Giáo án lớp 2 - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 33 (buổi sáng) năm 2010

Giáo án lớp 2 - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 33 (buổi sáng) năm 2010

I.Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Rèn kỹ năng đọc trôi chảy, diễn cảm.

- GD tinh thần yêu nước, căm thù giặc. Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.

II.Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 888Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 33 (buổi sáng) năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
 Ngày soạn: 29 tháng 4 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 3 tháng 5 năm 2010
 Tập đọc: BÓP NÁT QUẢ CAM (2 tiết)
I.Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Rèn kỹ năng đọc trôi chảy, diễn cảm.
- GD tinh thần yêu nước, căm thù giặc. Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Tiết 1
1. Bài cũ:
-Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: Tiếng chổi tre.
-Đánh giá , ghi điểm
2. Bài mới:
*. Đọc mẫu.
*. HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Luyện đọc: ngang ngược, thuyền rồng, xâm chiếm, cưỡi cổ.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu 4H đọc 4 đoạn trước lớp.
-Luyện đọc câu: “Đợi từ sáng đến trưaxuống bến”
- Giải nghĩa các từ chú giải
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu nhóm 3 luyện đọc
* Thi đọc giữa các nhóm
- 3N thi đọc đoạn 3
- Nhận xét, bình chọn
 Tiết 2. 
* Tìm hiểu bài
-Yêu cầu đọc thầm.
-Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản thế nào?
-Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
+Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản quả cam quý?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
-Qua bài nay em hiểu điều gì?
-Em học tập gì ở quốc toản?
-Em cần làm gì để thể hiện lòng yêu nứơc
*.Luyện đoc lại
-Chia nhóm
- Thi đọc
- Cá nhân đọc
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về luyện đọc.
-3-4HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét.
-Nghe theo dõi.
-Nối tiếp đọc câu.
-Phát âm từ khó.
-4HS đọc 4 đoạn.
- H luyện đọc câu
-Nêu nghĩa các từ SGK
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc cá nhân.
-Nhận xét.
- H đọc thầm
-Giả vờ mượn đường để xâm lược nước ta.
-Để được nói hai tiếng xin đánh.
-Xô lính gác, tự ý xông vào là phạm tội khi quân.
-Vì thấy quốc toản còn nhỏ đã biết lo việc nước.
-Vì ấm ức bị coi là trẻ con.
-Căm giận lũ giặc.
-Tinh thần yêu nước.
-Nhiều HS nêu.
-Luyện đọc trong nhóm
-3-4 nhóm luyện đọc theo vai.
-1HS đọc cả bài.
- H lắng nghe.
 Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có3 chữ số, đếm thêm một đơn vị trong trường hợp đơn giản, so sánh các số có 3 chữ số, nhận biết số bé nhất số lớn nhất có 3 chữ số.( BTCL: 1(dòng1,2,3);2(a,b);4;5)
- Rèn kỹ năng đọc viết so sánh, nhận biết các số có 3 chữ số.
- Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn lên bảng bài tập 2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra
-Chữa bài kiểm tra.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới.
Bài 1: Viết các số 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con- 1 học sinh lên bảng viết
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm
Bài 2: Số?
a.
380
381
383
386
390
b.
500
502
507
509
Bài 4: >, <, = ?
-Yêu cầu nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
372...299 631...640
465...700 909...902+7
534...500+34 708...807
-Nhận xét đánh giá.
Bài 5:H nêu miệng 
a.Viết số bé nhất có 3 chữ số 
b.Viết số lớn nhất có 3 chữ số
c.Viết số liền sau của 999 
3.Củng cố, dặn dò
-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế nào?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
-Ghi kết quả vào bảng con-1 học sinh lên bảng viết.
915, 695, 714, 250, 371,900
-Đọc lại các số.
- H làm phiếu- 2 học sinh lên bảng làm- Nhận xét. 
- 3 – 4 H đọc bài làm
-Làm bảng con -2học sinh lên bảng làm- Nhận xét.
327 > 299 631<640
465 < 700 909=902+7
534 = 500 + 34 708<807
a.Số bé nhất có 3 chữ số : 100
b.Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
c.Số liền sau số: 999 là 1000
-Từ trái sang phải.
 ***********************************************************
 Ngày soạn: 30 tháng 4 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 4 tháng 5 năm 2010 
 Đạo đức: THĂM VIẾNG NGHĨA TRANG LIỆT SĨ Ở ĐỊA PHƯƠNG 
 I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được nơi nghĩa trang liệt sĩ của xã, biết đó là nơi an táng các anh hùng liệt sĩ. 
- Thường xuyên có ý thức chăm lo cho các gia đình thương binh liệt sĩ.
- Giáo dục học sinh nên uống nước nhớ nguồn.
 II. Chuẩn bị: Thời gian đi thăm, phương tiện
 III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghĩa trang liệt sĩ ở địa phương
Giáo viên nêu câu hỏi- Học sinh trả lời:
- Em biết nghĩa trang liệt sĩ ở xã ta đặt ở chỗ nào?
- Ở đó an táng những ai?
- Vì sao họ được an táng ở đó?
Hoạt động 2: Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ:
Gv dẫn học sinh đi thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ.
Hướng dẫn các em nhặt cỏ, rác trên phần mộ của các liệt sĩ.
Hoạt động 3: Liên hệ, nhận xét, dặn dò:
- Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ?
- Nhận xét tiết học.
- Thường xuyên có những việc làm tốt đối với các gia đình thương binh liệt sĩ
- Đặt ở cồn Mả đỏ
- Những liệt sĩ đã hi sinh trong chiến tranh.
- Vì họ là những người hi sinh xương máu của mình giành lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.
Học sinh đi có trật tự, theo hàng.
Học sinh tham gia nhặt cỏ, rác trên các phần mộ.
Em cố gắng học giỏi, chăm lo cho các gia đình thương binh liệt sĩ mặc dù là những việc làm nhỏ.
 Kể chuyện: BÓP NÁT QUẢ CAM
 I.Mục tiêu:
- Biết sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện, toàn bộ câu chuyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện rõ ràng, mạch lạc, có sức lôi cuốn.
- Giáo dục học sinh mạnh dạn và tư tin trong kể chuyện
 II. Chuẩn bị:
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt đôïng học
1.Kiểm tra 
-Gọi HS kể: Chuyện quả bầu.
-Nêu ý nghĩa câu chuyện?
-Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự.
-Yêu cầu quan sát tranh SGK.
-Nhận xét tuyên dương.
HĐ 2:Kể từng từng đoạn theo tranh
-Chia nhóm.
-Nhận xét tuyên dương.
HĐ 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Đánh giá ghi điểm, tuyên dương HS.
3.Củng cố dặn dò
- Em học được gì qua câu chuyện?
-Em làm gì để tỏ lòng kính yêu đất nước?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
-3HS kể.
-2HS nêu:
-Quan sát tranh.
-Nêu tên của các tranh thảo luận theo bàn.
-Nêu kết quả : 2- 1 – 4 – 3
-4 HS kể 4 đoạn.
-Kể trong nhóm
-Thi kể giữa các nhóm
-Nhận xét bình chọn.
-3-4HS kể.
-Nhận xét bình chọn.
-Biết yêu đất nước thương dân.
-H nêu
 Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiếp)
 I.Mục tiêu.
- Biết đọc viết các số có ba chữ số, phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại, biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại( BTCL: 1,2,3)
- Rèn kỹ năng đọc viết , phân tích, sắp xếp các số có ba chữ số đúng, nhanh.
- Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, cẩn thận, chính xác khi làm toán.
 II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bài tập 1 lên bảng
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm
Gọi học sinh đọc lại
2.Bài mới
Bài 1: Nối số ứng với cách đọc
- Yêu cầu H làm bài vào phiếu
Bài 2:HD
Số 842 gồm có mấy trăm, chục, đơn vị?
-Nêu cách viết thành tổng?
a) Viết các số: 965,593,404,477,618,
b) Viết theo mẫu:
300+60+9=369 700+60+8
800+90+5 600+50
200+20+2 800+8
Giáo viên chấm, nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu.
Viết các số 285,257,279,297 theo thứ tự:
a. Từ lớn đến bé
b. Từ bé đến lớn
-Muốn sắp xếp các số ta cần dựa vào đâu?
-Thu chấm và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống kiến thức bài học
-Đánh giá giờ học.
Lớp làm vào vở nháp-1 học sinh lên bảng viết- Nhận xét
100;200;300;400;500;600;700;800;900
-Làm bài vào phiếu
- 3 – 4H trình bày. Nhận xét
-Nêu: 8 trăm, 4chục, 2 đơn vị.
842 = 800 + 40 + 2 
a)Làm bảng con.
965 = 900 + 60 + 5 477=400+70+7
593 = 500 + 90+ 3 618=600+10+8
404= 400+ 4 
b) Làm vào vở.Một học sinh lên bảng chữa bài
800+ 90+ 5= 895 700+60+8=768
200 + 20 + 2=222 800+ 8 =808
600+ 50= 650 
-Làm vào vở.
a. Từ bế đến lớn: 297, 285, 279, 257
b. Từ lớn đến bé: 257, 279, 285, 297
- H lắng nghe
 Chính tả:( Nghe viết) BÓP NÁT QUẢ CAM
 I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện :Bóp nát quả cam.
- Rèn kỹ năng nghe viết đúng, chính xác,đẹp.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
 II. Chuẩn bị: Chép sẵn bài tập 2 lên bảng
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
1.Kiểm tra
-Yêu cầu HS chữa bài 2b, 3b
-Nhận xét – cho điểm
2.Bài mới
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài viết.
-Vì Sao Quốc Toản bóp nát quả cam?
-Những chữ nào đựơc viết hoa vì sao?
-Yêu cầu:
-Đọc lại cả bài chính tả.
-Đọc cho HS viết
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Thu chấm vở.
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét, chấm điểm
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS.
-1HS đọc và điền it/ich viết vào bảng con.
Quả mít, thịt gà, dây nịt, hít đất.
-Nghe.
-1HS đọc lại.
-Vì ấm ức bị coi là trẻ con lại căm giận lũ giặc.
+Tên riêng: Quốc Toản.
-Chữ đầu câu.
-Thực hiện.
-Viết chữ hay sai vào bảng con.
-Nghe.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2-3HS đọc yêu cầu.
-Điền s/x hoặc iê/i
-Làm vào vở bài tập TV
-Đọc và phát âm đúng.
-Luyện viết chữ ở nhà.
 ********************************************************
 Ngày soạn: 3 tháng 5 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 6 tháng 5 năm 2010
 Toán: ÔN TẬP PHÉP CÔNG VÀ PHÉP TRỪ ( Tiếp )
 I. Mục tiêu:
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm,làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm tinh cộng trừ không nhớ các số có 3 chữ số, giải toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số hạng.
( BTCL: 1(Cột1,3);2( cột 1,3);3;5)
- Rèn kỹ năng tính toán, giải toán đúng nhanh.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi học và làm toán.
 II. Chuẩn bị:
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Kiểm tra
Chữa bài tập về nhà
2.Bài mới.
Bài 1:
-Yêu cầu HS nhẩm theo cặp
-Em nhận xét gì giữa mối quan hệ phép cộng trừ?
Bài 2
-Cho HS nêu cách đặt
Bài 3
-Cho HS đọc bài
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Lớp vở nháp, 1H lên bảng
Bài 5
-Cho hs ôn lại cách tìm số bị trừ số hạng
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống kiến thức
-Nhận xét dặn dò HS
-Thực hiện.
500+300=800 700+100=800
800-500=300 800-700=100
800-300=500 800-100=700
Học sinh làm bảng con-1 h ... 
1 . Kiểm tra bài cũ 
 - GV yêu cầu HS lên bảng viết: Q, Quân 
 -Nhận xét chung . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD viết chữ hoa :
-Ycầu HS quan sát số nét , quy trình viết
 + Chữ V hoa cao mấy li ?
 +Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết : 
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết .
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
 - Giới thiệu cụm từ “Việt Nam thân yêu”
-Giảng: VN là Tổ quốc thân yêu của chúng ta
 +Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ?làchữ nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? 
- GV viết mẫu 
-GV theo dõi và sửa sai . 
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết : 
-GV nêu yêu cầu .
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm . 
3 . Củng cố ,dặn dò
+ Nêu quy trình viết chữ V hoa kiểu 2 ? 
-VN luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau 
- HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con 
- HS quan sát và nhận xét 
 -Cao 5 li .Gồm 1 nét
- H nhắc lại cách viết.
- HS viết vào bảng con chữ V hoa .
- HS đọc “ Việt Nam thân yêu”.
- H lắng nghe
-Cụm từ gồm 4 tiếng.
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- HS viết chữ Việt Nam vào bảng con .
- HS viết bài vào vở. 
-H nêu.
 Ngày soạn: 3/5/2009
 Ngày giảng: 8/5/2009
Âm nhạc: GV bộ môn soạn giảng
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu. 
-Thuộc bảng nhân và báng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm
-Biết tính giá trị biểu thức có 2 dấu phép tính
-Biết tìm số bị chia
-Biết giải bài toán có một phép nhân
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1. Giới thiệu
-Nêu mục đích, YC tiết học
2. HD làm bài tập
Bài 1:
-Làm miệng
-Nhận xét chữa bài
Bài 2
Bài 3: HD giải
-Cùng lớp nhận xét
Bài 5
-x được gọi là gì ? Nêu cacùh làm?
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về ôn bài
-Nhắc lại đề bài
- H nối tiếp nêu kết quả
-2x8=16 12:2=6
 3x9=27 12:3=4
 5x4=20 12:4=3
 5x6=30 15:5=3
 20x4=80 80:4=20
-2 HS lên bảng
-Lớp làm bảng con
4 x 6 + 16 = 24 + 16
 = 40
-2-3 HS đọc đề bài 
-Làm vào vở
 Lớp 2A có số HS là
 8x3=24(HS)
 Đáp số:24 HS
-2 HS đọc đề
-X là số bị chia chưa biết
-Nêu 
-X là thừa số chưa biết
-Làm bảng con
Tập làm văn: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN.
I.Mục đích yêu cầu
-Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn
-Biết viết một đoạn văn kể 1 việc làm tốt của em hoặc bạn em
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra
-Nhận xét cho điểm
2. Bài mới
 * HD làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu thảo luận
-Lưu ý không nhất thiết nhắc từng chữ trong SGK
- Nhận xét
Bài 2
- YC đại diện các nhóm lên thể hiện
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải thích yêu cầu bài tập
- H nêu miệng
- YcH làm vào vở.
- H trình bày, gv nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học
-1 HS lên bảng làm bài tập 2
-1 HS nói về trang sổ liên lạc của mình
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm lời trong tranh
-Thảo luân theo cặp đóng vai
-1 HS đọc yêu cầu và 1 HS đọc 3 tình huống trong bài tập
-Thực hành đối thoại 
-HS nói về việc tốt của mình hoặc của bạn. Nhận xét
-Viết vào vở 
-3 - 4 HS đọc bài
Sinh hoạt : LỚP
I.Yêu cầu
-Đánh giá được hoạt động tuần qua, nhận ra ưu khuyết điêm để sửa chữa và khắc phục.
-Nêu ra phương hướng tuần tới.
-H có ý thức, tự giác.
II.Lên lớp
1.Ổn định tổ chức
2.Lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm.
3.GV nhận xét, đánh giá.
 *Ưu :Đi học đúng giờ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Môi trường luôn luôn sạch đẹp.
-Bài tập làm đầy đủ, hăng say phát biểu xây dựng bài, đạt kết quả khá cao trong học tập (Thủy,Trí, Đương, Kiệt, Sỹ, Cương, Huyền ...)
- Có ý thức rèn chữ viết ( Trí, Như, Sỹ, Mi, Kiệt.)
- Thực hiện đồng phục tốt.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng ( Thủy, Như, Huyền,Loan..)
- Triển khai và thực hiện được các trò chơi dân gian: nhảy dây và ô ăn quan, rồng rắn lên mây, keo,.
- Luyện tập kể chuyện về “Tấm gương Bác Hồ” ( Thuỷ)
- Phụ đạo và bồi dưỡng H đúng lịch
- Hoàn thành thu nộp các khoản tiền
 *Khuyết : 1 số bạn đọc chậm , chữ viết cẩu thả (Nhi,Hoàng, Việt, Anh....)
-1 số em nói chuyện trong giờ học ( , Việt, Cảm, Thành, Lài,.....)
4. Kế hoạch tuần tới
-Duy trì sĩ số, nề nếp.các quy định của NT, Đội
-Vệ sinh trường lớp sạch đẹp, chăm sóc bồn hoa.
-Luôn có ý thức trong học tập.
- Ôn tập tốt thi học kì đạt kết quả
- Thi kể chuyện đạt kết quả
- Tổng vệ sinh trường lớp để nghỉ hè.
- Nộp SGK, đồ dùng học tập
- Họp phụ huynh.
5. Sinh hoạt văn nghệ
- H hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề « Mừng đất nước nở hoa »
6 Nhận xét, dặn dò.
-GV nhận xét tiết sinh hoạt.
-Thực hiện tốt các quy định.
TOÁN
Bài: Ôn tập về phép cộng, trừ.
 I. Mục tiêu
Biết Cộng, trừ nhẩmcác số tròn trăm 
Biết làm tính cộng trư, có nhớ trong phạm vi 100
Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số
-Giải bài toán bằng mộtpheps cộng .
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn cộng trừ nhẩm viết.
HĐ 2: Giải toán.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Nhận xét.
Bài 2: Nêu: 34 + 62
-Muốn cộng trừ số có hai 3 chữ số ta làm như thế nào?
Bài 3: 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Chữa chấm bài HS.
Bài 4:
Bài toán thuộc dạng gì?
-Chấm vở HS nhận xét.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà làm bài.
-Làm bảng con.
305=300+5 420= 400 + 20
-Nêu yêu cầu tính nhẩm.
-Làm việc theo cặp đôi
-Nối tiếp nhau nêu kết quả.
-Nêu cách đặt tính và tính.
34
62
76
+
68
25
43
-
-Nêu cách cộng trừ.
-Đặt tính.
-Cộng, trừ từ trái sang phải.
-3-4Hs đọc.
-Có 265 HS gái và 234 HS trai.
-Trường đó có: . HS.
-Giải vào vở.
-3-4HS đọc.
Bài toán về ít hơn.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
-Bể thứ 2 chứa được số lít
865 – 200 = 665 (lít)
Đáp số: 665 lít.
TẬP ĐỌC
Bài: Lượm
I.Mục đích, yêu 
Đọc đúng các câu thơ 4 chữ .Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Liên Lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm. Trả lời đượ các câu hỏi trong bài,thuộc ít nhất 2 khổ tơ đầu.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HĐ 3: Học thuộc lòng.
3.Củng cố dặn dò:
Gọi HS đọc bài : Lá cờ
-Nhận xét, đánh giá.
-GTB
-Yêu cầu:
-HD cách đọc.
-Chia lớp thành các nhóm
-Yêu cầu:
-2 khổ đầu cho ta thấy Lượm là chú bé như thế nào?
-Lượm làm nhiệm vụ gì?
-Lượm dũng cảm như thế nào?
-Gọi HS đọc khổ thơ cuối
-Em hãy tả hình dáng Lượm ở khổ thơ cuối?
-Em thích khổ nào nhất vì sao?
-Bài thơ ca ngợi ai?
-Yêu cầu.
-Nhận xét ghi điểm
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học thuộc bài.
-2-3HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Nối tiếp nhau đọc.
-Phát âm từ khó.
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Nêu nghĩa của từ SGK.
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đua đọc đồng thanh.
-Thi đọc cá nhân.
-Cả lớp đọc thầm bài.
-Thực hiện.
-1HS đọc 2 khổ thơ đầu. Nêu câu hỏi 1.
-Thảo luận cặp đôi và trả lời.
-Là chú bé ngộ ngĩnh đáng yêu, tinh nghịch.
-Đi liên lạc, đưa thư
-Vượt qua mặt trận, đan bay vèo vèo.
-2-3HS đọc.
-Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên lúa trỗ đồng đồng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.
-Nêu:
-Ca ngợi chú bé liên lạc tinh nghịch, đáng yêu dũng cảm.
-Đồng thanh
-3-5HS đọc cả bài,
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:Từ ngữ về nghề nghiệp- đặt câu.
I.Mục đích yêu cầu
-Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nhiệp,nhận biết dduwowcjnhuwngx từ ngữ nói lên phẩm chaatscuar nhân dân Việt Nam.
-Biết đặt câu với những từ tìm đượctrong BT3,BT4.
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết bài tập.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ1:Từ ngữ về nghề nghiệp.
HĐ 2: Từ chỉ phẩm chất.
HĐ 3: Đặt câu.
3.Củng cố dặn dò:
Yêu cầu HS tìm cặp từ trái nghĩa và đặt câu.
-Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:Yêu cầu:
-Yêu cầu quan sát tranh và tìm các nghề tương ướng.
Bài 2:
-Chia lớp thành các nhóm tìm từ chỉ nghề nghiệp.
Bài 3:
-Tìm thêm một số từ chỉ phẩm chất nhân dân việt nam?
Bài 4: -Nêu yêu cầu.
-Chia lớp thành 2 dãy thi đặt câu nhanh đúng.
-Nhận xét giữa các nhóm.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS.
-2 HS thực hiện.
-Tìm từ trái nghĩa.
-Quan sát tranh và tìm từ chỉ nghề nghiệp tương ứng
-Thảo luận cặp đôi.
-Nối tiếp nhau nêu từ ngữ
-Đọc lại từ ngữ.
-Hình thành nhóm
-Làm việc trong nhóm.
-Đọc kết quả
-Nhận xét.
-2-3 HS đọc.
-đọc đồng thanh từ ngữ.
-Làm vào vở bài tập:Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, anh dũng, đoàn kết.
-Trung hậu, bất khuất, hiên ngang, chung thuỷ
-2 HS đọc yêu cầu
-Thực hiện
-Về tìm thêm từ ngữ về nghề nghiệp nhândân ta. Và phẩm chất của học.
THỦ CÔNG.
Bài:Thực hành thi khéo tay làm đồ chơi
Thứ năm ngày tháng năm 2009
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Mặt trăng và các vì sao
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao
-Rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh,phân biệt được tranh với các vì sao, biết được đặc điểm của tranh
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu
2 Vào bài
HĐ1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
HĐ 2:Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng
HĐ 3:
HĐ 4:Vẽ tranh
3)Củng cố dặn dò
-Ban đêm nhìn lên trời thấy gì?
-Bức ảnh chụp cảnh gì?
-Mặt trăng hình gì?
-Trăng có lợi ích gì?
-Aùnh sáng như thế nào? Có giống mặt trời không
-Nêu nội dung thảo luận
-Nhận xét bổ sung kết luận
-Giải thích một số từ khó
-Nêu yêu cầu thảo luận
-Phát phiếu
-Nhận xét
-HD cách vẽ
-Chấm 1 số bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về hoàn thành bài vẽ
-Mặt trăng và các vì sao
-Quan sát SGK
-Cảnh đêm trăng
-Hình tròn
-Chiếu sáng mặt đất vàoban đêm
-Chiếu sáng dịu mát,không chói chang như mặt trời
-Hình thành nhóm và thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-2 HS đọc bài thơ
- Mồng một lưỡi trai
-Mồng 2 lá lúa
-Mồng 6 thật trăng
-Hình thành nhóm thảo luận
-Ban đêm ngoài trăng còn có gì?
-Hình gì?
-Aùnh sáng như thế nào
-Nối tiếp nêu
-Vẽ vào giấy về bầu trời vào ban đêm
Thứ ngày tháng năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docL2T33 Sang.doc