Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 20 năm 2010 (chuẩn)

Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 20 năm 2010 (chuẩn)

I.Mục tiêu

-Lập bảng nhân 3.

-Nhớ được bảng nhân 3.

 - Biết giải bi tốn cĩ 1 php nhn (trong bảng nhn 3).

- Biết đếm thêm 3.HS Làm được các BT: 1, 2, 3

II. Chuẩn bị

- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.

- HS: Vở.

III. Các hoạt động

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 20 năm 2010 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thø hai ngµy 11 th¸ng 1 n¨m 2010.
 TOÁN:
BẢNG NHÂN 3
I.Mục tiêu
-Lập bảng nhân 3.
-Nhớ được bảng nhân 3.
 - Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.HS Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1. Khởi động.
2. Bài mới 
Phát triển các hoạt động.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
3 nhân với 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài
Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 -Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
 -Tiếp sau đó là 3 số nào?
Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn dò.
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nh©n 3.
H¸t.
- Nghe giới thiệu
Quan sát hoạt động của GV và trả lời CH.
-Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của b¹n.
HS Làm bài:
Tóm tắt
1 nhóm	: 3 HS.
10 nhóm	: . . . HS?
Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
	3 x 10 = 30 (HS)
	Đáp số: 30 HS.
-Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
Tiếp sau số 3 là số 6.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
TẬP ĐỌC:
 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I.Mục tiêu
- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* KG: Trả lời được CH5
- GD HS Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
 1. Khởi động.
 2.Bµi míi.
Phát triển các hoạt động.	
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại .
b) Luyện đọc c©u, đoạn.
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có nghĩa là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Trong đoạn văn có lời nói của ai?
Oâng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió?
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
-GV Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS.
GV đọc mẫu đoạn 4.
Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài.
Hỏi: Đoạn văn là lời của ai?
Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài.
Gọi HS đọc lại đoạn 5.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
 v Hoạt động 2: Thi đua đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
c) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
4. Củng cố – Dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn:
-1 HS khá đọc bài.
HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu:
+ Oâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
HS đọc bài theo yêu cầu.
Theo dõi GV đọc mẫu.
Luyện đọc 2 câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh, sau đó đọc cả đoạn.
-1 HS khá ®äc.
Theo dõi GV hướng dẫn giọng đọc.
Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu: Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
Một số HS đọc bài cá nhân.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
 - HS đọc.
TẬP ĐỌC:
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIO Ù(TT)
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1. Khởi động.
2. Bài mới. 
Phát triển các hoạt động.
 v Hoạt động 1: Tìm hiểu baiø
Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3,
-Yªu cÇu HS TLCH 1,2,3 trong SGK.
-Yªu cÇu HS ®äc tiÕp 2®o¹n cßn l¹i.
-Y/c TLCH 4,5 trong SGK.
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn dò.
Hỏi: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
 - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc.
Chuẩn bị: Mùa xuân đến.
Hát
3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
HS TLCH 1,2 ,3 –HS kh¸c NX bỉ sung.
-1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp.
-TLCH 4,5 –HS kh¸c NX.
5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện.
-Em thích ông Mạnh vì ông Mạnh đã chiến thắng được Thần Gió
Em thích Thần Gió vì Thần đã biết ăn năn về lỗi lầm của mình và trở thành bạn của ông Mạnh
Thø ba ngµy 12 th¸ng 1 n¨m 2010.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Thuộc được bảng nhân 3.
Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
Làm được các BT: 1, 3,4
- GD HS ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1. Khởi động.
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động.
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
3
	x 3
Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
4. Củng cố – Dặn dò.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
Hát
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9.
Làm bài và chữa bài.
-1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
Làm bài theo yêu cầu:
Tóm tắt
	1 can	: 3 l
	5 can	: . . .l?
Bài giải
	5 can đựng được số lít dầu là:
	3 x 5 = 15 (l)
	Đáp số: 15 l
 - HS làm bài. Sửa bài.
HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
 ...............................................................
 CHÍNH TẢ:(N/v)
 GIÓ 
I.Mục tiêu
-Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được bài tập 2 a/b; hoặc 3 a/b.
- GD HS Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động.
2. Bài mới 
Phát triển các hoạt động.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
Bài thơ viết về ai?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? 
Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? 
c) Hướng dẫn viết từ khó
Hãy tìm trong bài thơ tõ khã viÕt vµo b¶ng con.
d) Viết bài
GV đọc bài, đọc thong thả.
e) Soát lỗi
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 
4. Củng cố – Dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
Hát
-3 HS lần lượt đọc bài.
Bài thơ viết về gió.
-HSTL miƯng –HS kh¸c NX.
-Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.
Viết bài thơ vào giữa trang giấy,...
-Viết các từ khó, dễ lẫn.
-Viết bài theo lời đọc của GV.
Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
-2 HS làm bài trên bảng l ... å nhìn thấy cả đàn cá xuôi dòng vào tận đồng sâu?
Tìm những hình ảnh tả về mùa nước nổi?
3. Củng cố – Dặn dò.
Gọi HS đọc toàn bài.
Mùa nước nổi chỉ có ở đâu? 
Chuẩn bị : Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hát
-3 HS đọc lại tên bài.
1HS kh¸ ®äc toµn bµi.
-Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
HS dùng bút chì đánh dấu đoạn vào bài.
-1 HS khá đọc bài.
Nhấn giọng các từ: dầm dề, sướt mướt. Vì đây là các từ ngữ gợi tả hình ảnh.
Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 đoạn cho đến hết bài.
Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
HS theo dõi và đọc thầm theo.
Mùa nước nổi là mùa nước lên hiền hòa, nước mỗi ngày một dâng lên. Mưa từ ngày này qua ngày khác.
Làm đổ nhà, phá hoại hoa màu.
Mưa nhỏ, dai, không ngớt từ ngày này sang ngày khác.
Ơû miền Nam thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
Vì nước lên tràn bờ, nước ao hồ trộn với nước sông.
Giữ lại những hạt phù sa.
Vì nước lên tràn bờ, trên các ao hồ và đồng ruộng.
Nước hiền hòa, mưa dầm dề, mưa sướt mướt, sông Cửu Long no nước, phù sa đọng lại trên vườn, từng đàn cá tung tăng bơi .
-2 HS đọc lại bài.
Ơû đồng bằng sông Cửu Long.
1 đến 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
TOÁN –luyƯn:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.
2Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán.
3Thái độ: Ham thích học môn To¸n.
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1. Khởi động.
3. Bài mới.
Phát triển các hoạt động.
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.
Yêu cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2
Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả bằng nhau.
Nhận xét và điểm HS.
Bài 2:
Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = 
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Bài 3:
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
Bài 4: 
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò.
Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Bảng nhân 5
Hát
-Tính nhẩm.
Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
2 x 3 & 3 x 2 đều có kết quả là 6
Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi.
Theo dõi.
Làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau:
2 x 3 + 4 	= 6 + 4
	= 10
Nghe giảng và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài.
 - HS ®äc ®Ị bµi 
- HS tãm t¾t 
1 em mượn	: 4 quyển
7 em mượn	: . . . quyển?
Bài giải
Năm em HS được mượn số sách là
	4 x 7 = 28 (quyển sách)
	Đáp số: 28 quyển sách.
...
Thø s¸u ngµy 15 th¸ng 1 n¨m 2010.
To¸n:
BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu: - Lập bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.
- Làm được các BT: 1, 2, 3
 - GD HS ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động.
2. Bài mới 
Phát triển các hoạt động.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5.
Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 5 là số nào?
5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
Tiếp sau số 10 là số nào?
10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
5. Củng cố – Dặn dò.
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
-Nghe giới thiệu.
Quan sát hoạt động của GV và trả lời.
Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
-Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
Làm bài:
Tóm tắt
	1 tuần làm	: 5 ngày
	5 xe	: . . . ngày?
Bài giải
 Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
 	 5 x 4 = 20 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
Tiếp theo 5 là số 10.
5 cộng thêm 5 bằng 10.
Tiếp theo 10 là số 15.
10 cộng thêm 5 bằng 15.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
TẬP LÀM VĂN:
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
- Giĩp HS bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1. Khởi động.
2. Bài mới 
Phát triển các hoạt động.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV đọc đoạn văn lần 1.
Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
 -Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 
Bài 2:
GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
3. Củng cố – Dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
-Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Theo dõi.
Đọc.
Mùa xuân đến.
Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
Nhiều HS nhắc lại.
Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
Nhìn và ngửi.
 - HS đọc.
Trả lời.
Viết trong 5 đến 7 phút.
Nhiều HS được đọc và chữa bài.
.
CHÍNH TA Û(N/v):
MƯA BÓNG MÂY
I. Mục tiêu:
Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
Làm được bài tập 2 a/b.
- GD HS ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động.
2. Bài mới 
Phát triển các hoạt động.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
Cơn mưa bóng mây lạ ntn?
Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
c) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
Thu chấm 10 bài.
Nhận xét bài viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bai 2:GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B. 
-Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
-Tổng kết cuộc thi.
3. Củng cố – Dặn dò.
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hát.
-Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa vừa nắng.
1 HS đọc lại bài-HSTL CH-HS khac NX.
-MB: nào, lạ, làm nũng.
MN: hỏi, vở, chẳng, đã.
Thoáng, mây, ngay,ướt, cười.
4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
-HS nghe – viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
-Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP2 TUAN 20 ca ngay CKN.doc