Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Tuyết

TUẦN 30: Thứ hai ngày 04 tháng 04 năm 2011

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2, 3: TẬP ĐỌC

Ai ngoan sẽ được thưởng

I- Mục tiêu :

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nhịp hợp lý. Phân biệt được lời của các nhân vật.

- Hiểu nghĩa từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.

- Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm tới việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.

II- Đồ dùng :

 

doc 36 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30: 	 Thứ hai ngày 04 tháng 04 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2, 3: Tập đọc
Ai ngoan sẽ được thưởng
I- Mục tiêu : 
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nhịp hợp lý. Phân biệt được lời của các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. 
- Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm tới việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
II- Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra đọc bài: Cậu bé và cây si già
H: Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì?
2 HS đọc, nhận xét 
HS tự ý kiến, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh vẽ.
2- Luyện đọc : 
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu:
- HS lắng nghe.
+ Đọc từng câu :
- GV uốn nắn cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó :
 quây quanh , non nớt reo lên , trìu m mến 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Đọc từng đoạn trước lớp :
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Đọc câu khó :
+Đọc từng đoạn trong nhóm :
 - Các cháu chơi có vui không?
C - Các cháu ăn có no không?
 - Các cô có mắng phạt các cháu không? 
 - Các cháu có thích kẹo không ?
 - Các cháu có đồng ý không ?
- Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó.
- HS nêu cách đọc.
Hồ hồng hào, lời non nớt, trìu mến , mừng rỡ.
+Đ - HS đọc theo nhóm 3.
+ Thi đọc: 
Thi giữa các nhóm
Nhận xét chọn người đọc hay nhất
Đại diện nhóm thi đọc 
+ Đọc đồng thanh:
- HS đọc một lượt.
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 20 phút
- HS đọc thầm cả bài.
Câu 1:
Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ như thế nào?
- Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
Câu 2:
Bác Hồ hỏi các em những gì?
- HS nêu.
Những câu hỏi đó cho thấy Bác Hồ là người như thế nào?
- Bác rất quan tâm tới việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
Câu 3:
Các em đề nghị Bác chia kẹo cho ai?
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
Câu 4:
Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
- Vì Tộ thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
Câu 5:
Vì sao Bác khen Tộ ngoan? 
- Vì Tộ biết nhận lỗi. / Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi. / Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen.
4- Luyện đọc lại : 
Đọc theo vai
Nhận xét, đánh giá 
2 nhóm đọc tự phân vai, nhận xét, bình chọn
C- Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau
Về nhà đọc kĩ bài này 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Đạo Đức 
Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
I- Mục tiêu : 
- HS hiểu: ích lợi của một số loài vật trong cuộc sống con người; Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
- HS có kỹ năng: Phân biệt được hành vi đúng, hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
 - HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. 
II- Đồ dùng :
- Tranh ảnh các loài vật có ích.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Tại sao chúng ta phải giúp đỡ người khuyết tật?
Nhận xét, đánh giá 
2 HS trả lời, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Bài giảng: 
Hoạt động 1: trò chơi
 “Đoán xem con gì”
GV phổ biến luật chơi, chơi theo nhóm, nhóm nào trả lời nhanh, đúng là nhóm đó thắng.
HS biết một số loài vật có ích
Giới thiệu tranh, ảnh
HS đoán
- GV kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
Chia thành các nhóm nhỏ và nêu câu hỏi 
HS hiểu sự cần thiết phải tham gia bảo vệ loài vật có ích.
GV kết luận: Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta được sống trong môi trường trong lành.
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét 
Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai
Tranh nhỏ: phân biệt đúng, sai khi đối xử với loài vật.
HS thảo luận nhóm
GV kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ, chăm sóc các loài vật. Bằng và đạt trong tranh 2 đã có hành động sai: bắn súng cao su vào loài vật có ích.
C- Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Khen cá nhân, nhóm hoạt động tốt.
Chuẩn bị bài sau. 
Về nhà thực hiện theo bài học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 5: Toán
Ki - lô - met
I- Mục tiêu :
Giúp HS :
 - Biết km là một đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị km. 
- Hiểu được mối quan hệ giữa ki lô met (km) và mét (m).
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với đơn vị đo độ dài ki lô met.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
- HS yêu thích giờ học.
II- Đồ dùng :
- Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
1m =cm 10dm =m
1cm =m 1m =dm
Nhận xét, đánh giá cho điểm 
2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng :
* Giới thiệu ki lô met (km).
- Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là xăng ti met, đê xi met, mét Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông,  Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăng ti met, đê xi met hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ
ra một đơn vị đo lớn hơn mét là ki lô met.
3- Luyện tập :
- Ki lô met kí hiệu là km.
- 1 ki lô met có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1 km = 1000 m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
- HS đọc: 1 km bằng 1000 m.
Bài 1 : (SGK tr 151) 
Số?
- Viết bảng: 1 km =  m và hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Điền số 1000 vì 1 ki lô met bằng 1000 mét.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2 : (SGK tr 151) 
Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
- HS nêu yêu cầu của bài.
a) Quãng đường AB dài bao nhiêu ki lô met?
- Quãng đường AB dài 23 km.
b) Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu ki lô met?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 km cộng 23 km bằng 90 km.
c) Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu ki lô met?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 km cộng 48 km bằng 65 km.
Bài 3 : (SGK tr 152) 
Nêu số đo thích hợp (theo mẫu):
- GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
C- Củng cố- dặn dò: 
Bài học về kiến thức gì
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Về nhà học bài
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 6: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
ổn định tổ chức lớp 
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 7: mĩ thuật
(Đồng chí Hương dạy)
Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2011
Tiết 1: chính tả (nghe - viết)
Ai ngoan sẽ được thưởng
I- Mục tiêu : 
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng  da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng. 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr hoặc êt / êch.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Viết bảng: xuất sắc, xanh xao
Nhận xét, sửa sai cho HS 
2 HS lên bảng, lớp bảng con
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn viết bài:
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính tả.
+ Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng.
3. Viết bảng:
Chữ khó: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào
Nhận xét, sửa sai cho HS 
1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
4. Viết bài:
GV đọc cho HS viết 
2 HS nhắc lại quy tắc viết chín ... chuyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã.
- Biết nghe, đánh giá câu trả lời của bạn.
II- Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
GV nhận xét cho điểm 
2 HS kể, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: ( miệng)
Nghe kể câu chuyện Qua suối rồi trả lời câu hỏi:
GV kể chuyện 3 lần:
+ Lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ ngạc nhiên.
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
+ Lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và lắng nghe nội dung truyện.
+ Lần 3: Kể không kết hợp với tranh. Đặt câu hỏi:
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
- Bác và các chiến sĩ đi công tác.
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
- Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành nối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
- Yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp.
- GV nhận xét.
- Gọi 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 8 cặp HS thực hành hỏi đáp.
- HS 1 đọc câu hỏi, HS 2 trả lời câu hỏi.
Bài tập 2 : ( viết)
Viết lại câu trả lời d vào vở.
1 HS nói lại câu trả lời 
Nhận xét, đánh giá cho điểm 
C- Củng cố- dặn dò: 
H: Qua câu chuyện Qua suối, em tự rút ra được bài học gì?
Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác 
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 2: âm nhạc (bs)
(Đồng chí Lý dạy)
 Tiết 3: Toán 
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
I- Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (không nhớổntng phạm vi 1000.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
- Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế.
II- Đồ dùng :
- Hình vuông to, nhỏ, hình chữ nhật, bài tập.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Viết số thành tổng: 529; 736; 412.
Nhận xét, đánh giá 
3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng :
* Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ).
+ Giới thiệu phép cộng.
GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
- HS phân tích bài toán.
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
- Ta thực hiện phép cộng 326 + 253.
- Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 
326 + 253.
+ Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
- Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
- Gộp 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông lại thì tất cả có bao nhiêu hình vuông?
- Có tất cả 579 hình vuông.
- vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
326 + 253 = 579.
+ Đặt tính và thực hiện.
2- Luyện tập :
- GV hướng dẫn đặt phép tính và tính 
 326 Hàng đơn vị : 6 cộng 3 bằng 9 , 
+ viết 9. 
 253 Hàng chục:2 cộng 5 bằng 7
 579 viết 7. 
 Hàng trăm:3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
HS nêu quy tắc đặt tính và cách tính. 
Bài 1 : (SGK tr 156) 
Tính: 
 235 637 503 
+ + + 
 451 162 354 
 686 799 857 
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Lớp làm vở ô li.
- 2 HS chữa bảng.
- Lớp nhận xét.
Bài 2 : (SGK tr 156) 
Đặt tính rồi tính:
a) 832 + 152 257 + 321
832
257
+
+
152
321
984
578
- HS nêu yêu cầu của bài .
- Lớp làm vở ô li.
- 2 HS chữa bảng.
- HS nêu cách đặt tính và tính.
Bài 3 : (SGK tr156) 
Tính nhẩm (theo mẫu):
a. 200 + 100 = 300 500 + 100 = 600
500 + 200 = 700 300 + 100 = 400
300 + 200 = 500 600 + 300 = 900
b. 800 + 200 = 1000 
 400 + 600 = 1000
1 HS lên làm mẫu
Cả lớp làm bài, chữa bài, nhận xét 
Mời HS đọc kết quả 
C- Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
ổn định tổ chức lớp 
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 5: luyện viết 
 Bài 10: Luyện viết tỏng hợp: Vầng trăng quê em
I- Mục tiêu: 
- Luyện viết đúng, đẹp bài: Vầng trăng quê em.
- Viết đúng cỡ chữ cái hoa trong bài.
II- Đồ dùng:
- GV: Mẫu chữ
- HS: Vở ô li luyện viết, bút mực.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
Giới thiệu bài viết
Đọc bài viết: “Vầng trăng quê em”
Học sinh nghe
2. Hướng dẫn viết:
Bài mẫu: “Vầng trăng quê em”
Nhắc lại những chữ viết hoa.
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu: V, L, T, Kh
Cách viết 
Củng cố lại cách viết 
Cao 2,5 li, cách nối nét giữa âm và vần.
3. Viết bài
Hướng dẫn cách trình bày bài thơ
Yêu cầu viết 2 lần
Khen những HS viết tốt
HS viết bài, viết đúng, đủ, đẹp theo yêu cầu 
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Về nhà viết lại bài này 
Chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 6: giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh
Bài 5: Bữa ăn trên đường du lịch
I- Mục tiêu: 
- HS nhận thấy khi ăn ở khu du lịch hay ăn ở nhà hàng cần có những hành vi thanh lịch, văn minh.
- HS tự giác thực hiện những hành vi thanh lịch, văn minh khi ăn ở khu du lịch hoặc ăn ở nhà hàng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa SHS.
- Thẻ ý kiến, videoclip (nếu có)
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Bài cũ
Giới thiệu bài
Gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến chủ đề ăn? (Bài sinh nhật bạn).
Giới thiệu bài, ghi bảng 
Nhắc lại nội dung lời khuyên bài trước 
Nhận xét 
Hoạt động 2: Nhận xét hành vi
Tổ chức cho HS xem tranh SGK
Yêu cầu HS trình bày kết quả
Hướng dẫn HS rút ra phần 1 của lời khuyên
Liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế.
Xem tranh
Trình bày kết quả 
Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến
GV nhận xét từng hành vi, yêu cầu HS giơ thẻ.
Nhận xét khuyên HS liên hệ thực tế.
Giơ thẻ ý kiến
Hoạt động 4: Trao đổi thực hành
Bài tập 1: yêu cầu HS quan sát tranh
Yêu cầu trình bày kết quả nội dung từng tranh
Quan sát
Trình bày nội dung từng tranh
Hướng dẫn HS rút ra phần 2 lời khuyên
Liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế.
Nhận xét 
Hoạt động nhóm
Liên hệ
Bài tập 2: yêu cầu đọc bài
Yêu cầu HS suy nghĩ tình huống
Suy nghĩ
Phân tích kết luận cách ứng xử đúng hay sai.
Liên hệ với thực tế
Trình bày kết quả 
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Nhắc lịa toàn bộ nội dung lời khuyên.
Chuẩn bị bài 6
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tiết 7: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
ổn định tổ chức lớp 
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2010_2011_ngu.doc