TUẦN 19
---------------
ĐẠO ĐỨC
TRẢ LẠI CỦA RƠI
I-Mục tiêu:
-Hiểu nhặt của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất, trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người yêu quí
-Học sinh trả lại của rơi khi nhặt được
-Học sinh có thái độ quý trọng người thật thà, không ham của rơi
II-Chuẩn bị:
-Tranh tình huồng hoạt động 1
-Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai
-Bài hát bà còng
-Phiếu học tập hoạt động 2
-Các tấm bìa nhỏ ba màu đỏ, xanh, trắng
-Vở bài tập (nếu có )
TUẦN 19 { --------------- ĐẠO ĐỨC { TRẢ LẠI CỦA RƠI I-Mục tiêu: -Hiểu nhặt của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất, trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người yêu quí -Học sinh trả lại của rơi khi nhặt được -Học sinh có thái độ quý trọng người thật thà, không ham của rơi II-Chuẩn bị: -Tranh tình huồng hoạt động 1 -Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai -Bài hát bà còng -Phiếu học tập hoạt động 2 -Các tấm bìa nhỏ ba màu đỏ, xanh, trắng -Vở bài tập (nếu có ) III-Các hoạt động dạy học: A/ KTBC : - GV nêu câu hỏi : + Để giữ vệ sinh nơi công cộng , các em cần làm gì và cần tránh những việc gì ? + Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ? - GV nhận xét. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/Họat động 1:Thảo luận phân tích tình huống giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi. -Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu nội dung tranh. -Giáo viên giới thiệu tình huống:Hai bạn nhỏ cùng đi học về, bỗng cả hai nhìn thấy tờ 20.000 đ rơi ở dưới đất. +Theo em hai bạn nhỏ đó có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ? -Học sinh trả lời giáo viên ghi bảng như sau +Tranh giành nhau +Chia đôi +Tìm cách trả lại cho người mất +Dùng làm việc từ thiện +Dùng để tiêu chung -Nếu em là bạn nhỏ, trong tình huống em sẽ chọn cách giải quyết nào ? * Kết luận:Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất điều đó đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình 3/Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ . - Giúp học sinh biết cách bày tỏ thái độ của mình trước ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi . Nội dung phiếu học tập Hãy đánh dấu + vào ô trước những ý kiến mà em tán thành . q a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng q b/Trả lại của rơi là ngốc q c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình . q d/Chỉ trả lại của rơi khi biết có người biết . q đ/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền . -Yêu cầu trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. -Đọc lần lượt từng ý kiến và yêu cầu một số học sinh giải thích về thái độ đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến . - GV kết luận các ý kiến a, c là đúng và các ý kiến còn lại là sai . 4/Hoạt động 3: Cũng cố giúp học sinh cũng cố lại nội dung bài . -Cho học sinh nghe băng bài hát Bà Còng hoặc nghe một số bạn trong lớp hát bài Bà Còng . - GV hỏi : +Bạn Tôm, bạn Tép trogn bài hát có ngoan không và vì sao ? - GV kết luận :Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà được mọi người yêu quý. 5/ Củng cố - dặn dò: -Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được . -Sưu tầm gương không tham . -Nhận xét tiết học. - HS trả lời . + Cảnh hai em cùng đi trên đường, cả hai cùng thấy tờ 20.000 đ rơi ở dưới đất + Hai bạn nhỏ cùng nhau chia tiền. + Hai bạn cùng nhau tìm cách trả lại cho người mất + Hai bạn cùng nhau dùng làm từ thiện. - HS thảo luận nhóm để tìm cách giải quyết cho nhóm mình. -Đại diện nhóm báo cáo - HS làm phiếu cá nhân trên phiếu học tập. - Trao đổi kết quả bài làm của mình với bạn bên cạnh. - Yêu cầu HS giải thích lí do đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến. - Gọi một số HS hát bài Bà Còng. + Rất ngoan , vì các bạn biết trả lại của rơi. Mön :Toaán Baâi Luyïån t Töíng cuãa nhiïìu söë ( luyïån têåp) I-Mục tiêu: Nhận biết tổng của nhiều số.Biết cách tính tổng của nhiều số II-Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng đồng bộ III-Các họat động dạy học: Hoaåt àöång cuãa giaáo viïn Hooåat àöång cuãa hoåc sinh Ghi chuá 2-Thực hành: *Bài 1: Tính a/4+5+5= 4+7+5= b/2+3+8= 5+5+5+5= - GV nhận xét. *Bài 2: Tính . a/ 12 b/ 13 +11 13 14 + 13 13 - GV theo dõi nhận xét. *Bài 3: 12l 12l 12l 11kg 11kg 11kg 11kg 11kg 11kg 11kg 11kg 11kg 11kg 11kg 11kg 11kg 3-Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài - HS lần lượt lên bảng làm . - Cả lớp theo dõi nhận xét . 4+5+5= 14 4+7+5= 16 7+3+8= 18 5+5+5+5= 20. - HS lần lượt lên bảng tính. - Gọi vài HS nêu cách tính. 12 13 +11 13 14 + 13 13 - Cả lớp làm vào vở. - HS lên bảng chữa và đọc từng tổng. 12 l + 12 l + 12 l = 36 l HS làm câua HS làm câu a HS lên bảng lớp làm Mön : Têåp àoåc Baâi : Ön têåp chuyïån böën muâa I-Mục tiêu: Àoåc àuáng, raânh maåch, roä raâng toaân baâi,biïët ngùæt,nghó húi àuáng sau caác dêëu cêu.Hiïíu yá nghôa:Böën muâa xuên,haå,thu,àöng, möîi veã àeåp riïng,àïìu coá ñch cho cuöåc söëng II-Chuẩn bị: -Tranh sách giáo khoa III-Các họat động dạy học: Hoaåt àöång cuãa giaáo viïn Hooåat àöång cuãa hoåc sinh Ghi chuá A-Kiểm tra bài củ: B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Luyện đọc: a/ Đọc từng câu: - GV HD đọc các từ có vần khó vườn bưởi, rước, tựu trường, nhất, nảy lộc, tinh nghịch, ấp ủ từ mới bập bùng . b/Đọc đọan 1 trước lớp - GV HD HS ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng trong các câu sau : c/Đọc từng đọan trong nhóm : - GV theo dõi HD các HS KK đọc đúng. d/Thi đọc giữa các nhóm: - cả lớp và GV theo dõi nhận xét. đ/ Thi nhau đọc cả bài 3-Củng cố-dặn dò Nhận xét tiết học Chuyện bốn mùa. - HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn trong bài. -thi nhau đọc đoạn 1 HS đọc cả bài HS đánh vần HS đọc đoạn 1 HS đọc đoạn 1 KỂ CHUYỆN { CHUYỆN BỐN MÙA I-Mục tiêu: -Kể từng đoạn theo tranh và cả chuyện -Yêu cầu kề đầy đủ nội dung tương đối tốt II-Chuẩn bị: -Tranh sách giáo khoa -Nội dung dưới mỗi tranh III-Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài củ: - GV kiểm tra khả năng nhớ truyện của các em. + Truyện bà cụ mài thỏi sắt là truyện gì ? + Truyện bông hoa niềm vui có những nhân vật nào ? - GV nhận xét. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn kể chuyện *Kể lại đoạn theo tranh - GV yêu cầu HS QS 4 tranh minh hoạ trong SGK và đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh , nhận ra từng nàng tiên : Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh. - Cả lớp và GV nhận xét . *Kể lại câu chuyện - GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét. *Dựng lại câu chuyện theo vai: + Thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai ? - GV cùng HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu . GV nhập vai người dẫn truyện, 1 HS đóng vai Đông, 1 HS đóng vai xuân. 3-Nhận xét dặn dò: - Hỏi lại ND truyện . -Nhận xét tiết học , biểu dương những cá nhân, nhóm kể tốt. - 4 HS nói tên câu chuyện đã học. + Có công mài sắt có ngày nên kim. + Chi, cô giáo và bố. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2,3 HS kể d0oạn 1 trước lớp. - Từng HS trong nhóm kể đoạn 1. - Lần lượt HS tronh nhóm kể đoạn 2. - 3, 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . + Là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. - Từng nhóm HS phân vai , thi kể chuyện trước lớp. Toaán Baâi : Ön têåp pheáp nhên I-Mục tiêu: II-Chuẩn bị: -Tranh ảnh hoặc mô hình, vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp nội dung sách giáo khoa III-Các hoạt động dạy học: Hoaåt àöång cuãa giaáo viïn Hooåat àöång cuãa hoåc sinh Ghi chuá A-Kiểm tra bài củ: - GV ghi các phép tính lên bảng : 14+26+11 20+14+15 -Nhận xét 3-Thực hành: *Bài 1:Chuyển tổng các số hạng bằng nhau theo phép nhân: b/ 6+6+6 c/ 4+4+4+4 -Yêu cầu học sinh vào vở *Bài 2: Viết phép nhân theo mẫu. -Viết bảng: 5+5+5+5= 20 và yêu cầu học sinh đọc lại. 5+5+5+5= 20 8+8+8 = 24 10+10+10+10+10= 50 -Giáo viên nhận xét cho điểm 4- Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu học sinh đọc lại phép nhân +Những tổng như thế nào thì có thể chuyển thành phép nhân ? -Nhận xét tiết học - HS làm con bảng 14 20 + 26 + 14 11 15 51 49 HS làm vào vở - HS thực hành đọc và viết phép nhân . 5 x 4 = 20 . 8 x 3 = 27 . 10 x 5 = 50 - 3 , 4 HS đọc. + Những tổng có số hạng đều bằng nhau thì chuyển được thành phép nhân tương ứng . HS làm bảng lớp HS làm bảng lớp HS làm và đọc KQ HS nêu CHÍNH TẢ (TC) { CHUYỆN BỐN MÙA I-Mục tiêu: -Chép đúng, không mắc lỗi xuân làm cho đâm chòi nảy lộc -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt II-Chuẩn bị: -Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả III-Các hoạt động dạy học: A-Giới thiệu bài: B-Bài mới: 1/Hướng dẫn viết chính tả: c/Hướng dẫn viết từ khó : -Cho học sinh viết từ khó, cho học sinh phân tích viết bảng con : tựu trường, trái ngọt, ghét, mầm sống, nảy lộc. -Theo dõi nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho học sinh d/Viết chính tả - GV theo dõi HD các HS KK viết . đ/ Chấm chữa bài : -Giáo viên đọc bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho học sinh soát lỗi. - GV chấm một số bài nhận xét. 2/Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2: Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã. - Cả lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng lớp , chốt lại lời giải đúng. . Kiến cánh vỡ tổ bay ra . . Bão táp mưa sa gần tới. . Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu bừa kỹ, phân gio cho nhiều. *Bài 3: Tìm trong chuyện Bốn mùa . + Chữ có dấu hỏi ? + Chữ có dấu ngã ? -Nhận xét tuyên dương nhóm tìm nhiều hơn và đúng là thắng cuộc. + Xuân, Hạ, Thu, Đông và tên bà Đất. +Viết hoa chữ cái đầu và tên . +Viết hoa các chữ cái đầu câu văn . -Tốt tươi, trái ngọt, trời xanh, tựu trường, mầm sống, đâm chòi nảy lộc -Nhìn bảng chép bài -Soát lỗi theo lời của giáo viên -Đọc yêu cầu bài, - 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. - HS chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. +Dấu hỏi: bếp lửa, nảy lộc, nghỉ hè, chẳng ai yêu, thủ thỉ , giấc ngủ, ấp ủ +Dấu ngã : phá cỗ, mỗi -Hoạt động nhóm MĨ THUẬT { ĐỀ TÀI: SÂN TRƯỜNG EM GIỜ RA CHƠI I-Mục tiêu: -Biết quan sát các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường -Biết cách vẽ tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi -Vẽ được tranh theo cảm nhận riêng II-Chuẩn bị: -Sưu tầm tranh ảnh hoạt động vui chơi học sinh -Bài vẽ học sinh những năm trước -Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ III-Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1:tìm chọn nội dung đề tai -Giới thiệu tranh,ảnh học sinh nhận biết +Sự nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi +Các hoạt động của học sinh giờ chơi : nhảy dây, đá cầu, xem báo, múa hát, chơi bi +Quang cảnh sân trường *Họat động 2: Cách vẽ tranh -Giáo viên gợi ý học sinh tìm, chọn nội dung vẽ tranh +Vẽ về hoạt động -Hướng dẫn cách vẽ +Hình chính trước rõ nội dung +Vẽ phụ sau để bài sinh động +Vẽ m ... Những chữ nào có cùng độ cao 2,5 với chữ P +Các chữ cao 2 li ? + Các chữ cao 1 li ? + Vị trí các dấu thanh trong cụm từ ? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chữ nào ? * HD HS viết chữ Phong vào bảng con : - GV nhận xét , uốn nắn nhắc lại cách viết. 3-Hướng dẫn viết vào vở tập viết -GV nêu yêu cầu viết : . 1 dòng chữ P cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. . 1 dòng chữ Phong cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. . 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi giúp đỡ HS KK viết đúng qui trình. 4/ Chấm chữa bài : -Thu và chấm 5-7 bài nhận xét. C/ Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -P -Cở vừa 5 ô li -2 nét: Nét móc ngược trái và nét cong tròn có hai đầu uốn vào trong không đều nhau -Chữ B -Đặt bút đường kẻ ngang 6 đó viết nét móc ngược trái đuôi nét lựơn cong vào trong điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 1 vào ở giữa đường kẻ dọc 2 và 3 P -Viết bảng -Đọc phong cảnh hấp dẫn -Đẹp ai cũng muốn -Vũng tàu, hồ gươm -Có 4:chữ ghép lại với nhau: phong cảnh hấp dẫn + G , H + 2 li: P, D + 1 li các chữ còn lại: o, n, c, a, n, â, n. -Dấu hỏi trên chữ a, dấu sắc và ngã trên á -Bằng con chữ O - Cả lớp viết vào bảng con chữ phong 2,3 lượt. - HS viết vào vở. Mön : Toaán Baâi : Ön têåp baãng nhên 2 I-Mục tiêu: Lập được bảng nhân 2.Nhớ được bảng nhân 2.Biết giải bài toán có một phép nhân (Trong bảng nhân 2).Biết đếm thêm 2. II-Chuẩn bị: -Kẻ sẵn nội dung bài tập ba bảng III-Các hoạt động dạy học: Hoaåt àöång cuãa giaáo viïn Hooåat àöång cuãa hoåc sinh Ghi chuá A/Kiểm tra bài củ: -Gọi 2 HS làm: 2 + 2 + 2 + 2 5 + 5 + 5 + 5 + 5 -Cho gọi thành phần và kết quả -Nhận xét cho điểm B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn đọc thuộc bảng nhân 2 -Thi học thuộc lòng 3/Luyện tập thực hành æBài 1:Tính nhẩm + Tính nhẩm là gì ? 2 x 3 = 2 x 8 = 2 x 7 = 2 x 4 = 2 x 10 = 2 x 5 = 2 x 6 = 2 x 1 = 2 x 9 = - GV nhận xét. æBài 2: Mỗi con vịt có 2 chân.Hỏi 5 con vịt có bao nhiêu chân? - GV HD HS giải theo hướng phân tích -Nhận xét, cho điểm æBài 3: Viết số tích hợp vào ô trống: 2 6 12 16 20 - Y/C HS đếm thêm 2 và viết vào ô trống. + Số đầu tiên dãy số là số mấy? -Dãy số này điều bằng số trước cộng thêm 2 -Làm tiếp và cho đọc xuôi và ngược dãy số 4/Củng cố- dặn dò: -Học thuộc lòng bảng nhân 2. -2 HS làm, lớp làm vào nháp 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 25 -Thừa số, thừa số, tích -Đọc lại bảng nhân và đồng thanh học thuộc lòng + Nhẩm kết quả ngay. - HS tiếp nối nhau nêu KQ. 2 x3 = 6 2 x 8 = 16 2 x 7 = 14 2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10 2 x 6 = 16 2 x 1 = 2 2 x 9 = 18. - 1 HS đọc BT. - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. Bài giải. Số chân của con gà 2 x 6 = 12 ( chân ). Đáp số : 12 chân. - 1 HS đọc yêu cầu BT. + Số 2 - HS lần lượt lên bảng điền và nói KQ : 4, 8,10, 14, 18. Đọc lại KQ HS lên bảng sửa CHÍNH TẢ (NV) { THƯ TRUNG THU I-Mục tiêu: -Nghe và viết lại chính xác 12 dòng thơ trong bài -Biết viết hoa các chữ cái theo quy tắc các tên riêng các chữ cái đầu mỗi dòng thơ -Phân biệt được các chữ cái có phụ âm đầu l/n, dấu hỏi/ dấu ngã II-Chuẩn bị: -Tranh minh họa -Bảng chép bài tapạ 3 III-Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra bài củ: - GV đọc : vò tổ, bão táp, nảy bông. -Nhận xét cho điểm B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn chính tả 2.1/ HD HS chuẩn bị : - GV đọc bài. - GV hỏi : + Nội dung bài thơ nói điều gì? - HD HS nhận xét : + Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào ? + những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? - HD HS phân tích tiếng khó để HS nắm và viết đúng : ngoan ngoãn, tuổi, tuỳ, gìn giữ. 2.2/Viết chính tả : - GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS viết . 2.3/ Chấm chữa bài : - GV chấm 5 – 7 bài nhận xét. 3/Hướng dẫm làm bài tập chính tả æBài 2b: Dấu hỏi hay dấu ngã. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Cái tủ , khúc gỗ , cửa sổ , con muỗi . æBài 3b: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. ( đổ, đỗ ) Thi đỗ , đổ rác. ( giả , giã ) giả vờ, giã gạo. 4/Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học -3 HS lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con. + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành.xứng đáng là cháu Bác Hồ. + Bác, các cháu. + Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa, chữa Bác viết hoa để tỏ lòng thành kính , Hồ Chí Minh viết hoa vì tên riêng chỉ người. - Cả lớp viết vào bảng con. - HS tự soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu . - Cả lớp QS tranh . - 3 HS lên bảng điền. - 1 HS đọc yêu cầu . - Cả lớp làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm. - Sau đó các bạn đọc lại bài. THỂ DỤC { TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “NHÓM BA NHÓM BẢY I-Mục tiêu: -Ôn 2 trò chơi. Yêu cầu biết chủ động chơi và tham gia chơi tương đối chủ động II-Chuẩn bị: -Trên sân trường vệ sinh ân toàn nơi tập -Chuẩn bị còi và khăn III-Nội dung và phương pháp 1/Phần mở đầu -Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu -Giậm chân tại chỗ -Chạy nhẹ theo hàng dọc -Đi thường vòng tròn. Hít thở sâu -Xoay cổ tay, xoay vai, đầu gối, hông 2/Phần cơ bản: *Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” -Nêu tên, cách chơi, chọn người điều khiển -Nhận xét *Trò chơi: “nhóm ba nhóm bảy” -Nêu tên trò chơi, nhác lại cách chơi -Nhận xét 3/Phần kết thúc -Đi đều theo 2 hàng dọc và hát -Nhảy thả lỏng -Hệ thống bài -Nhận xét, giao bài về nhà tập 1 – 2/ 1 – 2/ 6 – 8/ 2/ 7 – 8/ 6 – 7/ 2 – 3/ 4 – 6L 2/ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ù -Thực hiện -Chơi * * * * * * * * * * * * * * Ø * * * * * * * * * * * * * * TẬP LÀM VĂN { ĐÁP LỜI CHÀO HỎI GIỚI THIỆU I-Mục tiêu: -Biết nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp -Biết viết lại lời chào, lời đáp thành câu II-Chuẩn bị: -Tranh minh họa -Bài tập 3 viết trên bảng III-Các hoạt động dạy học: A/ KTBC : B/ Bài mới : 1/Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn làm bài tập ©Bài 1: (miệng) -Yêu cầu quan sát tranh trả lời câu hỏi -Tranh 1 minh họa điều gì? (chị nói: chào các em) -Bức tranh thứ hai? àTheo các em các bạn trong tranh sẽ làm gì? - GV cho từng nhóm thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. - GV gợi ý cho HS nói lời đáp với thái độ lịch sự , lễ độ, vui vẻ. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn biết đáp lời chào , lời tự giới thiệu đúng nhất. ©Bài 2: (miệng) - GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống BT nêu ra : một người lạ em chưa bao giờ gặp , đến nhà em gõ cửa và tự giới thiệu là bạn của bố mẹ , em sẽ nói thế nào , xử sự thế nào ? -Giáo viên ghi bảng những ý hay. +Cháu chào ông ạ. Chú chờ một chút để cháu báo với bố mẹ/ Cháu chào chú. Mời chú vào nhà chơi, bố mẹ cháu đang ở trong nhà đấy ạ// -Cảnh giác không cho người lạ vào nhà. ©Bài 3: - GV nêu yêu cầu: Viết lời đáp của Nam vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét , chọn những lời đáp đúng và hay. +Chào cháu +Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? +Tốt quá. Cô là mẹ bạn sơn đây +Sơn bị sốt, cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghĩ học -Nhận xét cho điểm 3/Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về viết đoạn văn bài tập 3 và chuẩn bị bài tập sau - + 1 chị lớn lớn đến chào các em nhỏ. + Giới thiệu mình với các em nhỏ. + Chào hỏi. - Cả lớp đọc thầm và QS tranh. - Thảo luận nhóm 2. - 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách, 1 HS đọc lời tự giới thiệu chị. - HS thực hành theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm lại. - 4 cặp HS thực hành , tự giới thiệu theo 2 tình huống. - Cả lớp bình chọn những bạn xử sự hay và đúng thể hiện được thái độ lịch sự , có văn hoá. + Cháu chao chú! Thưa chú, hiện nay bố mẹ cháu đều đi vắng. Chú có nhắn gì không ạ ? +Cháu chòa chú! Bố mẹ cháu không có ở nhà, chú tên là gì để bố mẹ về cháu sẽ nhắn lại. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS cùng thực hành đối đáp. - Cả lớp làm vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình . +Cháu chào cô ạ! +Thưa cô cháu chính là Nam đây ạ +A, cô là mẹ bạn Sơn đây à +Cháu mời cô vào nhà ------------------ TOÁN { LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: -Cũng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành -Giải các bài toán đơn về nhân II-Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng dạy học III-Các hoạt động dạy học: A/ KTBC : - GV ghi phép tính lên bảng : 2 x 6 = 2 x 8 = 2 x 9 = 2 x 4 = 2 x 5 = 2 x 3 = - GV nhận xét. B/ Thực hành : ©Bài 1: số -Hướng dẫn làm theo mẫu: 2 x3 6 2 x 2 +5 - GV nhận xét. ©Bài 2: Tính theo mẫu 2cm x 5 = 10cm 2dm x 8 = 16dm - GV nhận xét . ©Bài 3: Làm - GV HD HS giải . + Muốn biết 8 xe đạp có bao nhiêu bánh xe, ta làm tính gì ? - GV nhận xét và chấm điểm một số bài. ©Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 10 2 Tích - GV chốt lại các số đúng : 8, 10, 14, 18, 20, 4. C/ Củng cố - dặn dò - Hỏi lại ND bài. -Nhận xét tiết học. -Về nhà học lại bảng nhân 2 - 3 HS lên bảng làm . 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 9 = 18 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 3 = 6 - HS nêu : viết 6 vào ô trống, vì 2 x 3 = 6. - Thảo luận cả lớp. - HS lên bảng thực hành. 2 x8 2 x 5 2 x4 -6 - Cả lớp làm vào bảng con. - Lần lượt HS lên bảng chữa. 2kg x 4 = 8kg 2kg x 6 = 12kg 2kg x 9 = 18kg - 1 đọc bài toán. + Làm phép nhân. - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số bánh xe của 8 xe đạp là: 2 x 8 = 16 (bánh xe) Đáp số: 8 bánh xe - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS thi đua viết số thích hợp vào ô trống. - Các bạn theo dõi nhận xét. ÂM NHẠC { TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG I-Mục tiêu: -Hát đúng giai điệu và lời ca -Hát đồng đều, rõ lời II-Chuẩn bị: -Học tuộc lòng, băng máy nghe -Chep lời ca lên bảng III-Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Dạy bài hát Trên con đường *Hoạt động 2: Hướng dẫn vừa hát vừa gõ đệm Trên con đường đến trường có cây * * * * * Trên con đường đến trường có cây * * * * * * * -Đứg hát nhún chânnhịp nhàng *Nhận xét dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà hát lại -Giới thiệu bài -Hát mẫu -Lớp đọc lời bài hát -Bài hát chia thành mấy câu -Dạy từng câu -Vừa hát vừa gõ đệm theo phách là cây xanh mát * * là cây xanh mát * * * * -Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca -Quan sát sách giáo khoa -Nghe -Lớp đồng thanh -4 câu -Thực hành hướng dẫn -Thực hành theo hường dẫn
Tài liệu đính kèm: