TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
Tiết 46,47
A/ Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
Hiểu ND:Sự gần gũi,đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
(Trả lời được các câu hỏi SGK)
B/ Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C/ Hoạt động dạy - học:
LỊCH BÁO GIẢNGTUẦN 16 TG MÔN TIẾT BÀI ĐDDH LỒNG GHÉP HAI 7/12 CC TĐ T TV 16 46,47 76 16 Tuần 16 Con chó nhà hàng xóm. Ngày, giờ. Chữ hoa: O Tranh Lịch,PBT Chữ mẫu BVMT BA 8/12 TD AN T KC CT 31 16 77 16 31 TC: “Vòng tròn và nhóm 3 nhóm 7”. Kể chuyện âm nhạc. Nghe nhạc Thực hành xem đồng hồ. Con chó nhà hàng xóm. (T-c) : Con chó nhà hàng xóm. Còi Truyện ÂN Đồng hồ Tranh B.phụ TƯ 9/12 TĐ MT T ĐĐ TNXH 48 16 78 16 16 Thời gian biểu. TNTD: Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật. Ngày, tháng. Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (T1). Các thành viên trong nhà trường T/g biểu Tranh Lịch Tranh Tranh BVMT BVMT NĂM 10/12 TD T LT&C TC 32 79 16 16 TC: “Nhanh lên bạn ơi và vòng tròn”. Thực hành xem lịch. Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào? Gấp, cắt, dán BBGT cấm xe đi ngược chiều(T2) Còi Lịch Tranh.PBT Q.trình SÁU 11/12 T CT TLV SH 80 32 16 16 Luyện tập chung. (N-v): Trâu ơi! Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Tuần 16 PBT B.phụ Tranh BVMT Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 CHÀO CỜ TUẦN 16 . TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Tiết 46,47 A/ Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . Hiểu ND:Sự gần gũi,đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi SGK) B/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt đôïng của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định II Bài cũ: - Gọi HS đọc bài “Bé Hoa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét - ghi điểm. III/ Bài mới: * GTB: Con chó nhà hàng xóm. - GV đọc mẫu cả bài - HD đọc và giải nghĩa từ + Cho HS đọc từng câu GV rút ra từ khó: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng, ... + Cho HS đọc đoạn trước lớp. HD ngắt giọng: . Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào.// . Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê ... // . Nhìn Bé vuốt ve Cún, / bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp Bé mau lành.// + HD đọc đoạn trong nhóm. + Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau. - GV nhận xét - tuyên dương + Cho HS đọc đồng thanh - HD tìm hiểu bài: Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai? Câu 2: Vì sao Bé bị thương? Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào? Câu 3: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? Câu 4: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai? GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của HS * Cho HS luyện đọc lại IV/ Củng cố, - HS nhắc lại nội dung bài. V/ Dặn dò: - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nhắc lại tựa - Nối tiếp nhau đọc từng câu - HS giải nghĩa và luyện đọc - Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. - HS luyện đọc - HS trong từng nhóm nối tiếp nhau đọc. - Đại diện từng nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh. - Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. - Bé mãi chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã. - Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho Bé. - Bé nhớ cún Bông. - Cún chơi vơi Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê... làm cho Bé cười. - Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau hết bệnh là nhờ có Cún. - HS luyện đọc cá nhân, đọc diễn cảm. TOÁN NGÀY, GIỜ Tiết 76 A/ Mục tiêu -Nhận biết một ngày có 24 giờ,24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. -Biết các bưởi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. -Nhận biết đơn vị đo thời gian:ngày ,giờ. -Biết xem giờ đúng trên đồng hồ -Nhận biết thời điểm ,khoảng thời gian các buổi sáng,trưa,chiều,tối,đêm. Bài tập cần làm:BT1,3 *HS khá giỏi làm thêm :BT2 B/ Đồ dùng dạy học - Bảng ghi sẵn nội dung bài học - Mô hình đồng hồ có thể quay kim - Một đồng hồ điện tử C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV I/ Ổn định II/Kiểm tra bài cũ: III/ Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa Hoạt động1. Giới thiệu ngày, giờ Bước 1: - Y/c HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm. - Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời. - Đưa ra mặt đồng hồ, GV quay các giờ trong ngày và hỏi HS vào giờ đó ở nhà làm gì? - Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: - Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Nêu: 24 giờ trong một ngày lại được chia ra theo các buổi. - Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. - Y/C HS đọc phần bài học trong SGK. - Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ - Tại sao? - Có thể hỏi thêm về các giờ khác. Hoạt động 2. Luyện tập - thực hành. Bài 1. Y/C HS nêu cách làm bài. - Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? - Điền số mấy vào chỗ chấm? - Em tập thể dục lúc mấy giờ? - Y/C HS làm tương tự với các phần còn lại. - Nhận xét cho HS điểm. Bài 2. Y/C HS nêu đề bài. - Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng? - Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2. - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? - Bức tranh 4 vẽ điều gì? - Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm? - Vậy còn bức tranh cuối cùng? *Dành cho HS khá giỏi làm Bài 3. GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. IV/ Củng cố. - Hỏi: 1 ngày có bao nhiêu giờ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu? V/Dặn dò - Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS - HS nhắc lại - Bây giờ là ban ngày. - HS trả lời - HS nhắc lại. - HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời: 24 tiếng đồng hồ (24 giờ). - Đọc bài. - Còn gọi là 13 giờ. - Vì 12 gờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ. - Chỉ 6 giờ. - Điền số 6. - Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. - Làm bài. 1 HS đọc chữa bài. - Lúc 7 giờ sáng. - Đông hồ C. - Em chơi thả diều lúc 17 giờ. - Còn gọi là 5 giờ chiều. - Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều. - Em ngủ lúc 10 giờ đêm - Đ/ hồ Bảng gài chỉ lúc 10 giờ đêm - Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối. - Làm bài. 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối. TẬP VIẾT CHỮ HOA: O Tiết 16 A/ Mục tiêu : -Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ); Ong bay bướm lượn (3 lần). *Lồng ghép BVMT:gới ý cho HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua câu ứng dụng. B/ Đồ dùng dạy học . +Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ O , Ong, “ Ong bay bướm lượn” . - HS : +Vở TV, bảng con , phấn , giẻ lau, bút . C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định II/Kiểm tra bài cũ - GV cho HS viết chữ N Cả lớp viết bảng con chữ Nghĩ GV nhận xét bài cũ . III/ Dạy bài mới . 1.Giới thiệu bài : GV ghi tựa bài 2, Hướng dẫn viết chữ hoa . GV treo mẫu chữ O . a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ O GV hỏi HS : +Chữ O cao mấy ô ? + Chư õO gồm mấy nét ? * GV hướng dẫn cách viết -GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết . b.GV hướng dẫn HS cách viết bảng con . -GV nhận xét, uốn nắn. 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng -GV treo bảng phụ a, Giới thiệu cụm từ ứng dụng . -GV chỉ vào bảng phụ cho HS đọc câu ứng dụng . -GV giảng : Ong bay bướm lượn là tả cảnh ong , bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình . * Câu văn gợi em nghĩ đến hình cảnh vật thiên nhiên như thế nào? b, Hướng dẫn quan sát và nhận xét GV hỏi HS: Những chữ nào có độ cao 1 ô ly . Các chữ O, g, b, y l cao mấy ô ly ? Khoảng cách giữa cacù tiếng cách nhau thế nào ? 4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : Nhắc HS cách cầm bút , để vở ,khoảng cách từ vở đến mắt . - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . 5.Chấm bài , chưã bài : Thu vở HS chấm 5 bài GV nhận xét bài chấm IV/ Củng cố V/ Dặn dò - Dặn HS về nhà luyện tập viết trong vở TV. GV nhận xét tiết học , tuyên dương. - HS: viết chữ N, bảng con - 2 HS lên bảng viết -HS nhắc lại - HS: 5 ô ly -HS: gồm 1 nét - HS quan sát - HS viết chữ O 2 lần ở bảng con . -HS:đọc : Ong bay bướm lượn . - HS: n,a, ư ,ơ, m , - -HS: cao 2 ô ly rưỡi . - - HS: cách nhau bằng khoảng cách viết 1 chữ O. - HS viết bài. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 THỂ DỤC TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN” VÀ “ NHÓM BA NHÓM BẢY” Tiết 31 A/ Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi TTCC 1, 2, 3 của NX 4: Tổ 1,2 B/ Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi. C/ Hoạt động dạy học: Nội dung ĐL Tổ chức 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. - Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2/ Phần cơ bản: * Trò chơi: “ Vòng tròn” - GV nêu tên trò chơi và HD cách chơi: Sau kh ... làm bài tập: Bài 1: làm miệng 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu (tốt, xấu) giáo viên nhắc học sinh lưu ý, cần tìm những từ hoàn toàn trái ngược với nghĩa của từ đã cho. Bài 2: giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài mẫu Trái với ngoan là gì? Hãy đặt câu với từ hư Giáo viên phát khổ giấy to cho 3- 4 học sinh làm bài Cả lớp và giáo viên nhận xét Bài 3: Giáo viên yêu cầu bài tập 3 10 con vật trong tranh đều là các con vật nuôi trong nhà. Ở bài tập này sẽ kiểm tra sự nhận biết của các em về tên các con vật đó Giáo viên giúp các em sửa chữa. IV/ Củng cố V/.Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm bài vào vở BT. Giáo viên nhận xét tiết học, khen những em học tập tốt. Hoạt động của HS Học sinh trao đổi theo cặp, viết những từ tìm được vào giấy nháp Lời giải: tốt/ xấu/ ngoan/ hiền/ hư/ nhanh/ chậm/ cao/ thấp/ khoẻ/ yếu - Là hư (bướng bỉnh) - Con mèo ấy rất hư -Học sinh sinh hoạt nhóm học sinh làm bài vào giấy nháp những học sinh làm bài vào giấy to đại diện cho nhóm lên dán kết quả lên bảng lớp - Học sinh quan sát tranh minh hoạ, viết lên từng các con vật theo thứ tự vào vở bài tập -Học sinh báo cáo kết quả làm bài Lời giải: Gà trống, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, dê, cừu, thỏ, bò, trâu. THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GT CẤM ĐI NGƯỢC CHIỀU(T2) Tiết 16 A/ Mục tiêu: -Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt có thể mấp mô.Biển báo tương đối cân đối.Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn *HS khéo tay: Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt ít mấp mô.Biển báo cân đối. TTCC 2 của NX 4: Tổ 3 B/ Chuẩn bị: Hình mẫu: biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh họa cho từng bước. Giấy TC hoặc giấy màu (đỏ, xanh và màu khác), giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I/ Ổn định II/Bài cũ: III/ Bài mới: * GTB: GV ghi tựa Hoạt động 1: GV goi hs nhắc lại quy trình gấp ,cắt ,dán BBGT cấm xe đi ngược chiều Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều. Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. Hoạt động 2 : . HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm đi xe ngược chiều.. -GV tổ chức cho HS thực hành và chú ý quan sát, uốn nắn Thực hành gấp cắt, dán gợi ý giúp đỡ các em còn lúng túng. -Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS -GV nhận xét đánh giá. IV/ Củng cố, - Liên hệ thực tế, GD HS. - Nhắc lại các bước gấp, cắt, dán. V/ Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - HSnhắc lại quy trình. Thực hành gấp cắt, dán biển báo cấm đi xe ngược chiều.. Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 80 A/ Mục tiêu -Biết các đơn vi đo thời gian:ngày,giờ;ngày, tháng. -Biết xem lịch Bài tập cần làm:BT1,2 *HS khá giỏi làm thêm :BT3 B/ Đồ dùng dạy học - Mô hình đồng hồ có thể quay kim. - Tờ lịch tháng 5 như SGK (hoặc lịch tháng khác, nếu sử dụng lịch khác GV cần thay đổi nội dung câu hỏi cho phù hợp). C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV I/ Ổn định II/Bài cũ: III/ Bài mới: * Giới thiệu bài. Luyện tập chung. Hoạt động 1. Luyện tập Bài 1: - Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời. - Em tưới cây lúc mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? - Tại sao? - Em đang học ở trường lúc mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng? - Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim đồng hồ ngắn ở đâu, kim dài ở đâu? - Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? - 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 18 giờ? - Em đi ngủ lúc mấy giờ? - 21 giờ còn gọi là mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối? Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu bài Treo tờ lịch và nêu câu hỏi cho HS trả lời Bài 3. Dành cho HS khá giỏi IV/ Củng cố, V/ Dặn dò: - Làm bài tập - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - Lúc 5 giờ chiều - Đồng hồ D. - Vì 5 giờ 0 chiều là 17 giờ - Lúc 8 giờ sáng - Đồng hồ A. - Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12. - Lúc 6 giờ chiều - Là 18 giờ - Đồng hồ C. - Lúc 21 giờ - Còn gọi là 9 giờ tối - Đông hồ B - HS thực hành quay kim đồng hồ theo yêu cầu của GV CHÍNH TẢ ( Nghe - viết ) TRÂU ƠI ! Tiết 32 A/ Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT ,trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát -Làm được BT2,BT3a B/ Đồ dùng dạy học: - 2 bảng quay nhỏ. - VBT (nếu có). C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Oån định II/ Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2, 3 HS viết bảng lớp một số tiếng có vần ui/ uy. GV nhận xét - ghi điểm III/ Bài mới: * GTB: Trâu ơi ! * GV đọc mẫu bài ca dao. * HD nghe - viết: + Bài ca dao là lời của ai nói với ai? + Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào? + Bài ca dao có mấy tiếng? Chữ đầu được viết như thế nào? + Bài thơ thuộc thể thơ gì? - GV đọc mẫu lần 2 - GV đọc bài, đọc từng câu, từng cụm. - GV đọc lại bài viết Thu vài vở chấm bài - nhận xét * HD làm bài tập Bài 2: - Nêu yêu cầu bài - 2HS làm giấy khổ to. Lớp làm vào vở. - GV nhận xét, sửa bài Bài 3a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HD HS làm bài - Thu vở chấm bài, nhận xét. IV/ Củng cố, - Nhắc lại nội dung bài V/ Dặn dò: - Làm bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại - 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Lời người nông dân nói với con trâu. - Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện , tâm tình với trâu như với người bạn thân thiết. - có 6 tiếng, chữ đầu được viết hoa. - Thể thơ lục bát - HS viết bài vào vở - HS dò bài và soát lỗi. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài và sửa bài: báu - báo, cao - cáu, cháo - cháu, đao - đau, mao - mau, rao - rau, sáo - sáu, ... - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở: a/ Cây tre che nắng Buổi trưa chưa ăn Ông trăng chăng dây Con trâu châu báu Nước trong chong chóng TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU Tiết 16 A/ Mục tiêu : -Dựa vào câu và mẫu cho trước nói được câu tỏ ý khen (BT1); -Kể được một vài câu về một vài vật nuôi quen thuộc trong nhà(BT2).Biết lập thời gian biểu(nói hoặc viết)một buổi tối trong ngày(BT3). Lồng ghép BVMT:GD ý thức bảo vệ các loài động vật B/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to phát cho 3, 4 HS làm BT3 . C/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV I/ Ổn định II/ Kiểm tra bài cũ : 3 HS làm lại BT 3 tuần 15 . GV nhận xét bài cũ . III/ Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV ghi tựa 2. Hướng dẫn làm bài tập : 2.1.Bài tập 1. ( Miệng ) 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu). GV cho HS làm VBT . Chú Cường rất khoẻ . Lớp mình hôm nay rất sạch . Bạn Nam học rất giỏi . GV cho nhiều HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét . 2.2. Bài tập 2: HS làm miệng . GV nêu yêu cầu của bài : kể về vật nuôi trong nhà , kể từ 3 đến 5 câu. HS xem tranh minh họa các vật nuôi trong SGK . Chọn kể chân thật về 1 vật nuôi mà em biết . Đó có thể là vật nuôi trong nhà em hoặc nhà hàng xóm và có thể là 1 con không được vẽ trong tranh . Nhiều HS kể . - GV nhận xét, kết luận người kể hay nhất . 2.3. Bài tập 3 (viết ) . Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . Cả lớp đọc thầm lại TGB buổi tối của bạn Phương Thảo ( SGK trang 132 ) . GV nhắc HS chú ý : Nên lập thời gian biểu đúng như trong thực tế . 4 HS làm mẫu . GV nhận xét . GV nhận xét cho điểm . 5 HS đọc thời gian biểu vừa lập . GV chấm điểm . IV/ Củng cố :GD ý thức bảo vệ các loài động vật cho HS V/ Dặn dò: Dặn HS về nhà tập lập thời gian biểu . Chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học . Hoạt động của HS - HS đọc bài . HS đọc yêu cầu bài . Chú Cường khoẻ quá . Lớp mình hôm nay sạch quá . Bạn Nam học giỏi thật . HS đọc bài viết của mình . HS nhận xét . HS quan sát tranh . 4 , 5 em nói tên con vật em chọn kể . 2 HS khá kể mẫu . HS nối tiếp nhau kể . - HS nhận xét . - HS đọc bài Cả lớp làm VBT . 4 HS lên làm trên giấy khổ to . HS nhận xét . HS đọc thời gian biểu . SINH HOẠT TUẦN 16 I/ Nhận xét tuần qua : Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Chuyên cần + Vệ sinh + Tình hình học tập Lớp trưởng – GV nhận xét lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : 1/ Các tổ trưởng đánh giá hoạt động trong tuần của các tổ viên, các mặt: Số bạn đi học đều, đúng giờ. Số bạn tích cực trong học tập Số bạn tích cực giúp đỡ các bạn khác trong học tập Số b ạn có ý thức giữ gìn vệ sinh, tham gia trực nhật tốt. Số bạn vi phạm về các mặt: 2/ Lớp trưởng đánh giá bổ sung 3/ Các tổ viên tham gia ý kiến 4/ GV chủ nhiệm tổng kết đánh giá khen ngợi tuyên dương những học sinh đạt thành tích và nhắc nhở học sinh vi phạm. III/ Đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới *Văn nghệ *Kể chuyện đao đức HCM:CỨ GỌI TÔI LÀ BA NHƯ NGÀY TRƯỚC
Tài liệu đính kèm: