Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 24 (chi tiết) năm 2012

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 24 (chi tiết) năm 2012

Tốn (tiết 116)

Luyện tập

I/ Mục tiêu: Sgk:117 / sgv: 185 / ckt: 69

 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : X x a =b ; a x X = b .

 - Biết tìm một thừa số chưa biết .

 - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ).

 - Làm được các bài : 1, 3, 4 .

II/ Hoạt động dạy chủ yếu

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 24 (chi tiết) năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
25/2/2013
Toán
Tập đọc
Tập đọc
116
70
71
Luyện tập
Quả tim khỉ (tiết 1)
Quả tim khỉ (tiết 2)
Ba
26/2/2013
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Đạo đức
24
117
47
24
Quả tim khỉ
Bảng chia 4
(NV) Quả tim khỉ
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 2 )
Tư
27/2/2013
TNXH
Tập đọc
Toán
Luyện từ&Câu
GDNGLL
24
72
118
24
24
Cây sống ở đâu ? 
Voi nhà
Một phần tư
Từ ngữ về loài thú – Dấu chấm, dấu phẩy
Chơi trị chơi dân gian
Năm
28/2/2013
Tập viết
Toán
Chính tả
24
119
48
Chữ hoa U - Ư
Luyện tập
 ( NV) . Voi nhà
Sáu
29/2/2013
Tập làm văn
Toán
Thủ công
SHCN
24
120
24
24
Đáp lời phủ định – Nghe, trả lời câu hỏi.
Bảng chia 5
Sinh hoạt chủ nhiệm
Lịch báo giảng tuần 24
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
Tốn (tiết 116)
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 	 Sgk:117 / sgv: 185 / ckt: 69
 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : X x a =b ; a x X = b .
 - Biết tìm một thừa số chưa biết . 
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ).
 - Làm được các bài : 1, 3, 4 .
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
1) Oån định :
2)Kiểm tra: - Hỏi 1 HS cách tìm 1 thừa số.
-2 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con:
 X x 3 = 12 ; 3 x X = 21
 GV nhận xét .
3) Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: - Cho HS nhắc lại cách tìm thừa số.( gọi HS TB-Y)
- Lớp làm vào vở, từng em làm ở bảng. 
- Lớp nhận xét sữa chữa.
* Bài 3: - HS thực hiện giấy nháp để tìm số ở ô trống điền vào SGK..( gọi HS TB-Y)
- Nêu miệng kết quả tìm được. Mỗi em một bài.
- Hát
+ Muốn tìm thừa số, lấy tích chia cho thừa số.
X x 3 = 12 3 x X = 21
 X = 12 : 3 X = 21 : 3
 X = 4 X = 7
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài 2 em “Luyện tập”
a) X x 2 = 4 b) 2 x X = 12 c)  
 X = 4 : 2 X = 12 : 2
 X = 2 X = 6 
Thừa số
2
2
2
(3)
Thừa số
6
(6)
3
2
Tích
(12)
12
(6)
6
 - Lớp nhận xét chốt lại bài giải đúng (nêu cách tìm số đó).- Tự kiểm tra bài chéo nhau.
Nghỉ giữa tiết
Bài 4: Đọc đề bài 2 em.( gọi HS TB-Y)
 GV nhận xét – chốt ý đúng .
4/ Củng cố:- Cho HS nêu cách tìm một thừa số.
- 2 HS làm đua: X x 3 = 24
- Làm vào vở, 1 em giải ở bảng. Lớp nhận xét sửa chữa bài đúng. Kiểm tra vở bài tập chéo nhau.
Bài giải:
Số KG gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (Kg)
Đáp số: 4 kg gạo
- 1 em nêu cách tìm thừa số. 2 em lên làm thi đua.
X x 3 = 24 X = 24 : 3 X = 8
5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 Nhận xét tết học. Về học thuộc các bảng nhân bảng chia.
Tập đọc (tiết 70 – 71)
Quả tim Khỉ
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 50 / sgv: 94 / ckt: 34
 - Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đỏcõ lời nhân vật trong câu chuyện .
 - Hiểu ND : Khỉ kết bạn với Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn . ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 5 . ) 
* GDKNS : KN tư duy sáng tạo.
II/ Chuẩn bi: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1)Oån định :
2) Kiểm tra: Gọi 3 HS đọc bài “Nội quy Đảo Khỉ” và trả lời câu hỏi .
 GV nhận xét – cho điểm .
3) Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu:
- Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống trên bờ, hai con vật này chơi với nhau, nhưng không kết thành bạn. Vì sao như thế ? Câu chuyện “Quả tim Khỉ” sẽ giúp em hiểu điều đó.
b/ Luyện đọc:
 * GV đọc mẫu . 
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 Đọc từng câu: Tiếp nối nhau đọc từng câu. Luyện đọc từ: Quả tim, hoảng sợ, trấn tỉnh, quẫy mạnh, dài thượt, tẽn tò.
 Đọc từng đoạn: HS tiếp nối nhau đọc đoạn. Luyện đọc câu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.
- HS đọc từ chú giải cuối bài.
- GV giải nghĩa thêm: “Trấn tĩnh”; “bội bạc”, bằng câu hỏi sau:
+ Khi nào ta cần trấn tĩnh ?
+ Tìm từ đồng nghĩa với từ bội bạc ?
- Hát 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
 Lớp nhận xét .
Nghe giới thiệu,2 em đọc tựa bài “Quả tim khỉ”.
- Mở SGK/50 nghe đọc, nhẩm theo. Chú ý giọng đọc. 
- Tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 câu theo dãy bàn.
- Phát hiện từ khó luyện đọc : 
- Tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
- Luyện đọc câu, nhấn giọng từ gợi tả, gợi tả :
+ Một con  sần sùi,/ dài thượt,/  nhọn hắt ,/ trườn lên  cát//. Nó nhìn  ti hí/  chảy dài.//
- Đọc từ chú giải cuối bài.
- Lập lại nghĩa từ : “Trấn tĩnh” ; “bội bạc”
+ Khi gặp việc khó khăn sợ hãi, không bình tĩnh
+ Phản bội, vô ơn,
Nghỉ giữa tiết
 Đọc từng đoạn trong nhóm: Mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác trong nhóm góp ý, giúp bạn đọc tốt.
 Thi đọc giữa các nhóm: Mỗi nhóm đọc toàn bài; mỗi em trong nhóm đọc 1 đoạn. 
 Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em trong nhóm góp ý giúp bạn đọc tốt.
-3 nhóm thi đọc: mỗi cá nhân trong nhóm 1 đoạn.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
- Lớp đồng thanh cả bài.
Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đọc đoạn nhiều em trả lời câu hỏi
* Câu 1: Khỉ đối xử với cá sấu như thế nào?
 Nêu ý của đoạn 1 
* Câu 2: Cá sấu định lừa khỉ như thế nào ?
* Câu 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
* GDKNS : KN tư duy sáng tạo.
* Nêu ý của đoạn 2
* Cho HS đọc đoạn 3 .
* Nêu ý của đoạn 3
* Cho HS đọc đoạn 4
* Câu 4:Tại sao cá sấu tẽn tò , lủi mất ?
* Câu 5: hãy tìm những từ nói lên tính nết của khỉ và cá sấu ?
* Nêu ý của đoạn 4
* Cho HS rút ra ND của bài.
- Đọc thầm đoạn trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
+ HS yếu, TB : Thấy cá Sấu khóc vì không có bạn. Khỉ mời cá Sấu kết bạn. Ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn.
HS khá , giỏi : Ý 1: Khỉ kết bạn với cá sấu.
+ (HS khá , giỏi) Cá sấu giả giờ mời khỉ đi chơi nhà mình. Khi đi xa bờ cá sấu nói nó cần quả tim khỉ để vâng cho vua cá sấu ăn.
+ HS yếu, TB : Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá sấu bảo cá sấu đưa lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
-> HS khá , giỏi Ý 2: Bị lừa nhưng khỉ tìm cách đối phó.
- HS đọc
-> HS khá , giỏi : Ý 3 : Khỉ thoát nạn và vạch mặt cá sấu.
- HS đọc
 -> (HS khá , giỏi) Vì sợ lộ bộ mặt bội bạc ,giả dối.
+ Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh. Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.
-> HS khá , giỏi : Ý 4 :Cá sấu xấu hổ, lũi mất.
- HS nêu
Nghĩ giữa tiết
d/ Luyện đọc lại: 
- Hướng dẫn 2 nhóm thi đọc truyện theo vai: người dẫn truyện, Khỉ, cá Sấu.
 4/ Củng cố: 
- Hỏi: Câu chuyện nói với em điều gì?
- 2 nhóm thi đọc theo vai: người dẫn truyện, Khỉ, cá Sấu.- Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay, tốt.
Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn.
 5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về lyện đọc lại bài, luyện đọc trước nội dung tiết kể chuyện. 
 - Nhận xét tiết học .
- GV:Giáo dục HS “Phải chân thật trong tình bạn, không giả dối”.
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Kể chuyện (tiết 24)
Quả tim khỉ
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 52 / sgv: 96 / ckt: 34
 - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
 - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT 2 ) .
II/ Chuẩn bi: 4 tranh minh hoạ từng đoạn trong SGK. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1) Oån định :
2)Kiểm tra: 3 HS lên kể theo vai chuyện “Bác sĩ Sói”. -> GV nhận xét cho điểm.
 3) Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Hướng dẫn kể chuuyện:
* Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện:
- HS quan sát tranh nói vắng tắt nội dung tranh.
- HS luyện kể ở nhóm.
- Chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn, lớp nhận xét bổ sung.
- Hát
- 3 HS kể theo vai chuyện “Bác sĩ Sói”.
- Nghe giới thiệu, 2 em đọc tựa bài “Quả tim khỉ”.
Quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh.
+ Tranh 1: Khỉ kết bạn với cá Sấu.
+ Tranh 2: Cá Sấu giả vờ mời Khỉ về nhà chơi.
+ Tranh 3: Khỉ thoát nạn.
+ Tranh 4: Bị Khỉ mắng, cá Sấu tẽn tò lủi mất.
- Luyện kể ở nhóm: Luân phiên mỗi em kể 1 đoạn.
- 4 HS tiếp nối nhau, mỗi em kể một đoạn. Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
Nghỉ giữa tiết
* Phân vai dựng lại câu chuyện:
- Hướng dẫn lập nhóm(3 HS) phân vai dựng lại câu chuyện. Nhắc HS thể hiện đúng giọng.
- Từng nhóm 3 HS lên thi kể lại câu chuyện theo vai trước lớp. 
 GV nhận xét – tuyên dương .
- Phân vai: Người dẫn chuyện, bác sĩ sói, ngựa kể lại câu chuyện ở nhóm.
- 3 nhóm lên thi kể theo vai.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
 4/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về kể lại chuyện cho người thân nghe. 
 - Nhận xét tiết học – Khen ngợi HS kể chuyện hay.
Tốn (tiết 117)
Bảng chia 4
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 118 / sgv: 187 / ckt: 69
 - Lập được bảng chia 4 .
 - Nhớ được bảng chia 4 .
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4 .
 - Làm được các bài : 1, 2 .
II/ Chuẩn bi: Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1)Ổn định :
2) Kiểm tra: Gọi 2 em đọc bản nhân 4.
3) Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu phép chia 4:
* Ôn tập phép nhân 4:
- GV gắn bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
- Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- HS trả lời và viết phép nhân 4 x 3 = 12 
* Giới thiệu phép chia 4:
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa.
- HS trả lời rồi viết 12 : 4 = 3 (có 3 tấm bìa).
* Nhận xét: HS nhận xét: Từ phép nhân 4 là
 4 x 3 = 12 ta có phép chia 12 : 4 = 3.
b/ Lập bảng  ...  thực hành đóng vai lại bài tập 2b,c (Tiết TLV trước S/49)
 3) Bài mới: 
a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài 1:(miệng) 
- Từng cặp HS thực hành đóng vai: 1HS nói lời cậu bé, 1 HS nói lời phụ nữ.
GV nhận xét .
* Bài 2: (miệng) – Đọc yêu cầu và tình huống.
* GDKNS : Giao tiếp : ưÙng xử văn hóa.
- Lớp đọc thầm mẫu đối thoại để biết ai đang nói chuyện với ai ? Về việc gì ? Từ đó lời đáp phù hợp.
- Từng cặp HS đối đáp theo các tình huống a, b, c. -- GV nhận xét, bình chọn cặp thực hành tốt.
- Hát
- 2 cặp HS đóng vai:
 b) Nó tài quá nhỉ.c) May quá ! Bác 
- Nghe giới thiệu, đọc tựa “Đáp lời khẳng định – Nghe và trả lời câu hỏi”.
- Đọc yêu cầu bài tập 1. Quan sát tranh.
- Từng cặp HS lên đóng vai. 
+ Chú bé (lễ phép): Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ !
+ Phụ nữ (nhã nhặn): Ở đây không có ai tên Hoa đâu cháu ạ .
+ Chú bé (lịch sự): - Thế ạ ? cháu xin lỗi cô.
- Lớp nhận xét bổ sung sửa chữa.
- Đọc yêu cầu và tình huống.
- Đọc thầm câu mẫu đối thoại để biết ai đang nói chuyện với ai ? Về việc gì ? Từ đó lời đáp phù hợp.
- Từng cặp đối đáp các tình huống a, b, c.
a) Dạ thế ạ ? Cháu xin lỗi!/ Không sao ạ./ Cháu chào cô.
b) Thế ạ ? Lúc nào rỗi bố mua cho con, bố nhé !/ Chắc bố bận quá. Để hôm khác mua cũng được ạ/.
c) Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chống khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết./ Chắc là thuốc chưa ngắm đấy, mẹ ạ ./
Nghỉ giữa tiết
* Bài 3: (miệng) Đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời.
- Lớp đọc thầm 4 câu hỏi, quan sát hình dung sơ bộ nội dung mẫu chuyện.
- 2 HS nói về tranh: Cảnh đồng quê    con ngựa.
- GV:Vì sao ? Là chuyện cười nói về cô bé ở thành phố lần đầu về nông thôn, thấy cái gì cũng lạ. Các em xem cô bé hỏi anh họ của mình ở quê điều đó ?
- GV kể chuyện: “Vì sao ?” ( SGV )
- Yêu cầu đọc thầm 4 câu hỏi.
- GV kể lại câu chuyện lần 2 .
- Lớp chia nhóm thảo luận trả lời 4 câu hỏi..
- Nhóm thi trả lời, mỗi nhóm 2 em: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
*HS giỏi:Dựa vào câu hỏi kể lại toàn cả câu chuyện
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Đọc thầm câu hỏi quan sát, hình dung mẫu chuyện
 “Cảnh đồng quê có 1 cô bé ăn mặc kiểu thành phố, hỏi cậu bé ở nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa”.
- Lắng nghe GV giới thiệu.
- Nghe GV kể câu chuyện.
- Đọc thầm 4 câu hỏi.
- Nghe GV kể chuyện lần 2 .
- Thảo luận trả lời 4 câu hỏi.
- Thi trả lời theo nhóm 2 em:1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
a)Lần đầu tiên về quê chơi,cô bé thấy cáigì cũng lạ.
b) Thấy con ngựa đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ gì?
c) Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con bò này không có sừng vì nó  là một con ngựa.
d) Thật ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
- Lớp nhận xét, bình chọn HS trả lời đúng.
-1 em giỏi kể lại cả câu chuyện.
 4 / Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về xem lại bài và làm bài tập 3 vào vở bài tập. 
 - Nhận xét tiết học - Tuyên dương HS học tập tốt.
Tốn (tiết 120)
Bảng chia 5
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 121 / sgv: 190 / ckt: 70
 - Biết cách thực hiện phép chia 5 .
 - Lập được bảng chia 5 .
 - Nhớ được bảng chia 5 .
 - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5 ) .
 - Làm được các bài : 1, 2 .
II/ Chuẩn bi: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1) Ổn định :
2)Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS đọc bảng chia 4.
 GV nhận xét .
 3) Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu phép chia 5:
* ) Ôn tập phép nhân 5:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn.
- Hỏi: 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- HS trả lời và viết phép nhân 5 x 4 = 20 có 20 chấm tròn.
* ) Giới thiệu bảng chia 5: 
- Trên các tấm bìa có tất cả là 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy tấm bìa.
- HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4 có 4 tấm bìa.
* ) Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 4 x 5 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
b/ Lập bảng chia 5:
- Cho HS lập bảng chia 5: Cho HS làm như trên vài phép tính nữa. 
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng: Từ 5 x 1 = 5 co 5 : 5 = 1 ; 5 x 2 = 10 có 10 : 5 = 2.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 5.
- Hát
- 2 em đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Quan sát các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. - Nghe nêu câu hỏi trả lời để rút ra phép nhân 
5 x 4 = 20 có 20 chấm tròn.
- Quan sát, lắng nghe GV nêu để nêu kết quả tìm được: 20 : 5 = 4 có 4 tấm bìa.
5 x 4 = 20
20 : 5 = 4
 5 : 5 = 1 30 : 5 = 6
 10 : 5 = 2 35 : 5 = 7
 15 : 5 = 3 40 : 5 = 8
 20 : 5 = 4 45 : 5 = 9
 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10
- Cá nhân, dãy bàn đồng thanh thuộc bảng chia 5.
Nghỉ giữa tiết
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: ( gọi HS TB-Y)
- Vận dụng bảng chia đã học tính nhẩm nêu kết quả. Lớp nhận xét. - Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới. 
* Bài 2:( gọi HS TB-Y)
- HS đọc đề bài, lớp làm vào vở.
- 1 em lên giải ở bảng.
 - Lớp nhận xét, GV chốt lại bài giải đúng.
 4/ Củng cố: 
- Gọi 3 em thi đọc thuộc lòng bảng chia 5.
Sốbịchia
10
20
30
40
50
Số chia
5
5
5
5
5
Thương
2
4
6
8
10
 Bài giải:
Số bông hoa của mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa
- 3 em thi đọc thuộc bảng chia 5.
 5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 –Tuyên dương HS học tập tốt. Học thuộc bảng chia 5.
 Thủ cơng (tiết 24) 
 Ôn tập chương II: Phối hợp gấp, cắt, dán hình(Tiết 2) 
I/ Mục tiêu: 	Sgv: 236 / ckt: 236
 - Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp các hình đã học .
 - Phối hợp gấp, cắt , dán được ít nhất một sản phẩm đã học .
 - Với HS khéo tay : Phối hợp gấp, cắt , dán được ít nhất hai sản phẩm đã học . Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo .
II/ Chuẩn bị: Các mẫu của các bài 7,8,9,10,11,12 để HS xem.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1)Ổn định :
 2) Kiểm tra: Chuẩn bị giấy, kéo, hồ, thước kẻ, bút chì, bút màu, 
 3) Bài mới:
a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b/ Hoạt động 1: 
- Cho HS nêu tên các bài đã học về gấp, cắt, dán hình:
- Hát
- Để dụng cụ học thủ công: giấy, kéo, hồ, thước kẻ, bút chì, bút màu,  lên bàn, cho GV kiểm tra.
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài “Ôn tập chương phối hợp Gấp, cắt, dán hình.
- HS nêu tên các bài đã học về gấp cắt dán hình.
1/Gấp cắt dán hình tròn. 
2/Cấm xe đi ngược chiều 
3/ .cấm đỗ xe.
4/Trang trí thiệp chúc mừng. 
5/Gấp cắt dán phong bì.
Nghỉ giữa tiết
c/ Hoạt đông 2: Thực hành gấp, cắt, dán BBGT cấm xe đi ngược chiều.
- Cho HS nhắc lại các bước gấp ,cắt dán BBGT cấm xe đi ngược chiều
- Cho lớp thực hành Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
d/ Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm.
- Cho lớp trưng bài sản phẩm theo nhóm.
- Lớp chọn sản phẩm đúng đẹp; xếùp loại sản phẩm.
* Hoàn thành: - Nếp gấp, đường cắt thẳng.
 - Thực hành đúng qui trình.- Dán cân đối thẳng.
* Chưa hoàn thành:-Nếp gấp đường cắt khôngthẳng
 - Thực hiện không đúng qui trình. - Chưa làm ra SP
- Nhắc lại qui trình gấp, cắt, dán BBGT 
- Thực hành gấp cắt dán BBGT.
- Lớp trưng bài sản phẩm.
- Chọn sản phẩm đúng đẹp, tự xếp loại bài làm.
- Chú ý GV nhận xét bài làm của lớp. 
- Quan sát những bài làm đúng đẹp để rút kinh nghiệm.
 4/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ để học bài “Làm dây xúc xích trang trí” 
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ, chuẩn bị của HS. Tuyên dương HS thực hiện đúng, đẹp.	
	SINH HOẠT LỚP	Tuần 24
I. Mục tiêu:
- Chủ điểm: Ngày 22/ 12. Uống nước nhớ nguồn.
- Đánh giá hoạt động học tập tuần qua.
- Rèn luyện hành vi học sinh. Lên kế hoạch hoạt động học tập tuần tới.
II. Chuẩn bị:
Sắp xếp bàn ghế.
Chép kế hoạch hoạt động tuần tới.
Kẻ bảng ghi số liệu thi đua.
III. Nội dung:
Phần mở đầu: Hát tập thể.
1. Lớp trưởng nêu mục đích yêu cầu và xin ý kiến GVCN cho tiến hành buổi sinh hoạt.
2. Mời GVCN và ban cán sự lớp ngồi vào bàn.
Phần cơ bản:
1/ Tổng kết hoạt động tuần qua:
* Lớp trưởng lần lượt mời các tổ báo cáo và thư ký ghi biên bản:
NỘI DUNG
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
SỐ LƯỢT
1 – Đạo đức : ( 10 điểm)
- Nĩi tục, chửi thề
- Gây gỗ, đánh nhau
- Đi trễ, về sớm
- Lễ phép chào hỏi thầy cơ, người lớn.
Cộng
2 – Học tập : ( 10 điểm)
- Khơng làm bài, khơng thuộc bài
- Đạt điểm 9- 10
- Tham gia học tập, thảo luận nhĩm tích cực
Cộng
3 – Chuyên cần: ( 10 điểm)
- Nghỉ học khơng phép
- Đi học đều
Cộng
4 – Đồng phục, vệ sinh : ( 10 điểm)
- Áo trắng
- Vệ sinh lớp, sân trường
- Vệ sinh cá nhân
Cộng
5 – Nề nếp khác: (10 điểm)
- Truy bài đầu giờ
- Xếp hàng ra vào lớp
- Tiêu tiểu khơng đúng quy định
- Thể dục buổi sáng, múa hát sân trường
- Vệ sinh cá nhân
Cộng
6 – Phong trào : ( 10 điểm)
- Sinh hoạt Sao, chào cờ đày đủ (%)
- báo cáo tuần kịp thời
- Tham gia phong trào (%)
Cộng
Tổng cộng ( 60 điểm)
Xếp hạng
 II / Phương hướng tới:
 _ Tiếp tục DTSS Hs
 _ Y/C HS nghỉ phải có phụ huynh đến xin phép.
 _ Các tổ trực nhật phải làm vệ sinh tốt.
 _ Nhắc HS chuẩn bị bài và ĐDHT đầy đủ trước khi đến lớp.
 _ GD HS ăn chín uống chín.
 _ GD HS đi về phải chào hỏi ông bà ,cha mẹ.
 _ Vận động HS tiếp tục tham gia BHYT- BHTN.
 _ Phân công đôi bạn cùng tiến trong lớp.
 _ GD Hs đi về vào bên phải.
 _ Sau cùng cả lớp vỗ tay và hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc