Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 34 năm 2012

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 34 năm 2012

 I/ Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ

 - Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được CH5.

II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy và học:

   

doc 16 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 34 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
 Tập đọc: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
 I/ Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
 - Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được CH5.
II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ Lượm trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2.Bài mới: 
HĐ1: Luyện đọc
a. Đọc từng câu.
Hướng dẫn HS đọc các từ khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
Hướng dẫn ngắt nghỉ các câu dài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN:..)
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Tiết 2
Câu 1: Bác nhân làm nghề gì? 
Câu 2: Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
Các bạn xúm đông lạirực rỡ sắc màu
Câu 3: Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? 
H thêm: Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào khi nghe tin bác Nhận định chuyển về quê làm ruộng ? 
Câu 4: Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
- Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thế nào?
Câu 5: (HS khá, giỏi)
HĐ3 Luyện đọc lại
HĐ4. Củng cố, dặn dò 
Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học. 
-HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp câu. Luyện đọc từ khó: Sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, 
- Đọc tiếp nối đoạn. Luyện đọc các câu dài:
+Tôi suýt khóc, / nhưng cố tỏ ra bình tĩnh: //
+Bác đừng về // Bác đồ chơi / chúng cháu.+Nhưng độ này/ của bác nữa. //
Cháu mua / cùng mua. //
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN:..)
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.
- Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay khéo léo tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu.
-Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.
- Bạn suýt khóc vì buồn cố tạo ra bình tĩnh nói với bác: “Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.”
- Bạn đập con lợn đất đếm được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ số tiền, nhờ mấy bạn nhỏ trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. 
-Bạn rất nhân hậu, thương người, dám chi số tiền dành dụm của mình để mang lại niềm vui cho người khác.
2 nhóm HS phân vai đọc lại câu chuyện
*VD:
-Thích bạn nhỏ trong truyện. Vì bạn tốt bụng, đã nghĩ ra cách làm cho bác hàng xóm vui trong buổi bán hàng cuối cùng
-Thích bác hàng xóm. Vì 
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. 
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
II/Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Bài cũ: Cho HS làm bài tập 2, 3/172.
2.Bài mới: 
HĐ1Hướng dẫn ôn tập
Bài 1/173: Tính nhẩm
Tổ chức thực hiện BT dưới dạng trò chơi “Đố bạn”. Xong, gọi vài HS nêu quan hệ nhân, chia.
Bài 2/ 173: Tính 
Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. 
Gọi vài HS nêu cách tính giá trị biểu thức Bài 3 /173: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
Bài 4 173: Hình nào được khoanh vào 1 số hình vuông ? (Nếu còn thời gian) 4
Bài 5: (nếu còn thời gian) 
- Yêu cầu hS nhận xét về đặc điểm của số 0 trong phép cộng, trừ, nhân, chia. 
HĐ2 Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học. Dặn HS làm phần BT còn lại.
HS làm bài tập 2,3/172.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Trò chơi đố bạn
4 x 9 = 36
36 : 4 = 9 Lấy tích 36 chia cho thừa số ( 4 ) được thương là thừa số kia ( 9 )
- HS nêu yêu cầu, làm bài tập vào vở; 2HS lên bảng.
2 x 2 x 3 = 4 x 3 = 12; 3 x 5 – 6 = 15 – 6 = 9
-Thực hiện từ trái qua phải. 
- HS đọc đề. 
- 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm.
- Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?
- 1em lên bảng - lớp b/c
- HS nêu yêu cầu. 
- Hình ở phần b có 1/ 4 số hình vuông được khoanh vào.
- HS nêu yêu cầu - thi đua nêu số.
- Nhận xét: Số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.; số nào trừ đi 0 cũng bằng chính số đó; 0 nhân với số nào cũng bằng 0; 0 chia cho bất kì số nào khác 0 cũng bằng 0.
 Tập viết: ÔN CÁC CHỮ HOA : A, M, N, Q, V ( kiểu 2 )
 I/ Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố kĩ năng viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V ( kiểu 2 )
 - Ôn cách nối nét từ các chữ hoa ( kiểu 2 ) sang các chữ thường đứng liền sau.
 II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) đặt trong khung chữ ( như SGK )
- Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Cho HS viết b/c V, Việt Nam thân yêu
2.Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV nhắc lại cách viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 )
- Hướng dẫn HS ôn lại quy trình viết 
- Hướng dẫn viết trên bảng con
HĐ2:Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng
- GV giới thiệu các từ ngữ ứng dụng:
Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
- Nêu: Nguyễn Ái Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài. 
- Hướng dẫn quan sát nhận xét
Hướng dẫn viết vào vở tập viết
3.Củng cố-Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà hoàn thành nội dung luyện viết. 
- HS thực hiện yêu cầu.
-HS nêu lại cách viết chữ hoa A, M, N, Q,V ( kiểu 2 )
-HS nêu lại quy trình viết 
- Viết bảng con chữ hoa A, M, N, Q,V ( kiểu 2 )
- HS đọc từ :
Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
* HS lần lượt nêu: 
Độ cao của các chữ cái.
Cách đánh dấu thanh.
Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng )
Cách nối nét giữa các chữ.
* HS viết vào vở
-Viết 5 chữ cái hoa A, M, N, Q, V ( Kiểu 2) Mỗi chữ 1 dòng cỡ nhỏ; 3 tên riêng, mỗi tên riêng 1 dòng.
 Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012
Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS.
Biết xem đồng hồ ( khi kim phút chỉ số 12, số 3 hoặc số 6 )
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
II/ Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn nội dung các bài tập , mặt đồng hồ
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: GV cho HS làm bài tập 2, 3 / 173.
2. Bài mới: 
HĐ1 Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: a) Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 b) (nếu còn thời gian) Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ?
Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, trình bày bài giải vào vở. 
- Bài cho biết gì ?
Bài hỏi gì ? 
- Làm thế nào để tìm số lít nước mắm can to đựng ?
 Bài 3:
Thực hiện tương tự bài 3.
Bài 4: (a, b) Viết mm, cm, dm, m, hoặc km vào chỗ chấm thích hợp:
HĐ2 Củng cố, dặn dò 
Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm phần BT còn lại.
HS làm bài tập 2,3 / 173.
HS nêu yêu cầu bài tập.
A/ 6 giờ 30 phút; B/ 5 gìờ 15 phút; 
C/10 giờ; D/ 8 giờ 30 phút
- E - A ; G - C; D - B
HS đọc đề nêu tóm tắt đề - làm vở .
- Can bé đựng 10 l nước mắm; can to đựng nhiều hơn can bé 5l nước mắm.
- Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít nước mắm ?
- Thực hiện phép cộng.
HS đọc đề toán, phân tích đề, trình bày bài giải.
Đọc yêu cầu bài tập.
a/ 15cm;b/ 15m; c/ 174 km; d/ 15mm
e/ 15cm
Chính tả: ( Nghe - viết ) NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
 I/ Mục tiêu: 
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “ Người làm đò chơi”
II/ Đồ dùng dạy - học:
 Viết sẵn nội dung các bài tập 2a , 2b
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: GV đọc các từ: hoa sen - xen kẽ; say sưa - ngày xưa; kim tiêm- trái tim; tiến bộ- tín hiệu
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết
1. Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc bài chính tả 
Tìm tên riêng trong bài chính tả.
Tên riêng của người phải viết thế nào ?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó trên bảng con
2. GV đọc bài cho HS viết
3. Chấm, chữa bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
2. Điền vào chỗ trống:
b)ong hay ông?
Phép cộng, cọng rau
Cồng chiêng, còng lưng
GV nhận xét 
3. Điền vào chỗ trống: 
HĐ3.Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà luyện viết các chữ đã viết sai, làm tiếp các BT còn lại.
HS viết trên bảng con, 2 HS lên bảng.
- 2 HS đọc bài viết 1 lần
- Nhân. 
- Viết hoa chữ cái đầu tiên
- HS viết b/c: nặn, xuất hiện, chuyển nghề, ruộng, buổi, cuối, bột màu, để dành.
- HS viết bài. 
- HS đổi vở, dùng bút chì chấm bài, chữa lỗi.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1HS lên bảng- lớp làm VBT.
a) chăng hay trăng?
 Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
 Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
 Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
 Ca dao
b)ong hay ông?
Phép cộng, cọng rau
Cồng chiêng, còng lưng
HS đọc yêu cầu bài 3 - làm vở bài tập
HS lần lượt nêu kết quả.
 *******************************
Luyện đọc viết: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: thực hành đáp lời an ủi.
* Dành cho HS giỏi: - Rèn kĩ năng viết: Luyện viết một đoạn văn ngắn kể lại việc làm tốt của em hoặc của bạn em.
 Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012
Tập đọc: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
 I/ Mục tiêu: 
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. .
 - Hiểu nội dung bài: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo. ( trả lời được câu hỏi 1, 2 ).
 II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Cho HS nối tiếp đọc 3 đoạn bài “Người làm đồ chơi”, sau đó nêu nhận xét : Bạn nhỏ trong truyện là người như thế nào?
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1 Luyện đọc
a) Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc các từ khó
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
Hướng dẫn cách đọc đoạn
- Yêu cầu đọc đoạn kết hợp đọc chú giải: trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẩn, rụt rè, từ tốn
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm
e) Lớp đọc đồng thanh 
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1: Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ ba Vì đẹp như thế nào ?
Câu 2: - Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm đàn bê con con đối với anh Giáo.
- Tìm thể hiện tình cảm của bê đực?
Tìm  thể hiện ình cảm của bê ... o, tìm được từ trái nghĩa điề vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2).
- Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3.
II/ Đồ dùng dạy - học: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
GV cho HS làm bài tập1,2/129.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống:
Những con bê cái
Những con bê đực
- như những bé gái
- rụt rè
- ăn nhỏ nhẹ,từ tốn
-như những bé trai
nghịch ngợm, bạo dạn, táo tợn
-ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục
Bài 2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
M: a)Trẻ con : Trái nghĩa với người lớn
b)Cuối cùng
c)Xuất hiện
d) Bình tĩnh
Bài 3:
Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột
A. A B 
Nghề nghiệp
 Công việc
Công nhân
a) cấy lúa,  
Nông dân
b) Chỉ đường
Bác sĩ
c) Bàn sách
Công an
 Người bán hàng
d) làm giấy viết
e) khám và chữa bệnh
HĐ2Củng cố, dặn dò
Yêu cầu hS tìm hiểu thêm các nghề lao động
và nội dung công việc ấy.
HS làm bài tập1,2/129.
HS nêu yêu cầu bài 1. Đọc lại bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo”, tìm từ trái nghĩa.
HS làm vở bài tập, 2HS làm trên bảng phụ.
- HS nêu yêu cầu bài 2
- Đọc: Trẻ con trái nghĩa với người lớn
-Trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu.
-Trái nghĩa với biến mất, mất tăm mất tiêu
-Trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng.
- Nêu yêu cầu bài 3
- HS làm VBT. 1HS làm trên bảng phụ.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp: VĂN NGHỆ CA NGỢI ĐẢNG VÀ BÁC HỒ. KỈ NIỆM NGÀY SINH CỦA BÁC 19 / 5
I.Mục tiêu:
 - Tổ chức văn nghệ theo chủ đề ca ngợi Đảng, Bác Hồ. Mừng ngày sinh nhật bác 19 / 5.
 - Qua hoạt động, giúp HS thấy được công lao của Đảng, của Bác Hồ đối với nước, với dân.Qua nội dung các bài hát, câu chuyện, bài thơ,  giúp HS thấy được tình cảm của Bác đối với đất nước ta.
- Tổng kết về an toàn giao thông.
II.Chuẩn bị: 
 - Các tổ chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo chủ điểm sinh hoạt. 
 - Trang trí bảng lớp
III.Các hoạt động dạy học
 1. Học 5 điều Bác Hồ dạy.
 2. Tìm hiểu những nét chính về bác Hồ.
 3. Biểu diễn một số bài hát, bài thơ, câu chuyện về Bác.
 4. Tổng kết. 
 5.Hướng dẫn ôn tập tổng kết về An toàn giao thông:
1.Em đi đến trường trên con đường nào ?
2.Em đi như thế nào để được an toàn ?
3. Nêu đặc điểm về hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong của nhóm biển báo cấm.
4. Khi đi trên đường gặp biển báo cấm, người và xe phải làm gì ?
5. Khi đi bộ trên đường, em cần thực hiện tốt điều gì ?
6. Nếu đi bộ ở những đương không có vỉa hè, em cần đi như thế nào ?
7. Ở ngã tư, ngã năm, muốn qua đường em cần chú ý điều gì ?
 Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
 Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu:
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II/ Đồ dùng dạy hoc: Vẽ sẵn hình bài 4 vào bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Cho HS làm bài tập 2, 4/ 177
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính độ dài các đường gấp khúc 
- Gọi 2HS lên bảng, các HS khác thực hiện trên bảng con. 
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 2: Tính được chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là:
 AB = 30cm ; BC = 15cm ; AC = 35cm.
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.
Bài 3:
Tính chu vi hình tứ giác MNPQ, biết độ dài mỗi cạnh của hình đó đều bằng 5cm.
Bài 4 (nếu còn thời gian)
Em thử đoán xem nếu con kiến đi từ A đến C theo đường gấp khúc ABC hoặc theo đường gấp khúc AMNOPQC thì đi đường nào dài hơn.
Kiểm tra lại bằng cách tính độ dài hai đường gấp khúc đó.
Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình mũi tên. (Nếu còn thời gian)
- Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh.
HĐ2 Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm các bài tạp còn lại.
Về nhà luyện tập vở bài tập.
HS làm bài tập 2,4/ 177.
- Nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài trên bảng con, 2HS lên bảng làm bài.
-Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc
- Đọc đề bài. Làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác. 
- Đọc đề bài. 1HS lên bảng làm bài. Các HS khác làm bài vào vở.
- Vài HS nêu cách tính chu vi hình tam giác.
 HS đọc đề bài, dự đoán. Sau đó tính độ dài hai đường gấp khúc để kiểm tra.
 Tập làm văn: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I/ Mục tiêu:
 - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được vì nét về nghề nghiệp của người thân (BT1). ý
 - Biết viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (BT2).
II/ Đồ dùng dạy- học Tranh, ảnh giới thiệu một số nghề nghiệp
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
GV cho HS kể một việc tốt của em hoặc bạn em
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
Hãy kể về một người thân của em ( bố, mẹ, chú hoặc dì) theo các câu hỏi gợi ý sau:
a) Bố ( mẹ, chú, dì) của em làm nghề gì?
b) Hằng ngày, bố ( mẹ, chú, dì.) làm những việc gì?
c) Những việc ấy có ích như thế nào?
 Gv nhận xét 
Bài tập2:
Hãy viết những điều đã kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn .
GV nhận xét tuyên dương
HĐ2 Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
-HS kể một việc tốt của em hoặc bạn em
HS nêu yêu cầu bài tập 1
HS kể người thân của em là ai ?
*Lưu ý :Nói về tình cảm với nghề nghiệp, sự tín nhiệm của người khác với người thân.
- HS nối tiếp nhau dựa vào câu hỏi gợi ý kể về nghề nghiệp của người thân ( bố, mẹ, chú hoặc , dì.
HS nêu yêu cầu bài tập- làm vở
Đọc bài viết - lớp nhận xét
VD: Bố em là kĩ sư ở nhà máy đường của tỉnh. Hằng ngày, bố phải ở nhà máy để cùng các cô chú công nhân nấu đường . Bố rất yêu thích công việc của mình . Trong bữa cơm, bố thường kể về công việc của nhà máy. Em mơ ước lớn lên sẽ theo nghề của bố, trở thành kĩ sư nhà máy đường. Công việc này thật có ích vì con người rất cần đường để ăn và làm bánh kẹo.
 Luyện viết –TLV: Ôn Tập làm văn tuần 33 và 34
/ Mục tiêu :
 Rèn luyện kĩ năng nói và viết để kể về một người thân của em 
 II/ Nội dung :
 HS tự viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em 
Chính tả: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I/Mục tiêu: 
Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm, thanh điệu dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : ch / tr ( MB ), thanh hỏi / thanh ngã ( MN )
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Viết sẵn nội dung BT 2,3
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: GV cho HS làm bài tập 3 a, 3b
của tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1:
GV đọc 1 lần bài chính tả
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả. ( Hồ Giáo)
+ Tên riêng đó phải viết như thế nào?
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.
-viết chữ khó: quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ
GV đọc cho HS viết
Chấm , chữa bài.
HĐ2:
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: Tìm các từ
Lời giải:
chợ - chờ - tròn
bão - hổ - rảnh { rỗi }
Bài tập 3: 
a) chè, trám, tràm, tre, trúc, trầu, chò, chỉ, chuối, chà là, chanh, chay, chôm chôm.
b) tủ, đũa, đĩa, chõ, chõng, võng, chổi, chảo, chão, chĩnh
3.Củng cố - dặn dò:
Về nhà làm vbt. Hỏi về nghề nghiệp người thân để lầm tlv
HS làm bài tập 3 a, 3b
Hồ Giáo
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
HS viết b/c từ khó
quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ
-HS viết bài vào vở - đổi vở kiểm tra.
HS nêu yêu cầu bài tập 2 - Làm b/c
a)chợ - chờ - tròn
b)bão - hổ - rảnh { rỗi }
HS nêu yêu cầu bài tập 3-Làm VBT
a) chè, trám, tràm, tre, trúc, trầu, chò, chỉ, chuối, chà là, chanh, chay, chôm chôm.
b) tủ, đũa, đĩa, chõ, chõng, võng, chổi, chảo, chão, chĩnh
Luyện Toán: KĨ THUẬT CÁ NHÂN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÓ NHỚ 
 TRONG PHẠM VI 100; KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000. 
 GIẢI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẠI LƯỢNG
Mục tiêu:
- Luyện tập làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ. 
- Luyện tập tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- Luyện giải các bài toán về ít hơn có liên quan đến đại lượng.
* Dành cho HS giỏi: 
1/Viết số liền trước của:
 a/Số bé nhất có ba chữ số.
 b/Số lớn nhất có ba chữ số.
 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
 - Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 34.
 - Củng cố xây dựng nề nếp lớp.
 - Kế hoạch tuần 35.
II.Nội dung sinh hoạt:
1.Ổn định.
2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần 34.
 Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ.
 Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ.
 Việc xếp hàng ra vào lớp,thể dục tương đối nhanh, trật tự.
 Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công.
3.Kế hoạch:
 - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, 
 - Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch.
 - Thực hiện trò chơi dân gian.
 - Ôn tập thi học sinh giỏi.
 ****************************
 LỊCH BÁO GIẢNG
HỌC KÌ II	 Từ ngày: 30 /5/2012
TUẦN: 34	Đến ngày:4/5/2012
 Cách ngôn: Bà con xa không bằng láng giềng gần.
Thứ
Buổi
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
30/4
Sáng
C. cờ
T. đọc
Tập đọc
Toán
1
2
3
4
chào cờ
Người làm đồ chơi
Người làm đồ chơi
Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT)
chiều
Luyện TV
NGLL
ATGT
TN-XH
1
2
3
Ôn tập các bài TĐ
Văn nghệ ca ngợi Đảng và Bác Hồ.Kỉ niệm ngày sinh nhật Bác 19/5
Tổng kết môn học
Ôn tập tự mhiên
Ba
1/5
Chiều
Toán
Kể chuyện
Chính tả
1
2
3
Ôn tập về đại lượng 
Người làm đồ chơi
Người làm đồ chơi
Tư
2/5
Sáng
T. Đọc
Toán
Tập viết
TC
1
2
3
4
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Ôn tập về đại lượng (TT)
 Ôn các chữ hoa A, M, N. Q, V (kiểu 2)
Ôn tập thực hành thi khéo tay
Năm
3/5
Sáng
Toán
LT&câu
Chính tả
1
2
3
Ôn tập về hình học
Từ trái nghĩa -Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Sáu
4/5
Sáng
Toán 
Tập LV
Đ Đ
1
2
3
Ôn tập về hình học (TT)
Kể ngắn về người thân
Dành cho địa phương
Chiều
Luyện TV
Luyện toán
HĐTT
1
2
3
Ôn các bài TLV và LT-Ctrong tuần
Tiết 34
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34 hien.doc