THỦ CÔNG (Tiết 20)
GẤP – CẮT PHONG BÌ
Tiết 1
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì.
- Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được phong bì.
- Thái độ: Thích làm phong bì để sử dụng.
- LẤY NX : (1.2.3)
- ĐT HS :
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên:
· Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.
· Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.
· Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- Học sinh:
· Một tờ giấy cỡ A4
· Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán
·
·
· :
THỦ CÔNG (Tiết 20) GẤP – CẮT PHONG BÌ Tiết 1 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì. Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được phong bì. Thái độ: Thích làm phong bì để sử dụng. LẤY NX : (1.2.3) ĐT HS : II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Phong bì mẫu có khổ đủ lớn. Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11. Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. Học sinh: Một tờ giấy cỡ A4 Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán : III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h s 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. (4’) - Cho HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Giới thiệu bài: (1’) - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em“gấp, cắt, dán phong bì”. - GV ghi bảng tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. (20’) Phương pháp: Quan sát – Vấn đáp. - Giáo viên giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi để học sinh quan sát và nhận xét: Phong bì có hình gì? Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế nào? - GV nói thêm: sau khi cho thư vào phong bì người ta dán nốt cạnh còn lại. - GV cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiệp chúc mừng. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. (10’) Phương pháp: Thực hành- làm mẫu. Bước 1: Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) gấp thành 2 phần theo chiều rộng như (H.1) sao cho mép dưới của tờ giấycách mép trên khoảng 2 , được hình 2. - Gấp hai bên (H.2), mỗi bên vào khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp. - Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như (H.3) để lấy đường dấu gấp. Bước 2: Cắt phong bì. -Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở (H.4) được (H.5). Bước 3: Dán thành phong bì. - Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H.6) ta được chiếc phong bì. - GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1. - GV theo dõi, uốn nắn HS thực hiện thao tác ở các nhóm. 5. Tổng kết – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: “Thực hành: gấp, cắt, dán phong bì” - Hát - 2 Bước: Bước 1: gấp, cắt thiếp chúc mừng Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Hình chữ nhật. - Mặt trước ghi chữ “Người gởi” “Người nhận”: mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. - Kích thước của phong bì to hơn thiệp chúc mừng. - HS quan sát mẫu quy trình gấp và thao tác mẫu của GV (Hình 1, 2, 3) - HS quan sát mẫu quy trình cắt và thao tác mẫu của GV (H.4, 5). - HS quan sát mẫu quy trình dán và thao tác mẫu của GV (H. 6). - HS thực hiện theo nhóm. Thứ hai,29-1-2007 Tập Đọc – Tiết 81 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ khó: khôn tả, véo von, long trọng. Hiểu nội dung bài: hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: SGK, tranh phóng to, bảng phụ. Học sinh: Sách giáo khoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: - Mùa xuân đến Mời 2 HS iên đọc và TLCH - Nhận xét, cho điểm. 3.BÀI MỚI . Giới thiệu bài: (1’) - Cho học sinh quan sát tranh chủ điểm mới “Chim chóc”.GV giới thiệu chủ điểm GV GTB GV đọc mẫu toàn bài. GV lưu ý HS cách đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. Nêu từ ngữ khó đọc trong bài. HS đọc lại từ khó. -HS đọc đoạn trước lớp GV hướng dẫn nghắt câu Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // Tội nghiệp con chim! // Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. // - Yøêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm đội. (4’) - Tổ chức cho học sinh nhóm thi đọc. (5’) - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. (1’) TIẾT 2 :TÌM HIỂU BÀI - Hát - Hoa lá mùa xuân 2 HS đọc đoạn 1.2 và TLCH -HS nhắc lại tên bài Học sinh theo dõi. ,-HS nối tiếp đọc từng câu HS đọc từ khó HS nối tiếp đọc đoạn - HS đọc nghắt nghĩ câu . - - Các nhóm luyện đọc. - Đại diện tổ đọc. - Nhận xét. 1’ 15’ 15’ 2’ 1’ : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? - Vì sao tiếng hót chim trở nên buồn thảm? - Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa? - Hàng động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? - Em muốn nói gì với các cậu bé? * Hoạt động 2: Luyện đọc lại) - Trò chơi “Gọi tên”. Trúng tên ai người đó đứng dậy đọc bài theo yêu cầu. - Học sinh thi đua đọc truyện thông qua trò chơi “bắn tàu”. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng, hay. * Hoạt động 3: Củng cố - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì từ câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”? 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh xem trước bài để chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Chim tự do bay nhảy,hót véo von sống trong một thế giới rộng lớn. -Cúc sống tự do bên bờ rào , nó tươi tắn và xinh xắn xoè bộ cánh trắng đón ánh nắng -Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng Khôngnhớ cho chim ăn uống, Để chim chết vì đói và khát Bông cúc đang nở đẹp ,cầm dao cắt cả đám cỏ dại lẫn bông cúc bỏ vào lồng Học sinh trả lời. - Chim bị nhốt tronglồng. - Học sinh trả lời. - Sơn ca chết, cúc héo tàn. - Học sinh tự trả lời. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tười đẹp. Đứng đối xử với chúng vô tình như các cậu bé trong câu chuyện này. RÚT KINH NGHIỆM Toán – Tiết 101 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm kết quả của dãy số đó. Kĩ năng: Rèn học sinh biết cách làm tính đúng và giải tính đúng nhanh. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Vở bài tập, bảng phụ, dấu cộng, nhân (6 dấu). Học sinh: VBT bảng Đ / S. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi vài em đọc thuộc bảng nhân 5. - Làm BT 2 - GV sửa bài và nhận xét. . 3.BÀI MỚI Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài Phương pháp: Thực hành – Giảng giải. Bài 1 / 13: TÍNH NHẨM YC hs nối tiếp thông báo kết quả Bài 2: Tính theo mẫu - GV hướng dẫn mẫu. 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 - Lưu ý: Thực hiện nhân trước, cộng trừ sau trong một dãy số có nhiều phép tính. - Sửa bài. . Bài 3: - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Mời 1 HS tóm tắt. 1 HS giải toán ở bảng phụ.Cả lớp giải vào vở Bài 4 : -YC hs đọc đề -Bài toán cho biết gì ? / -Bài toán hỏi gì ? -YC hs giải toán vào vở - -GV chấm 2tổ BÀI 5: SỐ -Cho hs chơi trò chơi tiếp sức -Chia lớp làm 2 dãy :đại diện mỗi dãy 4em lên điền số -GV cùng hs nhận xét tuyên bố nhóm thắng cuộc Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Về Làm bài 4 vào vở bài tập. Nhận xét. - Chuẩn bị: Độ dài đường gấp khúc. - Hát - HS đọc thuộc. - HS làm bảng lớp. Hs nhẩm và ghi kết quả - HS nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm VBT. - Mỗi em lần lượt đọc một phép tính. - Cả lớp giơ bảng Đ / S. - - 2 HS đọc đề toán. - Cả lớp làm VBT. -mỗi ngày học : 5 giờ -Mỗi tuần học : 5 ngày -Mỗi tuần học :. Giờ ? Giải: Số giờ trong một tuần là -5 x 4 = 20 (giờ ) Đáp số: 20 giờ -HS đọc đề toán -Mỗi can : 5lít -10 can .lít ? Giải Số lít dầu trong 10 can là 5 x 10 = 50 ( lít) Đáp số :50 lít 5; 10 ; 15; 20 ;;; 5 ; 8 ; 11 ; 14 ;;..; MÔN MĨ THUẬT NẶN HOẶC VẼ HÌNH DÁNG NGƯỜI Chính Tả – Tiết 41 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 1 bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập 1, 2b. Viết đúng các chữ: bên rào, dại, cúc trắng, sơn ca sà xuống, xinh xắn, suy tư, khôn khéo, véo von, xanh thẳm. Thái độ: Yêu thích viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bảng lớp, bảng phụ. STV, VBT. Học sinh: Bảng con, STV, VBT, ĐDHT đầy đủ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Mưa bóng mây (4’) - Viết những từ khó vào bảng con 3. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - GV ghi tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động: (30’) Hoạt động 1: (6’) Phương pháp: Đàm thoại. - GV đọc mẫu - GV hỏi: Đoạn viết cho ta biết điều gì về cúc và sơn ca? Đoạn chép có những dấu câu nào? Hoạt động 2: (5’) Phương pháp: Đàm thoại. - Nêu những từ, bộ phận khó hay viết sai? Hoạt động 3: (17’) Phương pháp: Thực hành. - Giáo viên đọc. - Giáo viên đọc toàn bài. - Chấm 10 vở đầu tiên. - Nhận xét. Hoạt động 4: (5’) Phương pháp: Trò chơi. Bài tậ ... ặt trứng, dễ dàng, vay tai, chuyện, thuyền, trắng xóa, sát sông. Thái độ: Yêu thích viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: STV, VBT, bảng lớp, bảng phụ. Học sinh: Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng (4‘) 3. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục đính, yêu cầu của tiết học. - GV ghi tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Phương pháp: Đàm thoại. - GV đọc mẫu. - GV hỏi: Sân chim là cái gì? Hoạt động 2: (5’) Phương pháp: Đàm thoại. - Nêu những từ, bộ phận khó hay viết sai. Hoạt động 3: (17’) Phương pháp: Thực hành. - Giáo viên đọc. - Giáo viên đọc toàn bài. - Chấm 10 vở đầu tiên. - Nhận xét. Hoạt động 4: Phương pháp: Trò chơi. Bài tập 1a: Bài tập 2b: - Nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết– Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - Bảng con: lũy tre, chích chòe, trâu, chim trĩ. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc lại. - Chim nhiều không tả xiết. - Xiết, thấp nhặt trứng, dễ, dàng, vay, tại, chuyện, thuyền, trắng xóa, sát sông. - Viết bảng con các từ trên. - Nêu cách trình bày bài. - Nêu tư thế ngồi viết. - Học sinh chép vở. - Học sinh soát lại. - Đổi vở sửa lỗi. - 1 Học sinh đọc. - 6 Học sinh / dãy thể hiện bài 1. - Nhận xét. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Từng học sinh thi đua nêu từ có vần uôc, uôt. - Nhận xét. THỨ NĂM NGÀY 1 -2 2007 Thể dục – Tiết 42 ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG TRÒ CHƠI “NHẢY Ô” I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang) Học chơi trò chơi “Nhảy ô” Kỹ năng: Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi Thái độ: Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động. LẤY NX : 4.1 (CC : 1 ,2 3 ) Đ T HS : II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi III.CÁC HOẠT ĐỘNG: NỘI DUNG Đ L H T –TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu: GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ. Vừa đi vừa hít thở sâu. Xoay cổ tay, xoay vai. Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân 2. Phần cơ bản: Ôn đứng hai chân rộng bằng vai thực hiện động tác tay Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang: Thi một trong 2 động tác trên xem tổ nào có nhiều người đi đúng Trò chơi “Nhảy ô” 3. Phần kết thúc: Đứng vỗ tay hát. Cúi người thả lỏng : 5 – 6 lần. Cúi lắc người thả lỏng : 4 – 5 lần. Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần. GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét, giao bài tập về nhà. 1P 70-80m 1-2p. 1-2p 2lần 2-3lần 2-3lần 2-3p 6-8p 1p 5-6lần 4-5lần 5-6lần 1-2p 1p X x x x x x X x x x x x X x x x x x X x x x x x X X x x x x X x x x x Tập làm văn – Tiết 21 ĐÁP LỜI CÁM ƠN – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. Bước đầu biết cách tả một loài chim. Kĩ năng: Học sinh biết viết 2 đến 3 câu ngắn tả vê loài chim. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Tranh minh họa BT1. Học sinh: Chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mình yêu thích. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’). - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc đoạn văn viết về mùa hè. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3.BÀI MỜI -GV GTB Phương pháp: Trực quan – Hỏi đáp. Bài 1: Treo tranh minh họa và yêu cầu học sinh đọc lời các nhân vật trong tranh. - Hỏi: Khi được cụ gài cảm ơn, bạn học sinh đã nói gì? - Theo em tại sao bạn học sinh lại nói vậy? - Khi nói như vậy với bà cụ bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn học sinh. - Cho học sinh đóng lại tình huống. Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp học sinh đóng lại tình huống.) Phương pháp: Hỏi đáp – Thực hành. Bài 3: - Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn văn Chim chích bông. - Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông. - Gọi học sinh đọc yêu cầu c. - Để làm tốt bài tập này, khi viết cần chú ý: Con chim định tả là chim gì? Trông nó thế nào? (Đầu, mỏ, cách, chân) Em có biết một hoạt động nào của nó không? Đó là hoạt động gì? - Giáo viên gọi 1 số học sinh đọc bài làm của mình. - Nhận xét và cho điểm. 5. Củng cố – Dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về hỏi thêm bố mẹ hoặc người thân về tên môt số loài chim, hình dáng và hoạt động của chúng. - Hát - 2 Học sinh đọc. - 2 Học sinh thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. - Bạn học sinh nói: không có gì ạ! - Vì giúp các cụ già qua đường là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. - Học sinh trả lời. - Ví dụ: có gì đâu ạ! Bà với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà. - Một số học sinh thực hành đóng trước lớp. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm việc nhóm đôi. - Học sinh dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác. - Là một con chim bé xinh đẹp: Hai chân xinh cinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. - Hai chân cứ nhảy liền liền. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu tên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm lá mặt trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. - Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích. - Học sinh làm bài vào VBT. -hs Đọc bài làm của mình Toán – Tiết 105 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. Kĩ năng: Rèn học sinh làm tính nhân đúng. Trình bày bài giải cân đinhnắm vững tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân chính xác. Đo và tính độ dài đường gấp khúc nhanh, đúng. Thái độ: Yêu thích học môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: bảng cài ghi BT2 (phần 1, 2), thướt đo, BT5. Học sinh: Vở bài tập toán, bảng Đ / S. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Luyện tập chung: 5 x 6 – 6 4 x 8 - 19 - Giáo viên sửa bài và nhận xét 3-Bài mới -GVGTB Phương pháp: Giảng giải – Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu học sinh làm cột 1, 2. - Sửa bài: Mỗi em đọc lần lướtđọc 1 phép tính. - Nhận xét. Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn mẫu 1 cột. (Đính bảng cài ghi phần 1 lên bảng) x 2 5 8 10 3 6 - Lần lượt các em lấy số 3 ở hàng dưới nhân lần lượt với 1 số ở hàng trên được bao nhiêu ghi ở cột hàng dưới sao cho tương ứng với số ở hàng trên. - Sửa bài: Mỗi đội A, B cử 1 em lên làm 1 phần ở bảng cài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Yêu cầu học sinh điền dấu ở cột 1. - Sửa bài: Lần lượt mỗi em đọc 1 bài. - Nhận xét. Phương pháp: Thực hành. Bài 4: -YC hsđọc đề toán -GV hd hs tìm hiểu đề -GV yc hs tự tóm tắt và giải vào vở -GV thu bài 6 em chấm -NX và sửa bài Hoạt động 3: (10’) Phương pháp: Thực hành. Bài 5: - Yêu cầu học sinh đo từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc. - Chữa bài: Lần lượt mỗi em đọc 1 phép tính. - Sửa bài nhận xét. Câu b: - Yêu cầu đội A làm cách 1, đội B làm cách 2. - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương. 5. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Phép chia. - Về làm tiếp cột 3, 4 ở bài 1 trên. - Làm tiếp phần 3 ở bài 2. - Làm tiếp cách 1 (hoặc cách 2) còn thiếu. -Hát - Cho 2 học sinh lên làm mỗi em làm 1 bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Làm VBT. - Cả lớp giơ tay nếu phép tính đúng . - Đọc yêu cầu. - Làm VBT phần 1, 2. - Đọc yêu cầu. - Hs làm vào phiếu bt 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 - - 1 Học sinh đọc đề. - Làm VBT. - 1 Em giải ở trên bảng. GIẢI Số quyển truyện 8 em mượn là x 8 = 40 (quyển) Đáp số: 40 quyển - 1 Em đọc yêu cầu câu a. - Đo và ghi kết quả số đo vào VBT. - 1 Em lên đo ở hình đính trên bảng lớp. - Nhận xét xem số đo ghi có chính xác không. - Đọc yêu cầu. - Làm VBT. - Đại diện mỗi đội 1 em lên làm ở bảng lớp. RÚT KINH NGHIỆM SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN -GVCN mời lớp trưởng lên báo cáo tình hình trong tuần -Học tập :Nêu tên những bạn học chưa tốt trong tuần -Đạo đức :những bạn còn vi phạm nội quy của lớp ,trường -Vệ sinh cá nhân : -Vệ sinh lớp học ,sân trường : -GV đánh giá chung các mặt .nêu những ưu điểm trong tuần .những tồn tại cần khắc phục trong tuần -GV lên kế hoạch trong tuần sau : .. -HS nêu ý kiến đóng góp xây dựng lớp -Văn nghệ . KHỐI TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: