Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 1 (chi tiết) năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 1 (chi tiết) năm 2010

TUẦN 1

Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010

Tiết: 2-3

Mơn: Tập đọc

Bi: CÓ CÔNG MÀI SẮT , CÓ NGÀY NÊN KIM

I.Mục đích yêu cầu

-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu phảy và giữa các cụm từ .

-Hiểu nội dung của bài : Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại , kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công .

-Giáo dục cho học sinh có đức tính kiên trì.

II.Đồ dùng dạy và học

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .

-Một thỏi sắt , một chiếc kim khâu .

-Bảng phụ có ghi các câu văn , các từ cần luyện đọc .

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 1 (chi tiết) năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết: 2-3
Mơn: Tập đọc
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT , CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục đích yêu cầu
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu phảy và giữa các cụm từ .
-Hiểu nội dung của bài : Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại , kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công .
-Giáo dục cho học sinh có đức tính kiên trì.
II.Đồ dùng dạy và học 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
-Một thỏi sắt , một chiếc kim khâu .
-Bảng phụ có ghi các câu văn , các từ cần luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy và học 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ 
-Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh .
-Nêu 1 số điểm cơ bản về cách học một bài tập đọc lớp 2.
-Giới thiệu nội dung SGK Tiếng Việt 2.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài 
-Giáo viên treo tranh và hỏi :Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì ?
-Chuyển ý sang giới thiệu bài và ghi tên đầu bài lên bảng .
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1, 2 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1( Đọc to , rõ ràng , thong thả, phân biệt giọng của các nhân vật) .
-Yêu cầu học sinh khá đọc đọc lại đoạn 1, 2 .
-Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện phát âm đã ghi lên bảng và gọi học sinh đọc , sau đó nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em. 
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu .
-Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng :
-Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp , giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc
 theo nhóm . 
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá nhân .
-Nhận xét , cho điểm .
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1, 2
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
-Hỏi :Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? Cho nhiều học sinh trả lời để giáo viên tổng kết lại cho đủ ý :. 
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. 
-Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ? 
-Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành cái kim khâu .
Chiếc kim so với thỏi sắt thì thế nào ? Để mài được thỏi sắt thành chiếc kim có mất nhiều thời gian không? 
-Thỏi sắt rất to , kim khâu rất bé .Để mài được thỏi sắt thành cái kim khâu phải mất rất nhiều thời gian .
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài thành chiếc kim khâu nhỏ bé không ?
-Cậu bé không tin .
-Vì sao em cho rằng cậu bé không tin ?
*Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng : Thỏi sắt to như thế , làm sao bà mài thành kim được ?
-Giáo viên chuyển đoạn 3 và 4.
-Hát .
-Có đủ sách vở đồ dùng học tập.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và đọc lại đề. 
-1 số em trả lời .
-Theo dõi SGK , đọc thầm theo , sau đó đọc chú giải .
-1 học sinh khá lên đọc đoạn 1 và 2.Cả lớp theo dõi 
-3 đến 5 em đọc cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh . 
-Mỗi em đọc 1 câu , đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài .
-3 đến 5 em đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh.
-Tiếp nối đọc các đoạn 1, 2. Đọc 2 vòng .
-Lần lượt từng em đọc trước nhóm của mình , các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau .
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc , các nhóm thi đọc tiếp nối , đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-1 em đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
-Một số em trả lời 
-Một vài em đọc thầm rồi trả lời câu hỏi 2.
-Một vài em trả lời .
-Quan sát và trả lời .
-Một số em trả lời .
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3 :Luyện đọc các đoạn 3,4 (15 phút)
Yêu cầu học sinh khá (giỏi ) lên đọc mẫu .
-Tiến hành như ở tiết 1 đã giới thiệu .
*Các từ khó : quay , hiểu , nó , nên , giảng giải , vẫn , sẽ , sắt , mài , 
-Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng -Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp , giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm . 
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá nhân .
-Nhận xét , cho điểm
-Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh .
Hoạt động 4 :Tìm hiểu các đoạn 3 , 4 
-Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
-Gọi học sinh đọc câu hỏi 3 .
-Bà cụ giảng giải như thế nào ?
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời .
-Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa ? Vì sao ?
-Từ cậu bé lười biếng , sau khi trò chuyện với bà cụ , cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ . Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn nại và kiên trì , không được ngại khó ngại khổ 
-Yêu cầu học sinh đọc tên bài tập đọc .
-Đây là một câu tục ngữ , dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này -Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công .
Hoạt động 5 : Luyện đọc lại truyện 
Gọi học sinh đọc lại truyện . Giáo viên nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
4.Củng cố 
-Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? vì sao ?
-Em thích nhất :
+Bà cụ , vì bà cụ đã dạy cho cậu bé tính nh64n nại kiên trì ./ Vì bà cụ là người nhẫn nại kiên trì .
+Cậu bé , vì cậu bé hiểu được điều hay và làm theo . / Vì cậu bé biết nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa .
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn đò 
Về đọc lại truyện , ghi nhớ lời khuyên của truyện và chuẩn bị bài sau .
-Một em đọc mẫu , cả lớp đọc thầm theo .
-Một vài em đọc từ khó .
-Tiếp nối đọc các đoạn 3,4 Đọc 2 vòng .
-Lần lượt từng em đọc trước nhóm của mình , các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau .
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc , các nhóm thi đọc tiếp nối , đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Một em đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm theo .
-Một em đọc .
-Một số em trả lời .
-1 em đọc .
-Một vài em giải thích .
-Hai em đọc lại cả bài .
-Cả lớp nghe và ghi nhớ .
Tiết: 4
Mơn: Toán
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu 
Giúp học sinh củng cố về :
-Biết đếm, đọc , viết , các số đến 100 .
- Nhận biết được các số có 1 chữ số , số có 2 chữ số , số lớn nhất và số bé nhất, số liền trước , số liền sau .
II.Đồ dùng dạy và học 
-Viết nội dung bài 1 trên bảng .
-Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy , mỗi băng có 2 dòng . Ghi vào 5 ô còn 15 ô để trống 
20
23
26
32
38
Bút dạ.
III.Các hoạt động dạy và học 
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Giới thiệu bài:
-Kết thúc chương trình lớp 1 các em đã được học đến số nào ?
-Học đến số 100.
-Nêu : trong bài học đầu tiên của môn toán lớp 2 chúng ta ôn tậpvề các số trong phạm vi 100.
-Ghi đầu bài lên bảng .
3.Bài mới
Hoạt động 1 :Ôn tập các số trong phạm vi 10 
-Hãy nêu các số từ 0 đến 10 .
-Không , một  mười.
-Hãy nêu các số từ 10 về 0 .
-Mười  một , không .
-Gọi học sinh lên bảng viết các số từ 0 đến 10.
-Có bao nhiêu số có 1chữ số ? Kể tên các chữ số đó? 
-Có 10 số có 1 chữ số là : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-Số bé nhất là số nào ?
-Số 0 .
-Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
-Số 9 .
-Số 10 có mấy chữ số ?
-Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 0.
.Hoạt động 2 :Ôn tập số có 2 chữ số (12 phút)
-Trò chơi : Cùng nhau lập bảng số 
 -Giáo viên cắt bảng số từ 0 đến 99
-Giáo viên chia lớp thành 5 đội và tổ chức cho học sinh chơi .
Cách chơi :các đội thi nhau điền nhanh điền dúng các số còn thiếu vào băng giấy .Đội nào điền xong trước thì dán trước lên bảng lớp .Đội nào xong trước , điền đúng dán đúng vị trí là đội thắng cuộc .
Bài 2 : 
-Đếm số Từ bé đến lớn , từ lớn về bé ( Sau khi cho các đội chơi xong trò chơi thì cho các em đến số của đội mình hoặc đội bạn ).
-Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?
*Số :10.
-Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
*Số : 99.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 vào vở bài tập.
Hoạt động 3 :Ôn tập về số liền trước , số liền sau (12 phút)
39
-Vẽ lên bảng các ô sau :
-Số liền trước của 39 là số nào ?
*Số 38.
-Em làm thế nào để tìn ra 38 ? 
*Lấy 39 trừ đi 1 được 38.
-Số liền sau của 39 là số nào ?
*Số 49.
-Vì sao em biết ?
*VÌ 39 +1 = 40 .
-Số liền trước và liền sau của 1 số hơn kém số đó bao nhiêu đơn vị ?
*1 đơn vị .
-Yêu cầu học sinh tự làm phần b, c của bài vào vở .
-Gọi học sinh chữa bài .
-Yêu cầu học sinh tìm số liền trước , liền sau của các số khác .
-Nhận xét , đưa ra đáp án đúng , cho điểm học sinh :
 98 99 100 89 90 91
4.Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học , biểu dương các em học tốt , tích cực động viên khuyến khích các em còn chưa tích cực 
-Hát .
-Nghe và trả lời .
-3 em nối tiếp nêu.Sau đó 3 em nêu lại.
-3 em lần lượt đếm ngược .
-1 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở .
-Một số em trả lời .
-Cả lớp cùng chơi theo nhóm.
-Chơi theo yêu cầu của giáo viên.
-Một số em đếm số .
-3 em trả lời .
-3 em trả lời .
-3 em trả lời.
-Một số em trả lời .
-Cả lớp tự làm bài .
-Một vài em lên chữa .
-Một số em tìm , mỗi em 1 số. Tìm  ... àm bài tập
Bài 1 & 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu học sinh so sánh cách làm của 2 bài tập.
*Bài 1 :Chúng ta tự giới thiệu về mình.
 Bài 2 : Chúng ta giới thiệu về bạn.
-Phát phiếu và yêu cầu học sinh tự điền các thông tin về mình vào phiếu học tập theo mẫu câu hỏi trên bảng phụ .
-Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp đôi.
-Gọi học sinh lên bảng thực hành trước lớp.Các em khác nghe và ghi các thông tin đó vào phiếu.
-Gọi học sinh trình bày kết qủa làm việc . Sau mỗi lần học sinh trình bày , giáo viên gọi học sinh khác nhận xét , sau đó giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
4.Củng cố - Dặn dò
-Học sinh phải có đầy đủ sách vở và đồ dung học tập.
-Cả lớp lắng nghe.
-1 em đọc đề bài tập & 2.
-Một số em lên so sánh.
-Cả lớp tự ghi.
-2 em ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp.
-2 em lên thực hành hỏi đáp, cả lớp nghe và ghi thông tin vào phiếu.
-Một số em trình bày :
+Tự kể về mình . 
+Giới thiệu về bạn cùng cặp .
+Giới thiệu về bạn vừa thực hành.
**********************************************
Tiết: 3
Mơn: Toán
Bài: ĐỀ XI MÉT
I.Mục tiêu:Giúp học sinh
Biết và ghi nhớ được tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo đeximet(dm).
Hiểu được quan hệ giữa đeximet và xăngtimet(1dm=10cm).
Thực hiện các phép tính cộng , trừ số đo có đơn vị là đêximet.
Bước đầu tập đo và ước lượng độ dài theo đơn vị đêximet.
II.Đồ dùng dạy và học
-Một băng giấy có chiều dài 1dm.một sợi len dài 4 dm
-Thước thẳng, dài có vạch chia thành dm , cm.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn địnlớp
2.Bài cũ -Gọi học sinh lên bảng đặt tính các số hạng và tổng.
38 và 61.
b.53 và 25. 
50 và 23.
72 và 26.
-Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng và cho điểm.
*38 + 61 = 99 , 53 + 25 = 78 , 50 + 23 = 73 , 72 + 26 = 108
3.Bài mới
.Giới thiệu bài 
Hoạt động 1:GT đơn vị đơn vị đo độ dài đeximet -Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy .
-Băng giấy dài mấy cm? 
*Băng giấy dài 10 cm.
-Giáo viên vừa giảng , vừa viết lên bảng: 10cm còn gọi là 1đêximet
-Yêu cầu học sinh đọc : 1 đêximet.
-Giáo viên nêu: đêximet viết tắt là dm.
-Giáo viên vừa giảng , vừa viết lên bảng :
10 cm = 1dm
1 dm = 10 cm
-Yêu cầu học sinh nêu lại
*1 đêximet bằng 10 xăngtimet, 10 xăngtimet bằng 1 đêximet 
-Yêu cầu học sinh dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm.
-Yêu cầu học sinh vẽ các đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con. 
Hoạt động 2:Thực hành 
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài , sau đó tự làm bài vào vở bài tập.
-Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài nhau đồng thời gọi học sinh đọc chữa bài.
*a.
+Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm.
+Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1 dm .
b. 
+Độ dài đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
+Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB.
Bài 2:
-Yêu cầu học sinh nhận xét về các số trong bài tập 2.
-Yêu cầu học sinh quan sát mẫu :
1 dm + 1 dm = 2 dm
-Yêu cầu học sinh giải thích vì sao 1 dm cộng với 1 dm lại bằng 2 dm ?( Nếu học sinh không giải thích được thì giáo viên nêu ch các em rõ : vì 1 cộng 1 bằng 2 , giữ đơn vị dm sang tổng)
-Muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm như thế nào?
*Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2 , viết 2 rồi viết dm vào sau số 2.
-Hướng dẫn tương tự với phép trừ , sau đó cho học sinh làm bài vào vở bài tập , yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
*a) .8dm+2 dm = 10 dm , 3 dm + 2 dm= 5 dm
 9 dm+10 dm=19 dm
b) .10 dm- 9 dm=1 dm , 16 dm- 2 dm= 14 dm
 36 dm –3 dm=33 dm
-Bài 3:
-Yêu cầu học sinh đề bài .
*Không dùng thước đo nghĩa là dùng thước đo, hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm. 
-Theo yêu cầu của bài chúng ta phải chú ý nhất điều gì ?
*Không dùng thước đo (Không thực hiện phép đo).
-Hãy nêu cách ước lượng(Nếu học sinh không nêu được , giáo viên nêu cho các em rõ)
*ước lượng trong bài này là so sánh độ dài AB, MN với 1 dm , sau đó ghi số dự đoán vào chỗ chấm.
-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Yêu cầu học sinh kiểm tra lại sốđã ước lượng.
4.Củng cố 
-cho học sinh dùng thước đo lại quyển vở của mình.
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò 
Về nhà tập đo 2 chiều quyển sách toán.	
-Hát.
-2 em 
-Dùng thước đo độ dài băng giấy.
-Một vài em trả lời.
-Một số em đọc.
-Một số em nêu lại.
-Tự vạch trên thước của mình.
-Vẽ vào bảng con.
-Cả lớp tự làm bài cá nhân.
-1 em đọc chữa.
-Một số em trả lời.
-Lắng nghe và quan sát.
-Một vài em giải thích.
-Cả lớp tự làm bài.1 em lên đọc bài làm của mình , các em khác nhận xét và chữa bài của mình.
-1 em đọc.
-1 số em phát biểu.
-Ghi số ước lượng vào bài.
-Dùng thước kiểm tra lại số đã ước lượng.
Tiết: 4
Mơn: Chính tả
Bài: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
û 
I.M ục đích yêu cầu
-Nghe - viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ cuối bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?
-Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ :Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa Bắt đâu viết từ ô thứ 3 cho đẹp .
-Biết phân biệt phụ âm đầu l/ n ; âm cuối ng / n.
-Điền đúng các chữ cái vào ôtrống theo tên chữ.
-Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
 II.Đồ dùng dạy và học :
0Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập 2,3.
 III.Các hoạt động dạy va øhọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ 
-Gọi học sinh lên bảng :
+Viết các từ : nên kim , nên người , lên núi , đướng lên , tảng đá , mải miết, tản đi , đơn giản , giảng giải .
+Kiểm tra học thuộc bảng chữ cái ( viết theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên )
-Nhận xét việc học bài của học sinh và cho điểm .
3.Bài mới
Giới thiệu bài 
 Trong giờ chính tả hôm nay , các con sẽ nghe đọc và viết lại khổ thơ cuối trong bài Ngày hôm qua đâu rồi .Sau đó chúng ta cùng làm 1 số bài tập chính tả và học 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
-Treo bảng phụ và đọc đoạn thơ cần viết .
-Bài thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm qua ?
*Nếu em bé học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng của em .
-Đọc các từ khó và yêu cầu học sinh viết .
-Khổ thơ có mấy dòng ?
*Có 4 dòng .
-Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào ?
*Viết hoa .
-Hãy chọn cách viết em cho là đẹp nhất trong các cách sau :
+Viết sát lề phải .
+Viết cho khổ thơ vào giữa trang giấy .
+Viết sát lề trái.
* Viết cho khổ thơ vào giữa trang giấy là đẹp nhất.
-Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
Đọc thong thả từng dòng thơ , mỗi dòng đọc 3 lần .
Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi . Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho học sinh soát lỗi .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 :
-Gọi học sinh đọc đề bài .
-Gọi học sinh làm mẫu .
-Gọi học sinh lên bảng làm tiếp bài .
-Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn .
-Giáo viên nhận xét đưa ra lời giải : quyển lịch /chắc nịch , nàng tiên/ Làng xóm , cây bàng / cái bàn , hòn than / cái thang .
-Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh nêu cách làm .
*Viết các chữ cái tương ứng với tên chữ vào trong bảng .
-Gọi học sinh làm mẫu .
*Đọc : giê – viết : g.
-Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
-Gọi học sinh đọc lại , viết đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài .
*Đọc : giê, hát , I, ca, e-lờ, em mờ , en - nờ , o, ô , ơ.
Viết : g , h , I , k , m , n , o , ô , ơ .
-Xoá dần các chữ , các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc .
4.Củng cố 
Nhận xét tiết học , tuyên dương các em học tốt , nhắc nhở các em còn chưa chú ý trong giờ học .
5.Dặn dò: 
Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái . Những em viết bài có nhiều lỗi phải viết lại bài .
-Hát .
-2 em : 
-Cả lớp lắng nghe .
-Cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ sau khi giáo viên đọc xong.
-1 vài em trả lời .
-Viết các từ khó theo yêu cầu vào bảng con .
-Một số em trả lời .
-Nghe giáo viên đọc và viết lại .
-Đổi vở , dùng bút chì soát lỗi , ghi tổng số lỗi sai ra lề vở .
-1 em đọc .
-1 em làm mẫu .
-1 em lên làm , cả lớp làm ra giấy nháp .
-Bạn làm đúng / sai .
-Cả lớp đọc đồng thanh các từ tìm được sau đó ghi vào vở .
-1 em nêu.
-1 em làm mẫu .
-3 em lên bảng , lớp làm vào bảng con .
-Một số em đọc và viết , lớp đọc đồng thanh.
-Học thuộc lòng bảng chữ cái .
-Chú ý nghe .
Tiết: 5
SINH HOẠT LỚP
I.Mục đích
Qua tiết sinh hoạt học sinh nắm được tình hình học tập của mình trong tuần .
Từ đó học sinh có hướng phấn đấu học tập trong tuần sau.
II.Hoạt động trong tuần
Giáo viên nêu nội dung tiết sinh hoạt .
Lớp trưởng báo cáo .
Các thành viên nêu ý kiến
Giáo viên nêu nhận xét chung:
-Ưu điểm:
+Ngoan ngoãn lễ phép, vệ sinh sạch sẽ .
+ Đa số các em đi học đúng giờ, có ý thức học tập.
-Khuyết điểm:
+Một số em nghỉ học không có giấy phép.
+Một số em còn quên đồ dùng.
III.Phương hướng tuần sau 
+Thi đua học tập xây dựng bài , phát huy tính tích cực trong học tập.
+Đi học phải mặc đồng phục vệ sinh sạch sẽ, đầy đủ dụng cụ học tập.
+Xây dựng phong trào vui chơi văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CKTKN lop 2 tuan 1.doc