Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 9 năm 2007

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 9 năm 2007

Thứ 2 ngày 5 tháng 11 năm 2007

 Tiết 1 : ĐẠO ĐỨC.

CHĂM CHỈ HỌC TẬP(TIẾT 1).

I/ Mục đích yêu cầu :

1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : Như thế nào là chăm chỉ học tập. Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.

2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự giác thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, bảo đảm thời gian tự học ở nhà, ở trường.

3.Thái độ : Học sinh có thái độ tự giác học tập ở nhà, ở trường.

II/ Chuẩn bị :

1.Giáo viên : Tranh ,

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ Các hoạt động :

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 9 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG:Tuần 9
 (Từ ngày 5/11 đến 9 /11 /2007)
Thứ ngày
T 
Môn học
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày 5/11/2007
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc
Toán
9
9
25
26
41
Chào cờ
Bài : Chăm chỉ học tập (T2)
Bài : Ôn tập (T1) 
Bài :Ôn tập (T2) 
Bài : Lít
Thứ ba
Ngày 6/11/2007
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Aâm nhạc
Chính tả
17
42
9
9
17
Bài : Ôn bài TD phát triển chung-điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng dọc
Bài : Luyện tập
Bài : Ôn tập T3 
Bài : Học hát : Bài chúc mừng s.nhật 
Bài : Ôn tập T4
Thứ tư
Ngày 7/11/2007
1
2
3
4
 5
Tập đọc
Toán
LTVC
Tập viết
Mĩ thuật
27
43
9
9
9
Bài : Ôn tập T5 
Bài : Luyện tập chung
Bài : Ôn tập T6
Bài : Ôn tập T7 
Bài : Vẽ theo mẫu:Vẽ cái mũ(nón)
Thứ năm
Ngày 8/11/2007
1
2
3
4
Thể dục
Chính tả
Toán
 Thủ công 
18
18
44
9
Bài : Ôn bài TD phát triển chung-điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang
Bài : Kiểm tra đọc (Đọc hiểu-LTVC )
Bài : Kiểm tra định kì 
Bài :Gấp thuyền phẳng đáy không mui t2 
Thứ sáu
Ngày
 9 /11 /2007
1
2
3
4
TLVăn
Toán
TNXH
SHTT
9
45
9
9
Bài : Kiểm tra viết (CT -TLV)
Bài :Tìm một số hạng trong một tổng
Bài : Đề phòng bệnh giun
Tuần : SHTT
Thứ 2 ngày 5 tháng 11 năm 2007
 Tiết 1 : ĐẠO ĐỨC.
CHĂM CHỈ HỌC TẬP(TIẾT 1).
I/ Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : Như thế nào là chăm chỉ học tập. Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự giác thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, bảo đảm thời gian tự học ở nhà, ở trường.
3.Thái độ : Học sinh có thái độ tự giác học tập ở nhà, ở trường.
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Tranh , 
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : 
-Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì ?
-Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài GV ghi đề.
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
-Giáo viên nêu tình huống.
-Tình huống 1:
Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi đá bóng, bạn Hà phải làm gì ?
-Nhận xét.
-GV kết luận : ( SGV/ tr 39)
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
-Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
-GV yêu cầu nhóm thảo luận.
-Phát phiếu thảo luận
a.Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao.
b.Tích cựctham gia cùng bạn trong nhóm, trong tổ. 
c.Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không cần thời gian cho các việc khác.
d. Tự giác học mà không cần nhắc nhỡ.
đ.Tự giác sửa chữa sai sót trong bài làm củă mình 
-GV kết luận : 
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế.
Mục tiêu : Giúp học sinh tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập.
-Yêu cầu HS tự liên hệ về bản thân mình.
1.Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể ? Kết quả đạt được ra sao ?
2.Trao đổi theo cặp.
-Giáo viên khen ngợi học sinh đã chăm chỉ học tập
3.Củng cố : Nhận xét tiết học . Giáo dục tư tưởng.
Dặn dò- Học bài
-Gấp quần áo, quét nhà , rửa bát, ...
-Những việc nhà do em tự giác làm.
-Chăm chỉ học tập học sinh nhắc lại.
-Suy nghĩ và trao đổi nhóm nhỏvề cách ứng xử,
-Từng cặp thảo luận, phân vai.
-Một vài cặp diễn vai.
-Phân tích : Hà đi ngay cùng bạn.
-Nhờ bạn làm giúp rồi đi.
-Bảo bạn chờ, cố làm xong bài rồi mới đi.
Khi đang đi học ,làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành công việc ,không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập 
Hs nhắc lại
-Thảo luận nhóm.
-Đánh dấu + vào c trước biểu hiện đúng của việc chăm chỉ học tập 
 Câu a
 Câu b
 Câu c
 Câu d
 Câu đ 
-Theo từng nội dung, HS trình bày kết quả, bổ sung.
Chăm chỉ học tập để đạt được kết quả tốt hơn,được tthầy cô bạn bè yêu mến
-HS liên hệ việc làm thường ngày.
-Em rất chăm chỉ học tập. Mỗi ngày em đều học theo TKB: Học thuộc bài, bài tập toán , làm văn, tập viết.
Kết quả em được cô khen.
-HS1: Mình đang học bài TNXH.sau đó sẽ làm bài toán.
-HS2: Mình cũng vậy.
-HS1 : Giờ chơi bạn ở lại lớp làm bài văn với mình nhé.
-HS2 :Không được, mình nghỉ ta nên có thời gian vui chơi, học như vậy không tốt đâu.
-Chia 2 đội.
-Tán thành.
 -Học bài, thực hành đúng bài học.
 Tiết 2 : TẬP ĐỌC
ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 1.
I/ Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức : Đọc.
- Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Học sinh đọc đúng nhanh các bài tập đọc đã học. Đọc được 45-50 chữ/phút và trả lời 	đúng câu hỏi.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Hiểu : Vốn từ chỉ về người, con vật, cây cối.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng ham thích học hỏi.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Tranh : Hệ thống câu hỏi.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Ôn luyện đọc & HTL
- Đọc đúng nhanh các bài tập đọc đã học, trả lời đúng các câu hỏi.
-Gọi HS đọc và TLCH về nội dung bài đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng em.
Hoạt động 2 : HTL bảng chữ cái.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3 : Ôân từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Chữa bài, nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Phát giấy kẻ sẵn bảng cho từng nhóm.
-Chia nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi làm bài xong.
-Nhận xét. Tuyên dương nhóm tích cực.
3.Củng cố : -Oân tập các bài tập đọc nào ?
 Dặn dò – về nha øđọc bài.
-Nhậân xét tiết học
-Ôân tập- Kiểm tra tập đọc & HTL/ Tiết 1.
-HS lên bảng bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị :Ngày hôm qua đâu rồi (T.1),Mít làm thơ(t.2,t.4),Danh sách hs tổ1, lớp 2A(t.3),Cái trống trường em(t.5).
-Đọc và TLCH.
-1 em HTL bảng chữ cái. Lớp theo dõi.
-3 em đọc nối tiếp.
-2 em đọc lại.
Bài 3: Xếp các từ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
Chỉ người :bạn bè,Hùng.
Chỉ đồ vật :bàn ,xe đạp.
Chỉ con vật :thỏ ,mèo.
Chỉ cây cối :chuối ,xoài
Bài 4: Tìm thêm các từ khác xếp vào bài tập 3
-4 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
-1 em giỏi đọc .
-Chia 4 nhóm mỗi nhóm làm 1 cột,
-1 nhóm đọc bài làm của nhóm, nhóm khác bổ sung.
-1 em nêu.
-Tập đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa của các bài đã học.
Tiết 3 : TẬP ĐỌC
ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 2.
I/ Mục đích yêu cầu : 
1.Kiến thức : 
- Ôn luyện đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
- Ôn cách sắp xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
2.Kỹ năng : Rèn đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch.
3.Thái độ : Phát triển năng lực cảm thụ văn học.
II/ Chuẩn bị : 
1.Giáo viên : Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Kẻ sẵn bài 2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Ôn tập đọc & HTL.
-Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Ôn đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) là gì ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
Cho hs làm ,n.xét sưả chữa cho điểm.
 -Gọi 2 em khá đặt câu theo mẫu ; Ai, là gì ?
-GV chỉnh sửa .
Hoạt động 3 : Ôn luyện cách xếp tên người.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Nhắc nhở học sinh xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm xếp nhanh nhiều tên.
3. Củng cố :
-Tập đọc hay sẽ cảm thụ được cái hay của văn học.
- Dặn dò- đọc bài.
-Nhận xét tiết học.
-Ôn tập đọc.
-Học sinh bốc thăm bài tập đọcđã chuẩn bị:Mua kính (t.5),Cô giáo lớp em(t.7),Đổi giày (t.8).
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
-Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì là gì?
-Minh là học sinh giỏi của lớp.
-Cá heo là con vật thông minh.
-Anh Tuấn rất thích môn tin học.
-2 em lên bảng đặt câu :
-Bạn Lan là học sinh giỏi.
-5-7 em nói câu của mình.
-Nhận xét.
-Làm vở bài tập.
-Tìm tên các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 7-8.
-Chia 2 nhóm.
-Nhóm 1 : Tìm tuần 7:Người thầy cũ ,tr.56(Dũng ,Khánh ).
-Nhóm 2 : Tuần 8.Người mẹ hiền,tr .63( An ,Minh ,Nam)
-2 nhóm thi đua xếp theo thứ tự bảng chữ cái:An, Dũng, Khánh ,Minh ,Nam.
-Đồng thanh các tên vừa xếp
-Tìm đọc các bài tập đọcđã học.
 Tiết 4 : TOÁN
LÍT.
I/ Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa).
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít,. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít (l).
- Biết tính cộng trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
2.Kĩ năng : Rèn làm tính đúng có kèm tên đơn vị (l), đong đo chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Cốc, can, bình nước, xô đựng nước sạch.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ :
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Đưa một cốc nước thủy tinh.
-Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong 1 cái can có bao nhiêu nước (dầu, nước mắm, sữa . ) người ta dùng đơn vị đo đó là : lít.
Hoạt động ... nói về em và trường em.
-Theo dõi nhắc nhở học sinh làm bài cẩn thận, không xem bài bạn.
3.Củng cố-Dặn dò : 
-Viết chính tả bài gì ? 
-Giáo dục : Làm việc và học tập đúng giờ giấc. 
-Nhận xét tiết học.
-Đôi bạn.
-2 em đọc và TLCH.
-Vài em nhắc lại.
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lại.
-Đồng thanh cả bài.
-HS bài thơ gồm 2 khổ thơ.
-Mỗi câu thơ phải xuống dòng viết hoa, hết một khổ thơ phải cách 1 dòng. Tên tác giả viết hoa.
-Nghe đọc và viết bài vào vở.
-Học sinh soát lỗi.
-Sửa lỗi.
-HS suy nghĩ và tự viết đoạn văn ngắn theo yêu cầu.
-Làm vở.
-Dậy sớm.
Tiết 2 : TOÁN.
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG.
I/ Mụcđích yêu cầu :
1.Kiến thức : Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
 - Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết).
 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm số hạng nhanh, giải toán đúng.
 3.Thái độ : GD hs yêu thích toán học.
 II/ Chuẩn bị :Hình vẽ
 Sách toán, vở , bảng con, nháp, 
 III/ Các hoạt động :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : 
 Trả bài kiể tran ,nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
-Giới thiệu bài. Gv ghi đề
 +Hoạt động 1 : Cách tìm số hạng trong một tổng.
+ Gvtreo :Hình vẽ 1.
-Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Được chia làm mấy phần mỗi phần có mấy ô vuông ?
-4 + 6 = ?
-6 = 10 - ?
-6 là số ô vuông của phần nào ?
-4 là số ô vuông của phần nào ?
-Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất.
-Em hãy nêu cách thực hiện?
+Hình 2.
-Nêu bài toán : Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. Ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết bảng : x + 4 = 10
-Em hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết ?
-Vậy ta có : Số ô vuông chưa biết bằng 10 – 4. Viết bảng : x = 10 – 4.
-Viết bảng : x = 6.
-Tương tự : 6 + x = 10
-Em gọi tên các thành phần trong phép cộng ?
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ?
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu gì ?
Gv làm mẫu x + 3 = 9
-Nhận xét. x = 9 - 3
 x = 6
Bài 2 : Gọi hs đọc đề
-Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
-Muốn tìm tổng em làm như thế nào ?
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào?
-Nhận xét.
Bài 3:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
Muốn biết có bao nhiêu học sinh gái làm ntn?
-Nhận xét cho điểm.
3.Củng cố-Dặn dò :
- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Có 10 ô vuông, chia 2 phần :
 6 ô và 4 ô.
-4 + 6 = 10.
-6 = 10 - 4
-Phần thứ nhất.
-Phần thứ hai.
-Vài em nhắc lại.
- Khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần thứ hai. Nhận xét..
-Theo dõi.
-Lấy 10 – 4 (vì 10 là tổng số ô vuông, 4 ô vuông là phần đã biết)
-6 ô vuông.
-HS đọc bài : x + 4 = 10
 x = 10 – 4
 x = 6
-1 em lên bảng làm .Lớp làm nháp.
 6 + x = 10 
 x = 10 – 6
 x = 4.
-Số hạng + số hạng = Tổng.
-Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-Nhiều em nhắc lại.
-Đồng thanh.
Bài 1: Tìm x.
-1 em đọc bài mẫu.
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
b.x + 5 =10 c. x + 2 = 8
 x = 10 - 5 x =8 -2
 x = 5 x =6 
-Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống.
-Là tổng các số hạng còn thiếu.
-Lấy số hạng + số hạng.
-HS trả lời.
-2 em lên bảng. Lớp làm vở.
Số hạng
12
9
10
Số hạng
 6
1
24
Tổng
 18
 10
34
Bài 3:1 em đọc đề.
 -Tóm tắt.
Có : 35 học sinh.
Trai : 20 học sinh.
Gái : ? học sinh.
-Lấy 35-20
 Giải
 Số học sinh gái có là :
 35 – 20 = 15 (học sinh)
 Đáp số : 15 học sinh.
-1 em nêu.
 Tiết 3 : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN.
I/ M ục đích yêu cầu:
1.Kiến thức : Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gât ra nhiều tác hại đối với cơ thể.
- Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
- Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh : Aên sạch, uống sạch, ở sạch.
2.Kĩ năng : Rèn thói quen ăn uống sạch sẽ hằng ngày.
3.Thái độ : Ý thức ăn uống sạch sẽ để bảo đảm sức khoẻ tốt.
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Tranh vẽ sgk.
2.Học sinh : Sách .
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ :
-Để ăn sạch chúng ta phải làm gì ?
-Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ?
-Nhận xét đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận : Phải làm gì để ăn sạch ?
+Mục tiêu : Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun, biết giun thường sống trong cơ thể người, nêu được tác hại của bệnh giun.
 -Em đã bao giờ bị đau bụng hay tiêu chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa?
-Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị nhiễm giun.
-Đưa câu hỏi thảo luận.
-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
-Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
-Nêu tác hại do giun gây ra?
-Giáo viên kết luận: Giun thường sống trong ruột, hút chất bổ dưỡng trong cơ thể, ngưòi bị nhiễm giun thường xanh xao, mệt mỏi, thiếu máu, nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột chết người.
Hoạt động2:Nguyên nhân gây nhiễm giun.
+Mục tiêu : Học sinh phát hiện ra những nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
 -Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào ?
-Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng những con đường nào?
Hoạt động 3 : Làm thế nào để phòng bệnh giun ?.
+Mục tiêu : Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun. Có ý thức rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc dép,ăn chín, uống nước đun sôi, giữ vệ sinh nhà và môi trường xung quanh.
-Giáo viên đưa câu hỏi : 
Để phòng bệnh giun ta nên ăn uống như thế nào ?
-Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường xung quanh ra sao ?
- Cho hs nhắc lại bài học : 
3.Củng cố -Dặn dò 
-Thực hiện tốt 3 điều vệ sinh có lợi gì ? 
-Nhận xét. Học bài và chuẩn bị bài mới.
-Aên uống sạch sẽ.
-Rửa tay sạch trước khi ăn, rửa sạch rau quả, thức ăn phải đậy cẩn thận, bát đũa dụng cụ phải sạch sẽ.
-Đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán.
-Đề phòng bệnh giun.
- Hs nêu
-Thảo luận nhóm.
-Ruột, dạ dày, gan, .
-Giun hút chất bổ dưỡng trong máu..
-Người bị nhiễm giun thường xanh xao, mệt mỏi ..
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
-2 em đọc lại.
- Quan sát tranh /sgk , thảo luận nhóm 
-Trứng giun ra bên ngoài do người bị bệnh ỉa bậy.
-Do xài chung nước bị nhiễm giun, nguồn nước không sạch, rửa rau chưa sạch, ruồi đậu vào phân bay đi khắp nơi
Không rửa tay sau khi đi đại tiểu tiện 
-Nhóm đưa ý kiến.
 Hs qs tranh : hình 2 (SGK ).
-Đại diện nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể.
-Vài em nhắc lại.
-Aên sạch, uống sạch, không để ruồi đậu vào thức ăn.
-Rửa tay sạch thường xuyên cắt ngắn móng tay, không để trứng giun và mầm bệnh có nơi ẩn nấp.
-Nguồn nước phải sạch, không dùng phân tươi bón cây.
-Vài em nhắc lại.
*Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh : Aên sạch, uống sạch, ở sạch.
-Đảm bảo sức khoẻ, học tập tốt.
 Tiết 4 : SINH HOẠT 
 I/ Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức : Biết nhận xét đánh giá phê và tự phê bình.Khắc phục những tồn tại trong tuần và sửa chữa những tồn tại đó.
 -Đưa ra kế hoạch tuần 10 
 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể.
 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt và trong học tập.
 II/ Chuẩn bị :
 1.Giáo viên : Bài hát 
 2.Học sinh : Các báo cáo: tổ ,nhóm, lớp trưởng. 
III/ Các hoạt động 
 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ báo cáo.
Lớp trưởng báo cáo với gv chủ nhiệm.
 2.Gv nhận xét chung tình hình của lớp :
 -Học tập: 
- Rèn chư õviết tiến bộ, giữ vở sạch sẽû. 
-Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu.
-Tiếp thu bài tốt, xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
 - Trật tự: Nề nếp tự quản tốt. 
-Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn,ra về thẳng hàng sinh hoạt 15’ đầu giờ ,giữa giơ sôi nổi 
 -Vệ sinh:Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng tốt. Lớp sạch đẹp .
* Tồn tại.
 - Một số em hay đi học muộn: Hạ .. 
 -Nghỉ học nhiều:Vin ,Quang 
*Tuyên dương :Kuk ,Ly ,Nhắc,Hậu, Hà, Nguyệt, Sự,Chưng , .... 
III) Kế hoạch tuần 10.
 - Khắc phục những tồn tại trong tuần 9,sửa chữa những tồn tại đó.
 - Tiếp tục duy trì nề nếp và phát huy những mặt đã đạt được trong tuần 9.
Thi đua học tập thật tốt chào mừng ngày20/11
 -Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực xây dựng bài,phát biểu ý kiến.Thực hiện thi đua giữa các tổ.
 - Học bài và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trứơc khi đến lớp.
 - Nhắc nhở một số em luyện viết thêm ở nhà.Luyệân đọc nhiều hơn
 - Không được nghỉ học vô lí do.
 - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
 -Tập văn nghệ, trò chơi .

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 9chuan.doc