TUẦN 1
Thứ hai ngày 16-08-2010
Tập đọc: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công, (trả lời được các câu hỏi SGK)
* HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TUẦN 1 Thứ hai ngày 16-08-2010 Tập đọc: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công, (trả lời được các câu hỏi SGK) * HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc SGK - Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn hướng dẫn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu: - Ổn định lớp- Kiểm tra sách TV1 - Giới thiệu 8 chủ điểm của SGK B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho HS xem tranh- Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài lên bảng 2. Hướng dẫn luyện đọc đoạn 1,2: a) GV đọc mẫu toàn bài b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu; - HD đọc từ khó: * Đọc từng đoạn trước lớp - HD ngắt, nghỉ hơi, luyện đọc câu khó: - Giải nghĩa từ * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giũa các nhóm * Cả lớp đồng thanh dộan 1,2 3. HD tìm hiểu các đoạn 1,2 - Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào? - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Cậu bé có tin không? - Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? Tiết 2 4. Luyện đọc đoạn 3,4: * Đọc từng câu - HD đọc từ khó : * Đọc từng đoạn trước lớp - HD đọc câu khó : * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giũa các nhóm * Cả lớp đồng thanh 5. HD tìm hiểu các đoạn 3,4 - Bà cụ giảng giải như thế nào? - Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? - Câu chuyện này khuyên em điều gì? - Ghi nội dung bài 6. Luyện đọc lại: 7. Củng cố- Dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì Sao? - Nhận xét tiết học- Dặn về nhà đọc kĩ bài và luyện kể chuyện - Lấy sách TV1 để lên bàn - Mở mục lục sách; 1,2 HS đọc 8 chủ điểm- Lớp đọc thầm. - Lắng nghe - Nhắc lại đầu bài - Theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - quyển, nguệch ngoạc, nắn nót, - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Cá nhân, đồng thanh - 2HS đọc phần chú giải - Mỗi HS đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc tiếp sức từng câu, đoạn - Đồng thanh đoạn 1,2 - 1HS đọc đoạn 1,2 - Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc nguệch ngoạc cho xong chuyện - Bà cụ đang cầm thỏi sắt - Để thành một chiếc kim khâu. - Không. Cậu bé ngạc nhiên- Thỏi sắt to như thế làm sao thành kim được ? - Tiếp nối nhau đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Mỗi ngày mài /thỏi sắt nhỏ đi một tí,/sẽ có ngày nó thành kim. // . Giống như cháu đi học ,/mỗi ngày cháu một ít ,/sẽ có ngày /cháu thành tài.// - Từng đoạn, toàn bài, đọc theo vai - Đồng thanh, cá nhân đoạn 3,4 - Mỗi ngày mài ........................thành tài - Cậu bé tin. Cậu hiểu ra quay về nhà học bài - Khuyên em cần cù, chăm chỉ, không ngại khó - Thi đọc lại bài từng đoạn , phân vai - Trả lời và nêu lý do em thích - Lắng nghe Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số; các số có hai chữ số; số lớn nhất; số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất; số bé nhất có hai chữ số; số liền trước; số liền sau. - Giáo dục HS yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG: - Bảng các ô vuông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: KT đồ dùng học tập 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài b. Hướng dẫn luyện tập: * HĐ1: Củng cố về số có một chữ số. Bài1: a. Nêu tiếp các số có một chữ số: b. Viết số bé nhất có 1 chữ số: c. Viết số lớn nhất có 1 chữ số : * HĐ2: Củng cố về số có hai chữ số Bài 2: a. Nêu tiếp các số có 2 chữ số b. Viết số bé nhất có hai chữ số c. Viết số lớn nhất có hai chữ số * HĐ3: Củng cố về số liền sau, liền trước Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm - Hướng dẫn một phần + Thêm 1 đơn vị đối với số liền sau + Bớt 1 đơn vị đối với số liền trước 3. Củng cố: Luyện đọc các số theo thứ tự 4. Dặn dò: Ôn tập các số trong phạm vi 100(tt) - Để đồ dùng lên bàn - Nhắc lại - 1HS lên bảng, lớp bảng con, 1 số HS đọc 0 1 2 0 9 10 11 18 20 22 25 26 29 31 35 38 40 43 47 51 54 59 62 66 68 70 73 76 82 85 87 90 94 97 10 99 - HS hiểu số liền sau lớn hơn số đó 1 đơn vị, số liền trước bé hơn số đó 1 đơn vị a. Viết số liền sau của 39 là 40 b. Viết số liền trước của 90 là 89 c. Viết số liền trước của 99 là 98 d. Viết số liền sau của 99 là 100 - Đọc các số - Chuẩn bị Ôn tập các số đến 100 (tt) Thứ ba 17-8 Chính tả: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (Tập chép) I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả (SGK) ; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm được các bài tập 2,3, II. ĐỒ DÙNG : - Bảng lớp viết đoạn văn cần tập chép . - Viết sẵn bài tập 2,3 vào bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Kiểm tra bài viết nháp 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của bài - Ghi đầu bài b. HĐ1: Hướng dẫn tập chép: * GV đọc mẫu - Đoạn này chép từ bài nào? - Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? - Bà cụ nói gì? * HD nhận xét: - Đoạn chép có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dâu gì ? - Những câu nào trong bài chính tả được viết hoa? - Chữ đầu đoạn dược viết như thế nào? * HD HS chép bài- * Chấm, chữa bài c. HĐ2: HD làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k? Bài 3: Viết vào vở những chữ còn thiếu trong bảng 3. Củng cố: - Nhắc nhở những chữ nhiều em viết sai 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ngày hôm qua đâu rồi? - Giở vở nháp - Nhắc lại - Có công mài sắt có ngày nên kim . - Lời bà cụ nói với câụ bé . - Kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được . - Có 2 câu - Có dấu chấm . - Viết hoa chữ cái đầu đề bài, đầu câu, đầu đoạn văn: Có, Mỗi, Giống - Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào một 1ô - HS viết từ khó vào bảng con: ngày, mài, sắt, cháu, giống * HS chép bài vào vở - Đổi vở chấm bài - Nêu YC bài, 1HS lên bảng, lớp bảng con Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ. - 1HS nêu YC của bài, 1 vài em lên điền - 4,5 HS đọc lại thứ tự đúng bảng chữ cái - Cả lớp viết vào bảng con 9 chữ cái cho đúng theo thứ tự : a, ă ,â , b , c, d , đ , e , ê * Học thuộc lòng bảng chữ cái - Lắng nghe Thủ công: GẤP TÊN LỬA (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp tên lửa - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng * HS khéo tay: Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được - HS hứng thú và yêu thích gấp hình II. ĐỒ DÙNG: - GV: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công. Quy trình gấp tên lửa, giấy thủ công. - HS : Giấy thủ công, kéo . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - KT dụng cụ học tập môn thủ công 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài b. HĐ1: Quan sát và nhận xét - Tên lửa gồm những bộ phận nào? - GV mở dần mẫu tên lửa, sau đó gấp lại từng bước một - Tên lửa được gấp bới tờ giấy hình gì? c. HĐ2: Hướng dẫn thao tác - Treo tranh qui trình gấp - Hướng dẫn qui trình gấp - YC nhắc lại các bước d. HĐ3: Thực hành - Nêu quy trình gấp tên lửa - YC cả lớp gấp tên lửa trên giấy nháp - Quan sát giúp HS còn lúng túng 3. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại các bước gấp tên lửa - Chuẩn bị đồ dùng tiết sau học tiếp - Để đồ dùng lên bàn - Nhắc lại - HS quan sát mô hình tên lửa - Phần mũi, thân; mũi tên lửa dài - Tờ giấy hình chữ nhật - Quan sát - Lắng nghe, theo dõi các bước gấp B1: Gấp tạo mũi thân tên lửa . B2: Tạo tên lửa và sử dụng . - 2HS lên bảng thao tác mẫu - HS nêu - HS học nhóm 4, tự tạo sản phẩm trên giấy nháp - HS nêu lại qui trình gấp tên lửa - Lắng nghe Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị; thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 II. ĐỒ DÙNG: - Kẻ bảng phụ bài tập 1 như SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Có bao nhiêu số có một, hai chữ số - Số bé nhất (lớn nhất) có một, hai chữ số 2. Bài mới a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài b. HDHS làm các bài tập: * HĐ1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số Bài1: Viết theo mẫu - HD mẫu: 85 = 80 + 5 - Tương tự cho HS làm với: 71 = 94 = + YC HS khá. giỏi làm thêm bài 2 * HĐ2: So sánh số Bài 3: Điền dấu > < = - HD HS cách so sánh Bài 4: Viết các số 33,54,45,28 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn b. Theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống biết các số đó là : 98, 76, 67, 93, 84 3. Củng cố: - Nêu cách đọc số, viết số có hai chữ số? - Muốn so sánh các số có 2 chữ số em làm thế nào? 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài “Số hạng -tổng.” - HS nêu- lớp nhận xét - Nhắc lại 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở Chục Đơn vị Viết số Đọc số 8 5 85 Tám mươi lăm 3 6 7 1 9 4 - HS thảo luận nhóm 4 - 3em lên bảng 34..38 27...72 80+6...85 72..70 68...68 40+4...44 - Nêu cách so sánh để xếp đúng thứ tự - 2HS lên bảng- Lớp làm vở - Chia 2 đội chơi trò chơi : Ai nhanh, ai đúng - HS nêu - Lắng nghe Thứ tư Tập đọc: TỰ THUẬT I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch); trả lời được các câu hỏi SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn một số nội dung tự thuật. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Yêu cầu - Nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài b. Hoạt động1: Luyện đọc * GV đọc mẫu – tóm tắt nội dung * Đọc từng câu: - HD đọc từ khó: * Đọc từng đoạn trước lớp - HD đọc câu khó: * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giũa các nhóm + Văn bản này không đọc đồng thanh c. Hoạt động2: Tìm hiểu bài: C1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà? C2: Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy ? C3: Hãy cho biết họ và tên em C4: Hãy cho biết tên địa phương em ở. d. Hoạt động3: Luyện đọc lại. 3. Củng cố: Yêu cầu HS 4. Dặn dò: - 2 em đọc bài “ Có công mài sất có ngày nên kim” và trả lời câu hỏi: - Nhắc lại - Lắng ng ... của bài . - Không rất khó hiểu . - Cuối câu phải ghi dấu chấm . -Chữ cái đầu câu phải viết hoa - Thực hành ngắt câu theo yêu cầu . - Hai em lên thực hiện : Trời mưa to . Hà quên mang áo mưa . Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình .Đôi bạn vui vẻ ra về . -Hai em nêu lại nội dung vừa học -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Toán : 28 + 5 . A/ Mục tiêu : Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. dạng 28 + 5 Biết vẽ đoạn thnagr cố độ dài cho trước. Biết giải bài toán bằng phép cộng. HSKG làm thêm bài 2 B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà - HS1 : đọc thuộc lòng bảng các công thức 8 cộng với 1 số . -HS2 : - Tính nhẩm : 8 + 3 + 5 ; 8 + 4 + 2 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng dạng 28 +5 . *) Giới thiệu phép cộng 28 + 5 - Nêu bài toán : có 28 que tính thêm 5 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? -Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? * Tìm kết quả : - Yêu cầu lấy 2 bó que tính và 9 que tính . - GV : Có 28 que tính , đồng thời viết 2 vào cột chục 9 vào cột đơn vị . - Yêu cầu lấy thêm 5 que tính . -Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài dưới 8 que tính và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 8 và nói : - Thêm 5 que tính . -Nêu : 8 que tính rời với 2 que tính rời là 10 que tính , bó lại thành một chục . 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục . 3 chục với 3 que tính rời là 33 que . Vậy 28 + 5 = 33 * Đặt tính và tính : - Gọi một em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu nâu lại cách làm của mình . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu 1 em lên bảng làm . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . -Muốn nối đúng các phép tính với kết quả ta làm như thế nào ? - Cần chú ý điều gì ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Mời 1 em lên bảng làm bài . - Các phép tính 28 + 9 ; 78 + 7 có nối với số nào không ? - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời một em lên chữa bài . - Tóm tắt : Gà : 18 con - Vịt : 5 con - Gà và Vịt : ...con ? - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm ? -Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở . - Mời một em lên vẽ trên bảng . - Gọi học sinh nêu tên đoạn thẳng vừa vẽ được d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo một yêu cầu của giáo viên . - Nhận xét bài bạn . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe và phân tích bài toán . - Ta thực hiện phép cộng 28 + 5 - Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - Lấy 28 que tính để trước mặt . - Lấy thêm 5 que tính - Làm theo các thao tác như giáo viên sau đó đọc kết quả 28 cộng 5 bằng 33 2 8 * Viết 28 rồi viết 5 xuống dưới sao + 5 cho 5 thẳng cột với 8 viết dấu + và 33 vạch kẻ ngang .Cộng từ phải sang trái 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 thẳng cột với 8 và 5 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 vào cột chục . * Vậy : 28 + 5 = 33 - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở , hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . -Ta phải nhẩm để tìm kết quả trước sau đó mới nối phép tính với kết quả. - Nhẩm thật chính xác kết quả . - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu cách tính -51 bằng 48 + 3 , nối 51 với phép tính 48 + 3. - Không vì không có số nào là kết quả của phép tính 28 + 9 ; 78 + 7 - Đọc đề . - Lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng giải bài . - Nhận xét bài làm của bạn . * Giải : - Số con gà và vịt có là : 18 + 5 = 23 ( con ) Đ/S : 23 con. - Một em đọc đề bài - Dùng viết chấm 1 điểm trên giấy đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm tìm vạch chỉ 5 cm trên thước chấm điểm thứ 2 nối 2 điểm lại với nhau . - Lớp theo dõi và chỉnh sửa . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Kể chuyện Bím tóc đuôi sam I/ Mục tiêu : Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được đoạn 1 và 2 câu chuyện(BT1) .Bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình(BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. HSKG biết phân vai, dựng lại câu chuyện(BT3) II / Chuẩn bị -Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Bạn của Nai nhỏ “ - Nhận xét cho điểm . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : * Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã được học qua bài tập đọc tiết trước đó là câu chuyên “ Bím tóc đuôi sam “ * Hướng dẫn kể chuyện : *Kể lại đoạn 1 , 2 theo tranh: - Treo tranh minh họa . - Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý kể cho bạn trong nhóm nghe . - Mời lần lượt từng đại diện trong nhóm lên trình bày . - Gọi học sinh khác nhận xét bạn . * Kể lại đoạn 3 :- Mời một em đọc yêu cầu 2 SGK -Bằng lời kể của em nghĩa là thế nào ?Em có được kể y nguyên như sách giáo khoa không ? - Mời lần lượt học sinh lên kể trước lớp . -Yêu cầu lớp ựlắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể . *)Kể lại toàn bộ câu chuyện : HSKG - Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện theo hình thức phân vai *Lần 1 : - GV: làm người dẫn chuyện phối hợp kể cùng học sinh - Yêu cầu học sinh nhận xét . *Lần 2 :- Gọi học sinh xung phong nhận vai đae kể .hướng dẫn nhận nhiệm vụ từng vai . - Yêu cầu thực hành kể . - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện . đ) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe . - Ba em lên nối tiếp nhau kể chuyện . - Mỗi em kể một đoạn trong chuyện “ Bạn của Nai nhỏ “ -Vài em nhắc lại tựa bài - Chuyện kể : Bím tóc đuôi sam - Lớp chia thành các nhóm . - Mỗi nhóm 4 em quan sát tranh và lần lượt kể theo đoạn 1 và2 câu chuyện - 4 em đại diện cho 4 nhóm lần lượt kể đoạn 1,2 câu chuyện . -Nhận xét bạn theo các tiêu chí : - Về diễn đạt -Nói đã thành câu chưa , dùng từ hay không , biết sử dụng lời văn của mình không - Thể hiện : Có tự nhiên không , có điệu bộ chưa , hợp lí không , giọng kể thể nào - Nội dung : Đúng hay chưa , đủ hay thiếu , đúng trình tự chưa . - Một em đọc yêu cầu :Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà bằng lời của em . - Kể bằng từ ngữ của mình không kể theo nguyên văn như sách giáo khoa . - Lần lượt lên kể bằng lời của mình . - ở lớp lắng nghe và nhận xét lời bạn kể . -Thực hành kể lại cả câu chuyện theo từng vai . - Một số em nhận vai Hà , Tuấn , Thầy giáo , các bạn trong lớp của Hà và kể cùng giáo viên -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể . - 7-8 em lên nhận vai Hà , Tuấn , Thầy giáo và các bạn và kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét các bạn bình chọn bạn đóng vai hay nhất . -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . -Học bài và xem trước bài mới . Tập làm văn : Tập nói lời cảm ơn - xin lỗi. A/ Mục tiêu: Biết nói lời cảm ơn xin lỗi phù thuộc với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2). Nói 2,3 câu ngán về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cám ơn (BT3). HSKG làm được BT4 ( viết lại những câu đac nói BT3). B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài tập 3 C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3 em lên bảng kể lại câu chuyện “ Gọi bạn “theo tranh minh họa - Đọc danh sách tổ mình trong bài TLV tiết trước - Nhâùn xét cho điểm 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Khi ai đó giúp em việc gì em nói gì với họ ? - Khi em làm phiền hay mắc lỗi với ai đó thì em làm sao ? - Hôm nay các em sẽ tập nói những lời cảm ơn , xin lỗi đó . b/ Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 - Gọi 1 học sinh đọc bài tập . - Em sẽ nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa ? - Nhận xét tuyên dươngnhững em biết nói lời cảm ơn lịch sự . - Vậy khi nói lời cảm ơn ta phải tỏ thái độ lịch sự chân thành nói lời cảm ơn với người lớn phải lễ phép , với bạn bè phải thân mật . - Hướng dẫn tương tự với các tình huống còn lại . - Sau mỗi em nói gọi em khác nhận xét bổ sung . -Lắng nghe chỉnh sửa cho học sinh . *Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2. - Hướng dẫn tương tự như bài tập 1 . - Nhắc nhớ học sinh khi nói lời xin lỗi cần có thái độ thành khẩn . -Mời hai đội , mỗi đội cử 2 bạn lên bảng tập nói . - Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét. * Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài . - Treo bức tranh 1 lên bảng và hỏi : -Tranh vẽ gì ? - Khi nhận được quà bạn nhỏ phải nói gì ? -Hãy dùng lời của em kể lại bức tranh này , trong đó có sử dụng lời cảm ơn . - Yêu cầu nhiều bạn nối tiếp đứng lên nhìn tranh tập nói . - Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh . * Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự viết vào vở những điều đã nói ở trên dựa theo một trong hai bức tranh .- Nhận xét ghi điểm học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung . - Hai em lần lượt trả lời trước lớp . - HS1 : Kể chuyện “ Gọi bạn “ theo tranh . - HS2 : - Đọc danh sách tổ mình - Em cảm ơn họ . - Em phải xin lỗi ! - Một em nhắc lại tựa bài - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Cám ơn bạn ! Mình Cám ơn bạn ! Cám ơn bạn nhé ! Bạn thật tốt không có bạn thì mình bị ướt hết rồi . - Theo dõi nhận xét bạn . - Cô giáo cho em mượn cuốn sách : - Em cám ơn cô ! Em xin cám ơn cô ạ ! - Em khác nhận xét bài bạn . - Đọc đề bài . - Lên bảng thực hiện theo yêu cầu . - Em lỡ bước giẫm vào chân bạn : - ôi ! Tớ xin lỗi bạn !/ Tớ xin lỗi bạn nhé ! / ôi, Mình vô ý quá cậu cho mình xin lỗi nhé ! - Nhận xét thứ tự các câu văn : b - d - a - c . -Đọc yêu cầu đề bài . - Quan sát và nêu : -Một bạn nhỏ đang được nhận quà của mẹ - Bạn phải cảm ơn mẹ . - Một số em nói . - Mẹ mua cho Ngọc một con gấu bông rất đẹp . Ngọc đưa hai tay ra nhận và lễ phép nói : “Con cám ơn mẹ ! “ -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Lớp thực hành viết lại những điều đã nói dựa vào nội dung bức tranh 1 hoặc 2 .
Tài liệu đính kèm: