm từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 em lên bảng 
- Nhận xét HS viết chữ ,ghi điểm cho từng em.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- GVcho HS quan sát mẫu chữ và hỏi:
- Chữ D hoa gồm có những nét nào? 
- GV vừa nói vừa tô trong khung.
- Hướng dẫn viết từ cụm từ ứng dụng.
- GV cho HS quan sát, đọc cụm từ ứng dụng.
- Giải nghĩa Dân giàu nước mạnh 
- GV hướng dẫn HS độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng 
- Yêu cầu HS viết bảng chữ Dân 
- Hướng dẫn viết vào vở.
- GV lưu ý tư thế viết, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV chấm bài.
- NX bài viết của HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS tìm thêm các cụm từ có chữ D .
- Dặn HS về nhà tập viết.
3’
30’
2’
 2HS viết chữ C hoa, từ chia
HS dưới lớp viết bảng con.
Hs quan sát mẫu chữ.
Hs trả lời câu hỏi.
- Một nét thẳng đứng và nét cong phải nối liền.
- 3- 5 HS nhắc lại. 
- HS viết bảng con.
Hs quan sát cụm từ ứng dụng.
 Chữ D, g, h, cao 2,5 li.
- Các chữ còn lại cao 1li.
- Viết một dòng chữ D cỡ vừa, 
1 dòng chữ D cỡ nhỏ, 
1 dòng chữ Dân cỡ vừa, 
1 dòng chữ dân cỡ nhỏ. 
Hai dòng cụm từ ứng dụng
 Dân giàu nước mạnh
Thứ sáu, ngày 26 tháng 9 năm 2008
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu :
 Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán có lời văn về “nhiều hơn” bằng một phép tính cộng.
 Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng cài - bộ đồ dùng
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Bài mới: a,Giới thiệu 
Bài 1: Yêu cầu đọc đầu bài
Gọi hs lên bảng ghi tóm tắt
Để biết trong hộp đó có bao nhiêu bút chì ta phải làm gì? Tại sao?
Yêu cầu hs trình bày bài giải
Nhận xét
Bài 2: yêu cầu hs dựa vào tóm tắt
Yêu cầu hs tự làm bài
Bài 3: tương tự bài 2
Bài 4: gọi hs đọc đầu bài - tự làm
Tóm tắt 
AB dài : 10 cm
CD dài hơn AB: 2cm
CD dài: ? cm
Yêu cầu nêu cách vẽ đoạn thẳng
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
35’
2’
HS đọc đề bài
Viết tóm tắt
Cốc có: 6 bút chì
Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì
Hộp có: ? bút chì
Thực hiện phép cộng 6 + 2
Bài giải:
Số bút chì trong hộp có:
6 + 2 = 8(bút chì)
Đáp số: 8 bút chì
HS đọc bài - làm vở
Bài giải:
Số bưu ảnh của Bình có là:
11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
Đáp số: 14 bưu ảnh
Hs đọc đề - hs làm vào vở
Bài giải 
Đoạn thẳng CD dài là
10 + 2 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm
Tập làm văn
Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài
I. Mục tiêu:
. Biết dựa vào tranh và câu hỏi, kể lại nội dung từng bức tranh, liên kết thành một câu chuyện. 
. Biết đặt tên cho chuyện.
. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình.
. Biết viết mục lục các bài tập đọc trong tuần 6.
II. Đồ dùng dạy học:
. Tranh vẽ minh hoạ câu chuyện ở bài 1.
III. Các hoạt động dạy:
	Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 4HS lên bảng kiểm tra đóng vai.
 - GV nhận xét chấm điểm 
2. Bài mới:
Bức tranh 1: 
- Bạn trai đang vẽ ở đâu?
Bức tranh 2:
- Bạn trai nói gì với bạn gái?
Bức tranh 3:
- Bạn gái nhận xét như thế nào?
Bức tranh 4:
- Hai bạn đang làm gì?
- Vì sao không nên vẽ bậy?
- GV gọi HS nghe và trình bày.
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
Bài tập 2: 
- Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- Gọi HS nói tên chuyện của mình
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc mục lục tuần 6 sách TV2/1 
- Nhận xét bổ sung.
3. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
3’
30’
2’
- 2 HS lần lượt đóng vai Tuấn trong chuyện Bim tóc đuôi sam.
để nói lời xin lỗi với bạn Hà.
Hs quan sát tranh và trả lời.
- Bạn đang vẽ 1 con ngựa nên bức tường của trường học.
- Mình vẽ có được không.
Hs quan sát và trả lời.
- Vẽ nên tường làm xấu trường lớp.
Hs quan sát tiếp tranh 4
- Quét vôi lại bức tường cho sạch.
- Vì vẽ bậy làm bẩn tường....
Hs trả lời
- 4HS trình bày nối tiếp từng bức tranh.
- 1em kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs đọc yêu cầu.
- Không nên vẽ bậy, ...
- HS đọc thầm
- 3Hs đọc tên các bài tập đọc 
Nhận xét bổ xung.
- Không nên vẽ bậy nên tường.
Kể chuyện: 
Chiếc bút mực
I. Mục tiêu:
. HS có thể dựa vào tranh, câu hỏi gợi ý kể lại được nội dung câu chuyện.
. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp lời kể với nét mặt điệu bộ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS kể lại chuyện Bím tóc đuôi sam.GV nhận xét chấm điểm
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi bảng
* GV hướng dẫn kể chuyện
- GV treo từng bức tranh hướng dẫn HS quan sát tranh và đặt câu hỏi cho HS kể lại nội dung bức tranh..
Bức tranh 1: 
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô làm gì?
- Thái độ của Mai thế nào? 
- Khi không viết bút mực thái độ của Mai ra sao?
Bức tranh 2: 
- Chuyện gì xảy ra với bạn Lan?
- Khi biết mình quên bút Lan đã làm gi?
- Lúc đó thái độ của Mai thế nào?
-Vì sao Mai lại loay hoay với hộp bút nhỉ?
Bức tranh 3:Bạn Mai đã làm gì?
- Mai đã nói gì với Lan?
Bức tranh 4:
- Thái độ của cô giáo như thế nào?
- Khi biết mình được viết bút mực Mai cảm thấy thế nào?
- Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì?
* Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- GV chọn hình thức độc thoại:
- Kể phân vai
- GV hướng dẫn HS kể
- GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Liên hệ thực tế 
- Chuẩn bị bài sau.
3’
30’
2’
- 4 HS lên bảng kể lại câu chuyện.
- HS nhận xét.
- HS đọc SGK.
Hs quan sát tranh và đặt câu hỏi.
Hs kể nội dung của từng bức tranh.
- Cô gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
- Mai hồi hộp nhìn cô. 
- Mai rất buồn vì cả lớp chỉ còn một mình em viết bút chì.
Hs quan sát tranh 2 và trả lời.
- Lan không mang bút.
- Lan khóc nức nở.
- Mai đang loay hoay với cái hộp bút.
- Mai nửa muốn cho bạn mượn, nửa không muốn.
- Mai đã đưa bút cho Lan mượn.
- Bạn cầm lấy, mình đang viết bút chì.
- Cô giáo rất vui.
- Mai thấy hơi tiếc.
- Cô cho em mượn. Em thật đáng khen.
- 4HS kể nối tiếp từng bức tranh.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận vai tập kể theo nhóm.
- 4 HS kể lại câu chuyện
- HS nêu nội dung câu chuyện.
- HS liên hệ thực tế

Tài liệu đính kèm:

  • docGALOP2Tuan 5.doc