Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 15 năm 2004

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 15 năm 2004

TIẾT 15 Thủ công

GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI NGƯỢC CHIỀU

I. Mục tiêu:

o Kiến thức:

- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi ngược chiều

o Kỹ năng:

- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông chỉ lối đi ngược chiều .

o Thái độ:

- HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.

II. Chuẩn bị:

o GV:

- Hình mẫu biển báo giao thông ngược chiều

- Qui trình gấp, cắt, dán (hình vẽ)

- Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ

o HS:

- Giấy thủ công (đỏ xanh và màu khác), keo, bút màu.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 39 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 15 năm 2004", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2004
TIẾT 15	Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI NGƯỢC CHIỀU 
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi ngược chiều 
Kỹ năng: 
Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông chỉ lối đi ngược chiều .
Thái độ: 
HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Chuẩn bị:
GV: 
Hình mẫu biển báo giao thông ngược chiều
Qui trình gấp, cắt, dán (hình vẽ)
Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
 HS: 
Giấy thủ công (đỏ xanh và màu khác), keo, bút màu.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Khởi động: (1’) Hát
Kiểm tra bài cũ: (4’) “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều”
Kiểm tra dụng cụ thực hành
GV nhận xét, tuyên dương
Bài mới: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi ngược chiều”
	* Hôm nay chúng ta cùng nhau Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi ngược chiều và trình bày sản phẩm”
GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: (20’) Gấp, cắt, dán biển báo cấm xe ngược chiều
Phương pháp: Trực quan thực hành
Cho HS lên thực hiện 
Gấp, cắt hình tròn màu đỏ có cạnh 6 ô từ hình vuông
Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô và 1 ô
Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 1 ô và 1 ô làm chân biển báo (có thể là màu trắng pha các ô màu đỏ giống như thực tế).
Hoạt động 2: (5’) Dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
Phương pháp: Thực hành
Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng 
Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô
Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình tròn
Cho HS thực hành, quan sát, uốn nắn, gợi ý giúp đỡ tuyên dương động viên HS
GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn giúp đỡ những HS còn yếu, lúng túng.
Tổ chức trưng bày đánh giá sản phẩm
Cho cả lớp nhận xét
GV nhận xét
Tổng kết – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi”
Về nhà: Tập làm lại cho thành thạo.
HS nhắc lại
 HS thực hiện
HS thực hành
HS trưng bày sản phẩm
TIẾT 57	Tập đọc 
HAI ANH EM (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới và các từ chú giải
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em thương yêu, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau
Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Biết đọc phân biệt lời kể với ý nghĩ 2 nhân vật (người anh và người em)
Thái độ: Biết thể hiện lòng thương yêu anh em một nhà
II. Chuẩn bị:
GV: - Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: - SGK 
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: Hát
Kiểm tra bài cũ: “Tiếng võng kêu”
HS đọc thuộc và TLCH:
+ Bạn nhỏ trong bài thơ làm gì?
+ Những từ ngữ nào tả em nhỏ rất đáng yêu?
Nhận xét 
Bài mới: “Hai anh em”
*GTB Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Phương pháp: Thực hành, làm mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
Yêu cầu 1 HS đọc lại
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: chất, công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm
Yêu cầu 1 số HS đọc lại từ khó
 Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng
Yêu cầu HS giải nghĩa các từ mới: công bằng, kỳ lạ
 Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
 Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’)
GV nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Nhận xét – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Luyện đọc thêm
Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học
Hát
HS đọc thuộc và TLCH
 HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp 
HS nêu, phân tích
- HS đọc
HS đọc từng đoạn nối tiếp
HS đọc
HS nêu từ mới và đọc chú giải
HS đọc trong nhóm
HS thi đọc giữa các nhóm
HS nhận xét
Cả lớp đọc
TIẾT 58	Tập đọc 
HAI ANH EM (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giống tiết 1
II. Chuẩn bị:
GV: - SGK, tranh, thăm để bóc
HS: - SGK, trả lời câu hỏi
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: (1’) Hát
2. Giới thiệu bài: (1’)
GV GBT và ghi bảng tựa bài
Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: (16’) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải
Gọi HS đọc 
Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
Chốt: Hai anh cày chung đám ruộng và thu hoạch thành 2 đống lúa bằng nhau
Gọi HS đọc 
Người em nghĩ gì và làm gì?
Người anh nghĩ gì và làm gì? 
Chốt: Anh và em đều bỏ phần lúa của mình cho người kia
Mỗi người cho thế nào là công bằng?
Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em?
Chốt: Tình thương yêu của hai anh em 
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 2: (15’) Luyện đọc lại
Phương pháp: Thi đọc 
GV mời đại diện lên bốc thăm 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
Chốt: Anh em cần yêu thương lẫn nhau
Nhận xét – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Hát
Mở SGK 
HS đọc, lớp đọc thầm
Chia đều thành 2 phần bằng nhau
HS đọc, lớp đọc thầm
Anh mình không công bằng. Và em lấy lúa của mình bỏ vào phần anh
Em ta sống không công bằng. Và anh lấy lúa của mình bỏ vào phần em
HS nêu
HS nêu
HS thi đọc
Nhận xét bạn
TIẾT 71	Toán
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết vận dụng các kiến thức thực hiện phép tính có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số có 1 hoặc 2 chữ số.
Thực hành tính trừ dạng 100 trừ đi một số (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi số tròn chục có 2 chữ số)
Tính viết và giải các bài toán
Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ ”100 trừ đi một số có một hoặc 2 chữ số”
Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. Chuẩn bị:
GV: - SGK 
HS: - BTT, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Oån định: (1’)
Bài cũ: (4’) Luyện tập
- Yêu cầu HS sửa bài 3
Nêu qui tắt tìm số hạng và tìm số bị trừ 
Yêu cầu HS sửa bài 4. - Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: 100 trừ đi một số 
GTB Ị GV ghi bảng
Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ 100 - 36
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp
GV ghi phép trừ: 100 – 36 = ?
Khuyến khích HS tự nêu cách tính
Nếu HS không nêu được thì GV gợi ý hướng dẫn
Chốt: Như SGV
Hoạt động 2: (10’) Ghi phép trừ 100 – 5= ?
Phương pháp: Thực hành
Cách thực hiện tương tự 100 – 36
Chốt: Như SGV
Hoạt động 3: (15’) Thực hành
Phương pháp: Luyện tập
* Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm VBT
* Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu
GV nêu bài mẫu . - Nhận xét
* Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tóm tắt
Hướng dẫn giải
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết cửa hàng đó buổi chiều bán được bao nhiêu hộp sữa, ta làm thế nào?
Yêu cầu HS giải vào vở
4. Dặn dò:
Xem lại bài
Chuẩn bị: Tìm số trừ
Hát
3 HS lên bảng thực hiện 
HS nhắc lại.
HS nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính
HS tự nêu vấn đề 
HS nêu cách thực hiện
HS nhắc lại.
HS đọc yêu cầu
HS làm bài, sửa chéo
Nêu cách tính, nhận xét
HS đọc yêu cầu
HS tính nhẩm và làm bảng con
- HS đọc đề
HS phân tích, tóm tắt
HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2004
TIẾT 29	Chính tả
Tập chép: HAI ANH EM 
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Chép được đoạn 2 của truyện ”Hai anh em”. 
Viết đúng và nhớ cách viết một số âm vần dễ lẫn: ai/ ay, s/ x, ât/ ăc
Kỹ năng: Rèn HS biết trình bày đúng một đoạn văn
Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ ay, s/ x, ât/ ăc
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ
II. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết
HS: - Vở, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Oån định: 
2. Bài cũ: “Tiếng võng kêu”
GV đọc cho HS viết từ trong bài 2 (a hoặc b, c)
GV nhận xét bài làm của HS
Bài mới: “Hai anh em ”
GV đọc đoạn chép. -GTB
Hoạt động 1: Nắm nội dung 
Phương pháp: Đàm thọai
GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
Củng cố nội dung:
+ Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em.
Hoạt động 2: luyện viết từ khó 
Phương pháp: Đàm thoại 
Suy nghĩ của người em được ghi trong dấu câu gì?
Yêu cầu HS nêu từ khó viết: 
GV phân biệt luật chính tả: ng/ ngh
Hoạt động 3: Viết bài
Phương pháp: Thực hành
Hướng dẫn HS chép đoạn viết
Sửa lỗi
GV chấm vở
Hoạt động 4: Luyện tập
Phương pháp: Thi đua, thực hành
* Bài 2: Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứ vần ay
* Bài 3: Tìm các từ (lựa chọn a hay b)
Yêu cầu HS làm VBT 
Ị GV sửa, nhận xét
Củng cố, dặn dò 
Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh.
Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại
Chuẩn bị: “Bé Hoa ”
Hát
2 HS viết bảng, lớp viết bảng con
HS lắng nghe
Hai anh em 
Anh mình còn phải nuôi vợ con  công bằng.
Đặt trong dấu ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm
HS viết bảng con
HS viết vở 
HS đọc yêu cầu
6 tổ thi đua
HS đọc yêu cầu
HS làm VBT
TIẾT 15	Kể chuyện
HAI ANH EM 
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm vững nội dung câu chuyện.
Kỹ năng: Biết kể được từng phần, toàn bộ câu chuyện theo gợi ý .
Biết tưởng tượng thêm những chi tiết không có trong truye ... ïi.
Tuyên dương.
4. Dặn dò: ( 1’)
Về làm bài 2,3 / 74.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Hát
HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS đọc đề.
HS thực hiện.
HS đọc đề.
HS nêu.
HS làm bài.
 42 71 60 83 
 _ 18 _ 25 _ 37 _ 55
 24 35 23 28
 54 92 80 37 
 _ 9 _ 46 _ 8 _ 28
 35 46 72 9
HS đọc đề.
HS thực hiện.
 M N
 C O D
Dãy nhiều, đúng à thắng.
{ RÚT KINH NGHIỆM:
 Tập viết: 	
 Tập đọc: 	
 Đạo đức: 	
 Toán: 	
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2004
TIẾT 30	Chính tả
BÉ HOA
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nghe và viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Bé Hoa.
Kỹ năng:
Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai / ay, s / x.
Thái độ:
Yêu thích môn tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ viết nội dung BT 3a.
HS : - Vở bài tập, bảng con, vở.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Hai anh em (4’)
Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: sản xuất, tất bật, bậc thang, xuất sắc.
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Bé Hoa
Các con sẽ viết 1 đoạn trong bài Bé Hoa và làm 1 số bài chính tảà Ghi tựa.
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết (3’)
Phương pháp: Thực hành.
GV đọc đoạn viết.
Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Em Nụ đáng yêu như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện viết từ khó (4’)
Phương pháp: Thực hành.
GV treo bảng phụ hỏi:
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Yêu cầu HS tìm những từ khó viết.
GV viết lên bảng: bây giờ, đen láy, yêu, thích.
Hoạt động 3: Viết bài, sửa lỗi (15’)
Phương pháp: Thực hành.
GV yêu cầu HS đọc tư thế ngồi viết.
GV đọc chậm rãi để HS viết.
GV đọc cho HS soát lại.
Hướng dẫn HS sửa lỗi – Chấm điểm.
Hoạt động 4: Củng cố (4’)
Phương pháp: Thực hành.
Gọi HS lên đọc yêu cầu của bài tập 2.
Tìm những từ có chứa những vần ai hay ay.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Chỉ sự di chuyển trên không?
Chỉ nước tuôn thành dòng?
Trái nghĩa với đúng?
Ị Nhận xét.
Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 a: Điền vào chỗ trống.
Hướng dẫn sửa bài tập.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: 
Sửa lỗi sai.
Chuẩn bị: Con chó nhà hàng xóm.
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS viết bảng con.
HS nhắc lại
Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
Những chữ cái đầu câu.
HS nêu từ khó.
HS viết bảng con.
HS đọc tư thế ngồi.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
HS nêu đề bài.
1 HS lên bảng làm
Bay.
Chảy.
Sai.
1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) s hay x : sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.
b) ât hay âc : giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên.
TIẾT 30	Thể dục
TIẾT 30
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : 
_ Ôn bài thể dục phát triển chung và trò chơi “Vòng tròn”.
	2. Kỹ năng : 
_ Yêu cầu thuộc bài, thực hiện động tác tương đối chính xác, đều và đẹp.
_ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối đẹp.
	3. Thái độ: 
_ Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
_ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
_ Còi, vòng tròn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
_ Xoay khớp cổ chân.
_ Xoay khớp đầu gối.
2. Phần cơ bản:
_ Bài thể dục phát triển chung.
_ Trò chơi “Vòng tròn”.
3. Phần kết thúc :
_ Đi đều.
_ Cúi người thả lỏng.
_ Cúi lắc người thả lỏng.
_ Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần.
_ GV và HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
5’
1’
1’
2’
1’
20’
10’
10’
7’
2’
1-2’
1- 2’
1’
1’
1’
_ Theo đội hình hàng ngang.
_ GV chia tổ cho HS thực hiện. Lần lượt 4 tổ thi đua trình diễn báo cái kết quả tập luyện.
_ Theo đội hình vòng tròn kết hợp đọc vần điệu, vỗ tay nghiêng người nhún chân như múa theo nhịp, đếm nhịp 8 nhảy chuyển từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn.
_ 4 hàng dọc.
_ Về nhà luyện tập thêm.
TIẾT 15	Tập làm văn
CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.
Kỹ năng:
Viết được đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình.
Thái độ:
Có ý thức nói những lời tốt đẹp, lịch sự, văn minh.
II. Chuẩn bị:
GV: - SGK, các tình huống.
HS: - SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2 . Bài cũ: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin (4’)
1 HS làm lại bài tập 1.
1 HS làm lại bài tập 2. Đọc lời nhắn tin đã viết.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chia vui, kể về anh chị em
Trong tiết TLV lần trước các em đã học nói lời chia buồn, an ủi. Trong tiết hôm nay, các em sẽ học nói lời chia vui. Sau đó, viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị em. à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Nói lời chia vui (15’)
Phương pháp: Thực hành.
* Bài 1: (miệng)
Yêu cầu HS quan sát tranh.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam.
* Bài 2: Miệng.
GV nêu yêu cầu, giải thích: Em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên (không nhắc lại lời Nam).
Þ Cần nói lời chúc mừng phù hợp với tình huống cụ thể.
Hoạt động 2: Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 4 câu kể về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ của em (15’) 
Phương pháp: Thực hành.
GV gợi ý: các em cần chọn viết về 1 người đúng là anh chị, em của em.
Em giới thiệu tên của người ấy, những đặc điểm về hính dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em đốái với người ấy.
Yêu cầu HS nói lời chia vui khi bạn em đạt giải nhất cuộc thi vở sạch chữ đẹp.
4. Dặn dò: (1’)
Về nói lời chia vui khi cần thiết.
Viết đoạn văn hoàn chỉnh kể về anh, chị.
Chuẩn bị: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
Hát
HS làm.
1 HS nhắc lại.
Quan sát, nhận xét.
Đọc thầm cả lớp.
Em chúc mừng chị. 
Chúc mừng chị sang năm đạt giải nhất.
HS phát biểu ý kiến.
Em xin chúc mừng chị. 
Chúc mừng chị đạt giải nhất.
Chúc mừng chị sang năm đạt giải cao hơn.
Chị ơi ! Chị giỏi quá. Em rất tự hào về chị. Mong chị năm sau sẽ đạt thành tích cao hơn.
Chị em tên là Lan. Chị Lan da trắng hồng. Mái tóc đen óng ả. Đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Mỗi khi chị cuời lộ ra 2 lúng đồng tiền rất dễ thương. Chị em học lớp 42 trường An Hội. Năm vừa qua, chị đạt danh hiệu học sinh xuất sắc. Em rất tự hào về chị.
TIẾT 75	Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ liên tiếp.
Củng cố cách tính thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ.
Củng cố về giải toán bằng phép trừ với quan hệ “ngắn hơn”.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhẩm, kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ (tính viết).
Thái độ: 
Yêu thích môn toán, rèn tính chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: - SGK, bảng phụ, bảng Đ/S.
HS: - VBT, thước kẻ, bút chì.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Luyện tập (4’)
Sửa bài 3 / 74.
Sửa bài 4 / 74.
Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết?
Nêu cách tìm số trừ chưa biết?
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung. 
Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hiện phép tính cộng, trừ và rèn kỹ năng tính nhẩm, tính nhanh qua tiết luyện tập chung à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Củng cố cách thực hiện tính cộng trừ 
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành.
* Bài 1: Tính nhẩm.
HS thực hiện tính nhẩm.
Sửa bài.
* Bài 2: Đặt tính và tính.
Nêu cách đặt tính?
Nêu lại cách tính?
HS làm bài.
Thi đua lên bảng giải (2 dãy phấn khác màu)
à Nhận xét.
* Bài 3: Ghi kết quả tính.
Trong 1 dãy tính có 2 phép tính ta thực hiện thế nào ?
HS làm bài vào vở.
Hai dãy thi đua lên gắn kết quả đúng.
à Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm thành phần chưa biết.
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành.
* Bài 4: Tìm x.
Cho HS xác định tên gọi của x trong mỗi phép tính.
Nêu cách tìm.
HS làm bài vào vở.
HS sửa bài.
Kết luận: Muốn tìm thành phần chưa biết ta thực hiện theo 2 bước:
Bước 1: xác định thành phần chưa biết.
Bước 2: Áp dụng quy tắc để tính.
Hoạt động 3: Giải toán 
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành.
* Bài 5:
Hướng dẫn tóm tắt:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn đặt lời giải ta dựa vào đâu?
Đơn vị của bài là gì?
à Nhận xét, tuyên dương.
Kết luận: Làm toán cần dựa vào đề bài cho và đề bài hỏi.
Hoạt động 4: Củng cố 
Thi đua 2 dãy lên bảng vẽ.
 A C B 
GV nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: (1’)
Về làm bài 4, 5/ 75.
Chuẩn bị: Ngày, giờ.
Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS lên bảng.
HS nêu.
Nêu yêu cầu.
Làm VBT, giơ bảng Đ/ S.
HS nêu yêu cầu.
HS nêu.
 66 41 82 53 
 _ 29 _ 6 _ 37 _ 18
 37 35 45 35
HS đọc yêu cầu.
Ta tính từ phải sang trái.
HS làm bài (bảng phụ)
Sửa bài.
Nêu yêu cầu.
Nêu tên của x trong mỗi phép tính, nêu cách tìm.
3 HS lên bảng làm. Nhận xét.
HS nêu.
Chị cao 15 dm. Em thấp hơn 6 dm.
Em cao bao nhiêu dm?
Câu hỏi.
dm.
1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
	 Giải:
Chiều cao của em là :
	15 – 6 = 9 (dm).
	Đáp số: 9 dm.
a) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
b) Lấy điểm C để có 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
{ RÚT KINH NGHIỆM:
 Chính tả: 	
 Thể dục: 	
 Tập làm văn: 	
 Toán: 	
Ngày . tháng .. năm 2004
KHỐI TRƯỞNG
Phạm Thị Phương Đông
Ngày  tháng  ... năm 2004
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docThöù hai ngaøy 13 thaùng 12 naêm 2004.doc