Giáo án tổng hợp môn học lớp 3 - Tuần 14

Giáo án tổng hợp môn học lớp 3 - Tuần 14

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. TẬP ĐỌC :

 -Luyện đọc đúng: lững thững, nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tráo trưng, Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông ké, Kim Đồng, bọn lính).

 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :

 + Hiểu nghĩa các từ khó : liên lạc, Kim Đồng, ông ké, thong manh.

 + Hiểu nội dung truyện : Kim Đồng là liên lạc rất nhanh trí,dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

 - Học sinh học tập những phẩm chất tốt đẹp của anh Kim Đồng.

 B.KỂ CHUYỆN :

 * Rèn kĩ năng nói :

 -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện .Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện.

 * Rèn kĩ năng nghe :

 -Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .

 - Học sinh biết thêm một tấm gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

 

doc 37 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 881Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
 Ngày soạn: 3 /12 /2006
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 4/12 /2006
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
TẬP ĐỌC :
 -Luyện đọc đúng: lững thững, nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tráo trưng,  Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông ké, Kim Đồng, bọn lính).
 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :
 + Hiểu nghĩa các từ khó : liên lạc, Kim Đồng, ông ké, thong manh.
 + Hiểu nội dung truyện : Kim Đồng là liên lạc rất nhanh trí,dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
 - Học sinh học tập những phẩm chất tốt đẹp của anh Kim Đồng.
 B.KỂ CHUYỆN :
 * Rèn kĩ năng nói :
 -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện .Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện. 
 * Rèn kĩ năng nghe :
 -Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .
 - Học sinh biết thêm một tấm gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
II. CHUẨN BỊ :
 	 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bản đồ Việt Nam.
 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 	 -HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1.Ổn định : Hát. 
 2.Bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài: “ Cửa Tùng” (5phút)
H. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (Trang)
H. Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? (Bích Ngọc)
H. Nêu nội dung chính? ( Hạnh)
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Người liên lạc nhỏ.Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc . (10phút)
- GV đọc mẫu lần 1 .( giọng đọc thay đổi phụ hợp với diễn biến của câu chuyện)
- Gọi 1 HS đọc .
-Yêu cầu lớp đọc thầm và tìm hiểu : Nhân vật người liên lạc trong câu chuyện là ai?
* Giảng từ : Kim Đồng( 1928 – 1943): người dân tộc Nùng, tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh lúc 15 tuổi.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
( Chú ý gọi HS đọc còn hạn chế) 
-GV theo dõi, sửa sai cho HS - Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi một số câu, đoạn văn.
- Gọi vài HS đọc thể hiện.GV cửa sai cho HS.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . (10phút)
- Yêu cầu đọc đoạn 1.
H. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
* Giảng từ : liên lạc : Làm cho hai bên được thông tin với nhau.
H. Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
* Giảng từ : ông ké: người đàn ông cao tuổi( cách gọi của một vài dân tộc thiểu số ở miền núi phía Bắc.)
Ý 1 : Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ.
-Yêu cầu đọc đoạn 2, 3.4. 
H. Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
H.Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
* GV chốt:
-Kim Đồng nhanh trí: 
 + Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.
+ Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. 
 + Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!
- Kim Đồng dũng cảm vì còn rất nhỏ đã là một chiến sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những công việc quan trọng, nguy hiểm, khi gặp địch vẫn tìm cách đối phó, bảo vệ cán bộ.
H. Tìm những từ ngữ chỉ sự ngu ngốc của bọn lính?
* Giảng từ : + thong manh : (mắt) bị mù hoặc nhìn không rõ, nhưng trông bề ngoài vẫn gần như bình thường.
Ý2 :Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm.
- Cho học sinh đọc lại cả bài, tìm nội dung chính của bài.
- GV chốt, ghi bảng.
Nội dung chính : Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh và dũng cảm.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. (5phút) 
- Hướng dẫn cách đọc bài, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng.
 - Giáo viên theo dõi, sửa sai. 
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài.
- Nhận xét – sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh chơi trò chơi tự chọn.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo) (5phút)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm 3.
- GV theo dõi – hướng dẫn thêm.
-Yêu cầu HS đọc thể hiện trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương - chốt nội dung bài.
Hoạt động 4 : Kể chuyện. (20 phút)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 - Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh.
 + Yêu cầu HS quan sát 4 tranh minh hoạ (SGK), 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh.
 - GV nhận xét, nhắc HS : Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ; hoặc kể sáng tạo.
GV gợi ý nội dung của các bức tranh :
+ Tranh 1 : Hai bác cháu lên đường.
+ Tranh 2 : Kim Đồng và ông ké gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
+ Tranh 3 : Kim Đồng bình tĩnh, thản nhiên đối đáp với bọn lính.
+ Tranh 4 : Bọn lính bị lừa, hai bác cháu ung dung đi tiếp đoạn đường. 
- Chia nhóm 4 - Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
- GV gọi 4 học sinh thi kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp theo tranh.
- Yêu cầu HS theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét – tuyên dương .
-HS lắng nghe .
-1 HS đọc toàn bài và chú giải .
-Học sinh đọc thầm và trả lời: Nhân vật người liên lạc là anh Kim Đồng.
-HS đọc nối tiếp từng câu .
-HS phát âm từ khó .
-HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Theo dõi – đọc lại đoạn văn.
- Ba học sinh đọc. Đọc ngắt nghỉ sai chỗ nào GV cho HS đọc lại chỗ đó.
- 1 HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm .
-Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
-HS thảo luận nhóm đôi, sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi :Vì vùng này là vùng người Nùng sinh sống, đóng vai ông già Nùng, bác cán bộ dễ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ. 
-3 HS nhắc lại ý 1. 
- Lớp đọc thầm các đoạn còn lại.
- Đi rất cẩn thận. Kim đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường.
- HS tự trả lời theo ý mình hiểu.
- Từ ngữ : tráo trưng, thong manh.
- 3 HS nhắc lại ý 2.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo – Suy nghĩ, tìm nội dung chính – trình bày.
- HS nhắc lại.
- Học sinh theo dõi.
- 2 học sinh đọc thể hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- HS luyện đọc theo đoạn , cả bài .
- Học sinh chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng.
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm 3. (Người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng)
-Các nhóm thi đọc phân vai đoạn 3, đọc phân vai toàn truyện. 
- 2 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp quan sát – 1 HS kể.
- Các nhóm tập kể.
- 4 học sinh kể theo tranh : Mỗi học sinh kể một đoạn .
- HS nhận xét bạn kể.
- Học sinh nhận xét,bình chọn bạn kể hay.
 4. Củng cố – dặn dò : (5phút)
- GV gọi HS kể toàn truyện.
 H.Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? 
- HS trả lời – GV kết hợp giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học .
- Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
________________________________________________
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T1)
I . MỤC TIÊU :
 -HS hiểu : Thế nào là quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
 - HS biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày .
 - HS có thái độ tôn trọng quan tâm tới hàng xóm láng giềng .
 II. CHUẨN BỊ: 
 -GV : Phiếu bài tập – Bảng phụ . Tranh minh hoạ truyện : Chị Thuỷ của em . 
 -HS : Vở bài tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1.Ổn định : Hát 
 2.Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của HS . (5phút)
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : “Quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng”.Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 : Phân tích truyện : Chị em của Thuỷ . (10phút)
1.Mục tiêu : HS biết được một biểu hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm , láng giềng .
2.Cách tiến hành
- GV kể câu chuyện kết hợp treo tranh minh hoạ .
H. Trong câu chuyện có những nhân vật nào ?
H. Thuỷ đã làm gì để bé Viên vui chơi ở nhà ?
H. Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cám ơn bạn Thuỷ ?
H. Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ?
3. Kết luận : GV chốt ý :
Ai cũng có lúc gặp khó khăn , hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự thông cảm , giúp đỡ của những ngừơi xung quanh . Vì vậy , không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình .
 Hoạt động2: Đặt tên tranh . (8phút)
1.Mục tiêu : HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi , việc làm đối với hàng xóm láng giềng ..
 2 . Cách tiến hành :
-Yêu cầu các nhóm thảo luận. 
-Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
-GV kết luận về nội dung từng bức tranh 
3. Kết luận :
- Tranh 1,3,4 là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
- Tranh 2: làm ồn, ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng .
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến . (12phút)
1. Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến , quan niệm có lên quan đến việc quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
2. Cách tiến hành :
- GV treo bảng phụ ghi bài tập .
 - Phát phiếu bà ... ___________
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TT)
I.MỤC TIÊU.
 -Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia), củng cố giải bài toán có liên quan đến phép chia và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông .
-Thực hiện phép tính chia chính xác ,nhận biết mối quan hệ giữa số dư và số chia .
 -HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.
II.CHUẨN BỊ.
 -GV :Bảng phụ.
 -HS : Vở bài tập, vở toán, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định: Nề nếp.
 2.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS. (5phút)
 *Bài 1: Đặt tính rồi tính : 
 234 : 2 (Minh) 123 : 4 (Hoàng)
 3.Bài mới: Giới thiệu bài: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. (10phút)
-GV viết phép chia 78 : 4 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc rồi tính kết quả.
-GV nhận xét và sửa sai cụ thể . Yêu cầu HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ . 
-Yêu cầu HS tính miệng.
- Gọi HS nhận xét. 
-GV nhận xét – chốt ý: 78 chia cho 4 là phép chia có dư .( GV lưu ý HS về số dư trong phép chia có dư : Số dư bé hơn số chia và lớn hơn 0)
Hoạt động 2: luyện tập - thực hành. (20phút)
Bài 1 : Yêu cầu đọc đề .
- Hướng dẫn làm vào bảng con .
- Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét, sửa sai.
+Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
-GV chấm bài , nhận xét , sửa bài.
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề.
-Yêu cầu HS vẽ hình.
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-GV hướng dẫn HS lấy 8 hình tam giác ( như hình vẽ của SGK) xếp thành hình vuông.
-Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.
-1 HS lên đặt tính cả lớp thực hiện tính vào giấy nháp.
78 4 
4 19 *7 chia 4 được1, viết1; 
38 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 
36 bằng 3.
 2 *Hạ 8,được 38; 38 chia 4 
 bằng 9, viết 9;4 nhân 9 
 bằng 36; 38 trừ 36 bằng
 2.
- HS theo dõi, sửa sai.
-2 HS làm miệng.
-Nhận xét sửa bài.
- HS đọc đề .
- 8HS lần lượt làm bảng lớp – lớp làm bảng con .
-HS nhận xét.
-HS đổi chéo vở sửa bài.
-2 HS đọc đề toán.
-2 cặp HS tìm hiểu đề.
H.Bài toán cho biết gì?
 H.Bài toán hỏi gì?
-1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt.
 2 học sinh : 1 bàn
 33 học sinh :  bàn ?
Bài giải:
Ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần kê ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)
Đáp số:17 cái bàn.
-HS tự sửa bài vào vở.
-HS đọc đề.
-Cả lớp vẽ vào nháp. 1 HS lên bảng.
-HS sửa bài.
-1 HS đọc.
-HS xếp hình theo yêu cầu.
-HS nhận xét bài của bạn. 
-Theo dõi , sửa bài. 
 4.Củng cố , dặn dò. (5phút)
 -HS nêu cách tính.
 -Về nhà luyện tập thêm 1 số bài tập.
 -Nhận xét tiết học.
______________________________
AN TOÀN GIAO THÔNG
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ(BÀI 3)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
- HS nhận biết hình dáng, màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo hiệu giao thông : biển báo nguy hiểm, biển báo chỉ dẫn
- HS giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu : 204, 210, 211, 423 (a,b), 434, 443, 424.
 2. Kỹ năng:
- HS biết nhận dạng và vận dụng, hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của biển báo hiệu.
 3. Thái độ:
-Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh giao thông. Mọi người phải chấp hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Ba biển báo đã học ở lớp 2 : số 101, 112, 102.
- Các biển báo có kích cỡ to : số 204, 210, 211, 423 ( a,b), 424. 434, 443 và bảng tên của mỗi biển.
- Các biển chữ số 1, 2, 3 ( dùng để chia nhóm)
-Hai tờ giấy to vẽ 3 biển / một tờ ( dùng cho trò chơi ).
2.Học sinh:
	Ôn lại các loại biển báo đã học ở lớp 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH.
 Hoạt động 1 : Ôn lại bài cũ, giới thiệu bài mới. (10phút)
Nên tổ chức các hoạt động ở sân trường hoặc trong phòng rộng.
- GV đặt các biển báo đã học ở lớp 2.
- GV chia lớp thành 3 nhóm bằng cách :
HS đứng thành vòng tròn, vừa đi vừa vỗ tay hát ( nên chọn bài hát về ATGT ) sau khi đi một vòng dừng lai. GV cho HS điểm danh lần lượt đọc 1, 2, 3 lại 1, 2, 3  khi giáo viên hô “ kết bạn”, HS đồng thanh hô theo “ kết bạn “ và chạy về vị trí tấm biển có số thứ tự của mình ( 3 số – 3 nhóm ).
- GV yêu càu hs từng nhóm đọc đúng tên của các biển số của nhóm mình.
- GV giao 3 biển báo hiệu GT đã học ở lớp 2 cho 3 nhóm.
- GV hỏi từng nhóm :
+ Nhóm 1 tên gì ? ( nhóm 1 phải nói : Tôi là đường cấm )
+ Nhóm 2 tên gì ? ( nhóm 2 phải nói : Tôi là đường dành riêng cho người đi bộ )
+ Nhóm 3 tên gì ? v.v
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu các biển báo hiệu giao thông mới. (10phút)
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được đặc điểm, hình dáng, màu sắc và nội dung của 2 nhóm biển báo hiệu giao thông : biển báo nguy hiểm và biển báo chỉ dẫn
- HS nhớ nội dung các biển báo hiệu đã học.
b. Cách thực hiện:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 2 loại biển. Yêu cầu HS nhận xét, nêu đặc điểm của loại biển đó về : 
+ Hình dáng
+ Màu sắc
+ Hình vẽ bên trong
( HS tự suy nghĩ đoán xem ý nghĩa của hình vẽ ).
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. Một trong hai nhóm biển hình tam giác trình bày.
- GV viết các ý kiến của HS lên bảng.
+ Hình dáng : hình tam giác
+ Màu sắc : nền màu vàng, xung quanh viền màu đỏ
+ Hình vẽ : màu đen thể hiện nội dung
- GV yêu cầu HS tự nêu nội dung của biển và tên biển ( có thể chưa đúng ).
- GV sửa chữa ý kiến của HS và giới thiệu nhóm thứ 2 (cùng có biển hình tam giác) bổ sung.
- Biển số 204 : có vẽ hai mũi tên màu đen ngược chiều nhau để báo hiệu đường có 2 làn xe chạy ngược chiều nhau gọi là biển báo đường hai chiều.
- Biển số 210 : có vẽ hàng rào màu đen báo hiệu đường giao nhau với đường sắt có rào chắn gọi là biển báo đường giao nhau với đường sắt có rào chắn.
- Biển số 211 : có vẽ hình đầu tàu hoả báo hiệu đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn gọi là biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
GV giảng từ :
- Đường hai chiều là đường có hai làn xe chạy ngược chiều nhau ở hai bên đường.
- Đường bộ giao nhau với đường sắt là đoạn đường có đường sắt cắt ngang qua đường bộ.
GV hỏi HS : các em nhìn thấy những biển này ở đoạn đường nào ? Tác dụng của các biển báo hiệu nguy hiểm là gì ?
GV tóm tắt :
* Biển báo nguy hiển có hình tam giác, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen báo hiệu cho ta biết những nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đó.
* Một em đại diện nhóm biển hình vuông trình bày :
* GV tóm tắt ý kiến của HS và nêu rõ :
+ Hình dáng : hình vuông.
+ Màu : màu xanh.
+ Hình vẽ bên trong : màu trắng 
GV giới thiệu : đây là biển chỉ dẫn giao thông.
- Nội dung của biển số 423 a, b : đường dành cho người đi bộ qua đường để chỉ dẫn cho người đi bộ và lái xe biết nơi dành cho người đi bộ qua đường. Biển này có nền màu xanh lam, tam giác màu trắng, hình người và 5 nét vạch màu đen.
Có thể cho HS xem ảnh một ngã tư có vạch dành cho người đi bộ qua đường và giải thích : khi gặp biển báo này, các loại xe phải đi chậm lại, quan sát hai bên nhường đường cho người đi bộ đi qua và các loại xe chỉ được đi nếu không gây nguy hiển cho người đi bộ. Người đi bộ cần quan sát tìm đường có vạch sọc để qua đường cho an toàn, chỉ qua đường khi có tín hiệu màu xanh.
- Biển số 434 : hình chữ nhật, trên nền trắng có hình vẽ xe ô tô buýt để chỉ dẫn những chỗ xe buýt dừng cho hành khách lên xuống gọi là biển chỉ dẫn bến xe buýt.
- Biển số 443 : hình vuông, có hình tam giác màu vàng, dưới có chữ “ Chợ” để báo sắp đến khu vực có họp chợ, xe cộ qua lại khu vực này phải chú ý giảm tốc độ. Gọi là biển chỉ dẫn có chợ.
HS nhắc lại tên các biển báo đó.
c. Kết luận:
- Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật nền màu xanh lam, bên trong có các ký hiệu hoặc chữ chỉ dẫn màu trắng ( hoặc màu vàng ) để chỉ dẫn cho người đi đường biết những điều được làm theo hoặc cần biết.
 Hoạt động 3 : Nhận biết đúng biển báo. (10phút)
a. Mục tiêu:
- Nhận biết biển báo hiệu GT đã học.
b. Cách thực hiện:
- Trò chơi tiếp sức : điền tên vào biển có sẵn.
- Cử hai đội, mỗi đội gồm 5 em, hai đội cùng thi lần lượt từng em điền tên biển vào hình vẽ các biển báo hiệu đã vẽ sẵn trên giấy. Đội nào xong trước sẽ thắng.
- Hoặc chơi theo cách : một nhóm cầm biển báo, một nhóm cầm các bảng chữ ghi tên biển.
Nhóm A giơ 1 biển báo thì nhóm B phải giơ bảng ghi tên biển đó. Ngược lại nhóm B giơ 1 bảng ghi tên biển thì nhóm A phải giơ đúng biển đó.
( GV yêu cầu giơ biển nhanh “ đếm 1, 2, 3” chưa giơ lên được là thua. Có thể chơi 1 - 2 lần).
c. Kết luận:
- Nhắc lại đặc điểm, nội dung của 2 nhóm biển báo vừa học.
IV. CỦNG CỐ: (5phút)
- GV nhận xét về tinh thần chuẩn bị bài, ý thức làm việc của các nhóm khen ngợi các em tích cực tham gia.
 -Bài tập về nhà : mỗi bàn được GV giao cho một biển, các em tự thảo luận đóng vai các phương tiện giao thông gặp biển báo và sẽ trình diễn vào giờ sau.
_____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docHuong T14.doc