Tập đọc
Tiết 1 : PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Kỹ năng: Rèn đọc - hiểu nghĩa của các từ mới, nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.
Thái độ: Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa. ; - Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008 Tập đọc Tiết 1 : PHẦN THƯỞNG. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Kỹ năng: Rèn đọc - hiểu nghĩa của các từ mới, nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện. Thái độ: Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa. ; - Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ :Tiết tập đọc trước cô dạy bài gì? -Nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu : Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 1-2. Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2. -Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ. Đọc từng câu: -Hướng dẫn phát âm các từ có vần khó, các từ dễ viết sai, các từ mới. Đọc từng đoạn trước lớp: -Chú ý nhấn giọng đúng : Giảng từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. -Chia nhóm đọc. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của chuyện, ề cao tấm lòng tốt. -Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1-2. -Câu chuyện này nói về ai? -Bạn ấy có đức tính gì? -Hãy kể những việc làm tốt của Na? 4.Củng cố :Điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? Dặn dò- Tập đọc bài. -Ngày hôm qua đâu rồi? -4 em HTL bài thơ và TLCH. -Vài em nhắc tựa. - Theo dõi, đọc thầm. -HS nối tiếp đọc từng câu trong đoạn. -Học sinh phát âm/ nhiều em. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1-2. -4-5 em nhấn giọng đúng. 3 em nhắc lại. -Chia nhóm. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh ( đoạn 1-2) -Đọc thầm đoạn 1-2. -Một bạn tên Na. -Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. -1 em kể. -Đề nghị cô thưởng vì Na có lòng tốt. -Đọc đoạn 1-2. Tập đọc Tiết 2 : PHẦN THƯỞNG I/ MỤC TIÊU: ( Xem tiết 1 ) II/ CHUẨN BỊ: ( Xem tiết 1 ) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Gọi HS đọc đoạn 1-2 bài phần thưởng. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Đọc đúng các từ mới, các từ dễ sai . Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. -Hướng dẫn đọc. Đọc từng câu. -Rèn phát âm: lớp, bước lên, trao, tấm lòng, lặng lẽ,..... Đọc cả đoạn. -Hướng dẫn đọc đúng câu: Giảng từ: đề nghị. -Chia nhóm đọc. -Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu :Hiểu nội dung đoạn 3-4. -Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3. -Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không? Vì sao? Giáo viên: Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại: HS giỏi, đạo đức tốt, lao động, văn nghệ, ..... -Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? -Luyện đọc lại. -Tuyên dương. 4.Củng cố : Em học được gì ở bạn Na? -Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na có tác dụng gì? - Dặn dò-Tập đọc bài . -4 em đọc, TLCH. -Phần thưởng/ tiếp. -Đọc thầm. -HS nối tiếp đọc từng câu. -HS phát âm. -HS đọc cả đoạn trước lớp. -4-5 em đọc đúng -1 em nhắc lại. -Đọc cả đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh ( đoạn 3). -Trò chơi “Mưa rơi” -Đọc thầm đoạn 3. -Lớp trao đổi ý kiến. -1 số HS thi đọc lại. -Chọn bạn đọc hay. -Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người. -Đọc bài chuẩn bị cho kể chuyện. Toán. LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức : Học sinh biết về: - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đềximét (dm) - Quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm = 10 cm) - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimét (cm), đềximét (dm). - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Kỹ năng: rèn tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ: Thích sự chính xác của toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Thước thẳng. - Sách toán, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ : GV ghi: 2 dm, 3 dm, 40 cm. -GVđọc:năm đềximét, bảy đềximét. -40 xăngtimét bằng bao nhiêu đềximét? 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở. -Lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước. -Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con. Em nêu cách vẽ đoạn thẳng dài 1 dm Bài 2: -Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu. -2 đềximét bằng bao nhiêu xăngtimét? -Em viết kết quả vào vở. Bài 3: -Muốn điền đúng phải làm gì? -GV gọi 1 em đọc và chữa bài. -Nhận xét. ghi điểm. Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì? -Giáo viên hướng dẫn 4.Củng cố :Thực hành đo chiều dài cạnh bàn cạnh ghế, quyển vở. -Nhận xét tiết học - Dặn dò. -1 em đọc. -1 em viết. -40 xăngtimét bằng 4 đềximét. -Luyện tập. - Viết: 10 cm = 1 dm, 1 dm = 10 cm. -Thao tác theo. -Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được và đọc to 1 đềximét. -Vẽ bảng con, đổi bảng kiểm tra. -1 em nêu. Nhận xét. -HS thao tác, 2 HS kiểm tra nhau. - 2 dm bằng 20 cm. -Viết vở BT. -Điền số thích hợp vào chỗ chấm. -Đổi các số đo cùng đơn vị. -Làm vở bài tập. -1 em đọc, cả lớp nghe chữa bài. -3 em thực hiện. -Ôn bài và chuẩn bị : Số bị trừ-số trừ-Hiệu. Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008 Thể dục Tiết 3 : DÃN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG. TRÒ CHƠI “ QUA ĐƯỜNG LỘI” I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức : Ôn 1 số kỹ năng ĐHĐN.Ôn chào, báo cáo. Ôn trò chơi “ Qua đường lội “ - Kỹ năng : thực hiện động tác chính xác, nhanh, trật tự. - Thái độ : Ham thích vận động, rèn luyện thể lực. Lấy NX: ĐTKT: II/ CHUẨN BỊ : - Sân trường, vệ sinh sân tập. - Tập họp hàng. III) NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : A) Phân mở đầu: -Gv phổ biến nd , y/ c giờ học Cho hs khởi động . -Luyện cách chào , báo cáo khi gv nhận lớp và kết thúc giờ học B) Phần cơ bản : -Tập hợp hàng dọc , dóng hàng điểm số , đứng nghiêm , nghỉ , dàn hàng ngang , dậm chân tại chỗ . -Lần 1 gv đk -Lần 2 lớp trưởng đk Trò chơi :” Đi qua đường lội” . Gv nêu lại cách chơi . C) Phần kết thúc : Chơi tc : “Có chúng em ” -Nêu cách chơi ; cả lớp ngồi xổm , gọi đến tổ nào tổ đó đứng dậy trả lời : “Có chúng em ” Sau đó có lệnh cho ngồi xuống mới ngồi xuống . -Gv hệ thống bài . -Ôn lại cách chào gv -Nhận xét tiết học . Giậm chận tại chỗ chạy nhẹ theo 1 hàng dọc . Đi thành vòng tròn và hít sâu . Trò chơi tự chọn Hs thực hiện mỗi đt 2 lần . Hs chơi (8 – 10)’ theo tổ . Hs chơi 1 – 2 ’ Toán (T7) SỐ BỊ TRỪ –SỐ TRỪ –HIỆU I)MỤC TIÊU : - HS biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ :Số bị trừ-Số trừ –Hiệu -Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số -Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Các thanh thẻ :Số bị trừ-Số trừ –Hiệu . III)CÁC HĐ DẠY HỌC : 1.Gt bài và ghi bảng 2. Bài cũ: 3.Dạy bài mới : a)Gt các thuật ngữ :Số bị trừ -Số trừ –Hiệu -Viết lên bảng phép tính :59-35=24 và y/c hs đọc -Nêu : Trong phép tính 59-35= 24 thì 59 là số bị trừ , 35 là số trừ , 24 là hiệu (ghi bảng ) ?59 là gì trong phép trừ 59-35=24 tương tự 35 và 24. -Gt tương tự với phép tính cột dọc . Trình bày cột như sgk . Hỏi : 59 trừ 35 bằng bao nhiêu ? - 24 gọi là gì ? Vậy 59 – 35 cũûng là hiệu . b) Thực hành -Bài 1: Cho hs đọc mẫu . ? Số bị và số trừ trong pt trên là những số nào? Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào ? -Bài 2: Hd hs đặt tính rồi tính hiệu ( theo mẫu ) -Gv hd mẫu 79 -25 59 -Nxét . -Bài 3: Cho ?Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? -Chấm , chữa bài. 2 em đọc 59 trừ 35 bằng 24 Qsát và nghe 3 em trả lời :là số bị trừ . Là số trừ , là hiệu . 59 trừ 35 bằng 24 Là hiệu . Hiệu là 24 là 58-35 19 trừ 16 bằng 13 Số bị trừ là 19 , số trừ là 6 Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . Hs làm bài vào vở bt Đọc y/c Hs làm vở . 1 em lên bảng chữa . Hs đọc đề Sợi day dài 8 dm , cắt 3 dm . Độ dài đoạn dây còn lại Hs làm bài vào vở . 4)Củng cố , dặn dò : -Cho hs tìm nhanh hiệu của các phép trừ . -Nhận xét tiết học . -Về ôn bài . Kể chuyện(T2) PHẦN THƯỞNG. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức : - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Thái độ : Khuyến khích học sinh làm việc tốt, đề cao lòng tốt. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa. - Sách tiếng việt, nắm nội dung bài đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Gọi HS kể lại chuyện. -Nhìn tranh kể từng đoạn. -Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn . Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong ... lên bảng viết / nháp. -2 em HTL. -Làm việc thật là vui. -Bài Làm việc thật là vui. -Về em bé. -Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. -Bé làm việc tuy bận rộn nhưng vui. -3 câu. -Câu 2. -1 em đọc to câu 2. -HS đọc các từ khó. -2 em lên bảng viết. -Bảng con. -Học sinh viết bài. -Nghe dùng bút chì sửa lỗi. -Chia đội trong 5’ mỗi đội phải tìm được và ghi ra giấy. -Khi sau đó là e, ê, i. -1 em nêu yêu cầu, đọc đề bài. -A,B, D, H, L. -Viết vở : An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. -Học thuộc lòng. Tập làm văn(T2) CHÀO HỎI, TỰ GIỚI THIỆU. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. - Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. - Viết được một bản tự thuật ngắn. Kĩ năng : Rèn nói thành câu, viết đúng ngữ pháp. Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh bài 2.; - Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2.Bài cũ : Gọi 2 em trả lời. -Têân em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì ? -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Chào hỏi, tự giới thiệu. Mục tiêu : Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. Bài 1: -Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em. Bài 2 : Trực quan : Tranh. -Tranh vẽ những ai ? -Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ? -Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ? -Ba bạn chào nhau như thế nào? Có thân mật, lịch sự không ? -Thực hành.-Nhận xét. -Trò chơi . Hoạt động 2 : Làm bài viết . Mục tiêu : Viết được một bản tự thuật ngắn. Bài 3 :-Nhận xét. 4.Củng cố : Nhận xét .Tuyên dương, Dặn dò - Thực hành tập kể về mình. -2 em trả lời. -2 em khác nói lại thông tin mà bạn giới thiệu. -Chào hỏi- tự giới thiệu. -1 em đọc yêu cầu. -HS nối tiếp nhau nói lời chào. -Con chào mẹ, con đi học ạÏ! -Xin phép bố mẹ, con đi học ạ! -1 em đọc yêu cầu. -Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít. -Chào hai cậu , tớ là Mít, tớ ở thành phố Tí Hon. -Chào cậu, chúng tớ là Bút Thép và Bóng Nhựa. Chúng tớ là học sinh lớp hai. -Thân mật, lịch sự. -3 bạn làm thành 1 nhóm thực hành chào và giới thiệu. -Trò chơi “Bảo thối” -Làm vở.-Nhiều em nêu bản Tự thuật của mình. -Tập cách chào hỏi lịch sự. - Thứ .. ngày.. tháng năm .. Tập viết CHỮ A – Ă. I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp các chữ A –Ă hoa và cụm từ “ Ăn chậm nhai kĩ”. - Kĩ năng : Biết cách nối nét từ các chữ Ă,  hoa sang chữ cái đứng liền sau. - Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : - Mẫu chữ A –Ă hoa. - Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Kiểm tra vở Tập viết. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu chữ Ă- hoa. Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp các chữ A –Ă hoa -Mẫu chữ Ă – hoa. -Em so sánh chữ Ă, hoa với chữ A hoa đã học. -Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào ? -Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì ? -Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. -Cách viết dấu phụ. -Dấu phụ của chữ  giống hình gì ? -Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ . Cách viết dấu phụ Â. -Hướng dẫn viết bảng. Hoạt động 2 : Giới thiệu cách viết câu. Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp cụm từ “ Ăn chậm nhai kĩ”. Mẫu : Ăn chậm nhai kĩ. Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì? -Cụm từ này gồm mấy tiếng? là những tiếng nào? -So sánh chiều cao của chữ Ă và n. -Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ă ? -Khi viết Ăn ta viết nối giữa Ă và n như thế nào ? -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? -Hướng dẫn viết bảng. Chú ý chỉnh sửa. -Trò chơi. Hoạt động 3 : Tập viết vở . Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp các chữ A –Ă hoa và cụm từ “ Ăn chậm nhai kĩ”. Hướng dẫn viết vở tập viết. -Chỉnh sửa lỗi. -Chấm ( 5-7 vở) 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. -Giáo dục tư tưởng Dặn dò-Viết bài. -Nộp vở ( vài em ) -Bảng con : Chữ A, Anh. -2 em lên bảng viết. -Chữ Ă- hoa. Câu : Ăn chậm nhai kĩ. -Quan sát. -Có thêm các dấu phụ. -3 nét ; nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới, nét lượn ngang. -Bán nguyệt. -Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A hoa. -1 em nêu. Nhận xét. -Chiếc nón úp. -2 em nêu. -Viết trên không : Ă,Â. Bảng con.. -Vở Tập viết : Đọc. -Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn . -4 tiếng : Ăn, chậm, nhai, kĩ. -Ă ( 2,5 li), chữ n (1 li). -Chữ h, k. -Từ diểm cuối của chữ Ă nhấc bút lên điểm đầu của chữ n, viết n. -1 chữ cái o. -Bảng con. -Trò chơi “Ai nhanh tay” -HS viết. -1 dòng : Ă Â -1 dòng : Ă -1 dòng : Ăn -1 dòng : Ăn -1 dòng : Ăn chậm nhai kĩ. -Viết bài / trang 5 Thứ .. ngày.. tháng năm .. Tập đọc Mít làm thơ. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : nổi tiếng, dạo này, làm thơ, thi sĩ ( MB) nổi tiếng, học hỏi, thi sĩ, nghĩa, nhất, bắt tay, vò đầu bứt tai, ... ( MN). Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. Kĩ năng : Rèn kĩ năng hiểu nghĩa các từ, nắm diễn biến của chuyện, cảm nhận tính hài hước, và làm quen với vần thơ. Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh, bảng phụ viết sẵn câu. - Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ? -Gọi 2 em đọc bài. -Nhận xét. Ghi điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ nổi tiếng, dạo này, làm thơ, thi sĩ ( MB) học hỏi, nghĩa, nhất, bắt tay, vò đầu bứt tai, ... (MN). Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. -Nêu : .................. Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Chuyện phiêu lưu của Mít và các bạn của nhà văn Nga: Nô-xốp. -Giáo viên đọc mẫu một lượt cả bài, giọng vui, hóm hỉnh, hồn nhiên thơ ngây. -Hướng dẫn phát âm:dạo này, làm thơ, thi sĩ (MB) nổi tiếng, học hỏi, thi sĩ, nghĩa, nhất, bắt tay, vò đầu bứt tai ( MN) Đọc từng câu : Hướng dẫn ngắt giọng : Bảng phụ : Ở thành phố Tí Hon, / nổi tiếng nhất / là Mít. // Người ta gọi cậu như vậy / vì cậu chẳng biết gì. // Một lần, / cậu đến nhà thi sĩ Hoa Giấy / để học làm thơ. // Đọc từng đoạn : -Theo dõi nhận xét, ghi điểm. Đọc theo nhóm: -Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Nắm diễn biến của chuyện, cảm nhận tính hài hước, và làm quen với vần thơ. -Hướng dẫn đọc thầm. Hỏi dáp : -Vì sao cậu bé được gọi là Mít ? -Dạo này Mít có gì thay đổi ? Ai dạy Mít làm thơ ? -Bài học đầu tiên thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít là gì ? -Hai từ như thế nào gọi là vần ? Nêu : vịt – thịt cáo – gáo. -Mít đã gieo vần như thế nào ? -Mít gieo vần như thế có buồn cười không ? Vì sao ? -Hãy tìm một từ vần với tên em ? 3.Củng cố : Em vừa đọc bài gì ? -Em có thích Mít không ? Vì sao ? -Theo em Mít là người như thế nào ? -Nhận xét tiết học. Dặn dò -Tập đọc tìm hiểu bài. -Làm việc thật là vui. -2 em đọc và TLCH. -Mít làm thơ. -Nghe theo dõi đọc thầm. -HS đọc, luyện phát âm. -HS nối tiếp đọc từng câu. -HS luyện đọc câu / vài em. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. -HS đọc trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm ( đoạn, cả bài) CN, ĐT. -Đồng thanh ( đoạn, cả bài ). -Trò chơi “Mưa rơi” -Đọc thầm đoạn 1.2 -1 em đọc đoạn 1. -Vì cậu chẳng biết gì. mít nghĩa là không biết gì. -1 em đọc đoạn 2. -Ham học hỏi. Thi sĩ Hoa Giấy. -Thế nào là vần thơ. -Hai từ có phần cuối như nhau. -Bé – phé. -Buồn cười, vì không có nghĩa. -HS tìm và Trả lời. -1 em đọc bài. -Tuỳ em nêu. -Ngốc, buồn cười, ngộ nghĩnh. -Tập đọc lại bài. PPkiểm tra. PPluyện đọc. PPtrò chơi. PPhỏi đáp. Thứ .. ngày.. tháng năm .. Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật – XEM TRANH THIẾU NHI. I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Học sinh làm quen với tranh thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế giới - Kĩ năng : Nhận biết vẽ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu. - Thái độ : Hiểu được tình cảm bạn bè thể hiện qua tranh. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh in trong SGK. - Sưu tầm tranh thiếu nhi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 35’ 1.Bài cũ : Xem tranh . -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Giáo viên giới thiệu tranh Đôi ban. Hỏi đáp : Trong tranh vẽ những gì ? -Hai bạn trong tranh đang làm gì ? -Em hãy kể những màu được sử dụng trong tranh . -Em có thích bức tranh này không vì sao ? -Giới thiệu bức tranh khác. Yêu cầu học sinh quan sát suy nghĩ và tìm ra câu trả lời. 3.Củng cố : Giáo viên nhận xét -Tinh thần thái độ học tập. -Khen ngợi học sinh có ý kiến phát biểu. Dặn dò -Quan sát. -Hai bạn, xung quanh là cây. -Ngồi trên cỏ đọc sách. -Bút dạ và sáp màu. -Em thích vì màu sắc hài hòa . -Chia nhóm . -Đại diện nhóm trính bày. -Sưu tầm tranh -Quan sát hình dáng màu sắc lá cây trong thiên nhiên. PPtrực quan. PPhỏi đáp. PPhoạt động.
Tài liệu đính kèm: