Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 7 năm 2010

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 7 năm 2010

ĐẠO ĐỨC

CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1)

I. Mục tiêu

- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. (nêu được ý nghĩa của làm việc nhà).

II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 7 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 20 tháng 09 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. (nêu được ý nghĩa của làm việc nhà).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
GV yêu cầu HS có mức độ (A+) bài 4 giơ tay, GV đếm.
GV yêu cầu HS có mức độ (A) bài 4 giơ tay, GV đếm. 
GV yêu cầu HS có mức độ (B) bài 4 giơ tay, 
- GV đếm, ghi bảng số liệu 
- GV khen HS ở nhóm (A+) động viên nhóm (A) thực hiện như nhóm (A+), nhắc nhở nhóm (B) thực hiện như nhóm (A+, A) 
GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.
2. Bài mới: 
Giới thiệu: Hôm nay ta cùng học bài Chăm làm việc nhà.
v Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”
Ÿ Mục tiêu: HS biết tự giác làm những công việc nhà.
GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa.
Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu:
Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ?
Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm?
Kết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
Ÿ Mục tiêu: HS diễn lại công việc mình thực hiện ở nhà.
GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS
GV phổ biến cách chơi:
+ Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm một công việc bất kì. Đội kia phải có nhiệm vụ quan sát, sau đó phải nói xem hành động của đội kia là làm việc gì. Nếu nói đúng hành động – đội sẽ ghi được 5 điểm. Nếu nói sai – quyền trả lời thuộc về HS ngồi bên dưới lớp.
+ Lượt 2: Hai đội đổi vị trí chơi cho nhau.
+ Lượt 3: Lại quay về đội 1 làm hành động (chơi khoảng 6 lượt)
GV tổ chức cho HS chơi thử.
GV cử ra Ban giám khảo và cùng với Ban giám khảo giám sát hai đội chơi.
GV nhận xét HS chơi 
GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
v Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
Ÿ Mục tiêu: HS làm những việc làm phù hợp.
Yêu cầu 1 vài HS kể về những công việc mà em đã tham gia.
GV tổng kết các ý kiến của HS.
GV kết luận: Ơû nhà, các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc phù hợp với khả năng của bản thân mình.
3. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV tổng kết các ý kiến của HS.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Thực hành Chăm làm việc nhà.
- HS thực hành: Giơ bảng Đ, S
- HS giơ tay.
- HS nghe GV đọc sau đó 1 HS đọc lại lần thứ hai.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
1. Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng.
2. Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ của mình.
3. Theo nhóm em khi thấy các công việc mà bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen bạn. Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng, phấn khởi.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nghe và ghi nhớ.
- 2 đội chơi: Mỗi đội 5 em
- Đội thắng cuộc là đội ghi được nhiều điểm nhất.
- Một vài HS kể.
- HS cả lớp nghe, bổ sung và nhận xét xem bạn làm những công việc nhà như thế đã phù hợp với khả năng của mình chưa, đã giúp đỡ ông bà, cha mẹ chưa.
- Trao đổi, nhận xét của HS cả lớp.
---------------------------------
TẬP ĐỌC
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêêu
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Tình cảm biết ơn và kính trọng.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Ngôi trường mới
Gọi 2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu: 
 - GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu: 
b. Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài. 
Cho HS nối tiếp đọc câu, GV theo dõi ghi từ cần luyện đọc.
VD: nhộn nhịp, xuất hiện, nhấc kính, trèo, phạt
GV cho HS đọc từng đoạn.
GV HD một số câu dài
Nhưng // hình như hôm ấy/thầy có phạt em đâu!//
Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”//
-GV cho hs đọc từ chú giải sgk
- Thi đọc giữa các nhóm.
 Tiết 2
v Tìm hiểu bài
Đoạn 1:
Bố Dũng đến trường làm gì?
Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp Dũng?
Đoạn 2:
Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? 
Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào?
Đoạn 3:
Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
v Luyện đọc diễn cảm.
Thi đọc toàn bộ câu chuyện
Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc lễ phép
GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò: 
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thời khóa biểu lớp 2.
- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi:
- HS nhận xét.
- HS quan sát. 2 HS lập lại tựa bài.
- HS nối tiếp đọc câu đến hết bài
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp đọc đoạn
- HS đọc
-HS đọc: Xúc động, hình phạt
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3
- HS đọc đoạn 1
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ
- Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được về phép bố đến thăm thầy
 - HS đọc đoạn 2
- Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy 
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt.
- Trước khi làm một việc gì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.
- HS đọc đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa.
- 2 nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và Dũng)
- HS đọc đoạn 2
- HS nhận xét
- Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ.
- Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người.
----------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. (BT2; BT3; BT4)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Bài toán về ít hơn.
- Cho HS sửa BT3 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn.
b. Luyện tập, thực hành.
Bài 2:
GV ghi tóm tắt lên bảng
GV HD HS làm bài rồi sửa
Bài 3:
Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
Chốt: So sánh bài 2, 3
 BT4: Xem tranh SGK giải toán
Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
Nhận xét, sửa chữa.
Củng cố – Dặn dò: 
GV cho học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của tiết học.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Kilôgam
- HS thực hiện.
- HS nhìn tóm tắt đọc đề
- HS làm trên bảng, lớp làm vào vở
- HS đọc đề
- HS nêu cách làm rồi tự làm.
- Bài toán về ít hơn.
- HS làm bài.
---------------------------------
Thứ ba, ngày 21 tháng 09 năm 2010
KỂ CHUYỆN
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1)
Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2)
+ HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, sgk.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Mẩu giấy vụn
Gọi HS kể lại mẩu giấy vụn
Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
Hôm trước các em đã học bài Người thầy cũ. Hôm nay lớp mình sẽ cùng kể lại câu chuyện này.
Treo tranh minh hoạ
b. Hướng dẫn kể chuyện:
Câu chuyện: Người thầy cũ có những nhân vật nào?
Kể lại toàn bộ câu chuyện
+ Kể trong nhóm
+ Thi kể trước lớp. GV giúp đỡ HS yếu
Gọi 2 HS đến 3 HS kể lại đoạn 1. Chú ý để các em tự kể theo lời của mình. Sau đó nhận xét bổ sung.
Gọi 2 đến 3 HS kể lại đoạn 2. 
Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm.
v Dựng lại câu chuyện theo vai đoạn 2
Cho HS thi đóng vai: 3 HS.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì?
Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. 
Chuẩn bị: Người mẹ hiền.
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn, 
- Quan sát tranh.
- Dũng, chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo. 
- HS kể theo cặp
- 2- 3 Hs yếu kể lại đoạn 1
- 2- 3 HS kể lại đoạn 2
- Kể, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bạn kể.
- - Diễn lại đoạn 2(HS khá– giỏi).
- 
- -Nhận xét.
- HS nêu
---------------------------
TOÁN
KILÔGAM
I. Mục tiêu
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. (BT1)
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực ...  huyền (\) trên ơ
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con: Em
- HS viết vở
- Mỗi đội 2 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
-----------------------
THỦ CÔNG
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Biết cách gấp thuyền phẳng đáy khơng mui.
Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Mẫu thuyền , quy trình gấp.
Giấy thủ cơng, hồ, kéo.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A / Bài cũ : 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B /Bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Gv hd hs quan sát và nhận xét :
-Quan sát thuyền mẫu 
Quan sát
- Cho biết hình dáng,màu sắc và các phần của thuyền mẫu.
Hình dáng :dài
Các phần :2 bên mạn thuyền ,đáy mũi.
-Cho biết tác dụng ,vật liệu làm thuyền trong thực tế?
Tác dụng : chở vật và người .
Vật liệu : gỗ,sắt.
-Mở mẫu,tờ giấy ban đầu là hình gì ?
Hình chữ nhật 
-Gv gấp và hỏi các bước gấp
Hs trả lời 
3/ Gv hd mẫu :
Bước 1 : Gấp các nếp gấp cách đều.
-Đặt ngang tờ giấy HCN lên bàn ,mặt kẻ ơ ở trên H2 .Gấp đơi giấy theo chiều dài được H3, miết theo đường mới gấp cho phẳng.
-Gấp đơi mặt trước theo đường dấu gấp ở H3 được H4.
_Lật H4 ra mặt sau ,gấp đơi như mặt trước được H5 .
-Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền
-Gấp theo đường dấu gấp của H5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6.Tương tự ,gấp theo đường dấu gấp H6 được H7.
-Lật H7 ra mặt sau,gấp 2 lần giống như H5,H6 được H8.
-Gấp theo dấu gấp của H8 được H9 .Lật mặt sau H9 ,gấp giống như mặt trước được H10.
-Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy khơng mui.
-Lách 2 ngĩn tay cái vào trong 2 mép giấy ,các ngĩn cịn lại cầm ở 2 bên phía ngồi,lộn các nếp vừa gấp vào trong lịng H11.Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộncho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy khơng mui H12.
-Gv gọi 2 hs nhắc thao tácthực hành và thực hành
Thực hành
--Nhắc hs cần miết đường mới gấp cho phẳng. 
-Lớp thực hành bằng giấy nháp.
4/ Dặn dị :
-Về nhà tập gấp thuyền phẳng đáy khơng mui.
---------------------
TOÁN
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng (BT1; BT2)
-Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống(BT3) 
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành tốn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Luyện tập
HS sửa bài 5
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
Học dạng toán 6 cộng với một số 6+5.
b. Thực hiện phép cộng dạng 6 + 5.
Ÿ Giới thiệu phép cộng 6 + 5
GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa là mấy que tính?
Vậy: 6 + 5 = 11
GV chỉ HS lên đặt tính dọc và tính
Nêu cách tính?
GV cho HS tự điền kết quả phép tính còn lại vào SGK.
GV cho HS đọc
c.Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm.
GV cho HS tự làm
GV nhận xét
Bài 2: Tính
GV cho HS điền số
Nhận xét, sửa chữa
Bài 3: Số ? 
- Cho HS tự làm vào SGK
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV cho HS thi đua bảng cộng 6 với 1 số
GV hỏi nhanh để HS phản xạ nhanh đọc lại bảng cộng 6
GV nhận xét tiết học.
Làm BT4; 5. Chuẩn bị: 26 + 5 
- 1 HS làm trên bảng
- HS thao tác trên que tính, trả lời
- HS làm 6
 + 5
 11
 6 + 5 = 11 viết 11
- HS làm
- HS đọc thuộc bảng công thức
- HS nêu miệng
- HS sửa bài 
- HS làm bảng con
- HS lên bảng điền số vào ô trống
- HS trả lời nhanh.
CHÍNH TẢ
CÔ GIÁO LỚP EM
I. Mục tiêu
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em
- Làm được BT2; BT3b.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Người thầy cũ
- GV đọc cho HS viết: huy hiệu, vui vẻ, tận tụy.
-GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
Nghe, viết bài : Cô giáo lớp em
b. Hướng dẫn nghe, viết
GV đọc đoạn viết.
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
GV cho HS viết từ khó?
 thoảng, ghé, ngắm, điểm
GV đọc lại bài viết
Đọc cho HS viết
Đọc cho HS soát lại
GV chấm 7 -10 bài, nhận xét.
 c. Bài tập
GV cho HS thi đua ghép âm đầu, vần, thanh thành tiếng, từ.
BT(3)b
Yêu cầu HS tìm càng nhiều từ ngữ càng tốt nếu có thời gian.
GV nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét bài viết, cho HS viết lại 1 số lỗi phổ biến
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng con. 
- 1, 2HS đọc lại
- 5 chữ
- Viết hoa
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS sửa bài
- vui – vui vẻ
- thủy – tàu thủy, thủy thủ
- núi – núi non, ngọn núi
- lũy – lũy tre, chiến lũy, tích lũy
- bùi – ngọt bùi, bùi tai
- nhụy – nhụy hoa
- con kiến, cô tiên, tiến lên, chiến thắng, viên phấn
- Siêng năng, tiếng đàn, bay liệng, trống chiêng 
---------------------------
Thứ sáu ngày 24 tháng 09 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
KỂ NGẮN THEO TRANH. 
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu
- Dựa vào 4 tranh minh họa kể lại được câu chuyện ngắn có tên: Bút của cô giáo (BT1).
 -Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
Tranh sgk
Thời khóa biểu để làm BT3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Khẳng định, phủ định. Lập mục lục sách.
GV cho HS nêu khẳng định, phủ định: 
Em có biết đọc mục lục sách không?
GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: GV nêu YC bài học
b. Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
GV cho HS QS tranh
Tranh 1:
Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì?
Một bạn bỗng nói gì?
Bạn kia trả lời ra sao?
Tranh 2:
- Có thêm ai?
Cô giáo làm gì?
Bạn nói gì với cô?
 Tranh 3: Hai bạn đang làm gì?
Tranh 4: có những ai?
Bạn làm gì? Nói gì?
Mẹ bạn nói gì?
Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp.
GV nhận xét.
Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi:
Ngày mai có mấy tiết?
Đó là những tiết gì?
Cần mang quyển sách gì khi đi học?
Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học?
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò: 
Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
- Hát
- HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định:
- Có, em có biết đọc mục lục sách.
- Không, em không biết đọc mục lục sách.
- HS nêu đề bài
- HS quan sát tranh và kể
- Ngồi học trong lớp
- Tớ quên mang bút
- Tớ chỉ có 1 cây bút
- Cô giáo
- Cô đưa bút cho bạn.
- Em cảm ơn cô ạ.
- Chăm chú tập viết.
- Bạn HS và mẹ
- Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ.
- Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
- Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS viết:
Thứ hai (Tiết 1) Chào cờ
 (T2) Đạo đức 
 (T3) Tập đọc
 (T4) Tập đọc 
 (T5) Toán
-Thảo luận về TKB của lớp
- 2 bạn hỏi và đáp.
- HS nhận xét.
- Để có đủ sách vở, chuẩn bị bài để học tốt hơn.
TOÁN
26 + 5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5 (BT1-dòng1)
- Biết giải bài toán về nhiều hơn (BT3)
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng (BT4)
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành tốn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 6 cộng với 1 số
HS đọc bảng cộng 6
GV hỏi nhanh, HS khác trả lời.
9 + 6 =	 5 + 6 = 
7 + 6 =	 6 + 6 = 
6 + 9 =	 8 + 6 = 
GV nhận xét.
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu: Hôm nay ta học bài 26 + 5
b. Giới thiệu phép cộng 26 + 5
GV nêu đề toán
Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính?
GV cho HS lên bảng trình bày.
GV chốt bằng phép tính.
26 + 5 = 31
Yêu cầu HS đặt tính
Nêu cách tính
 c. Thực hành
Bài 1: (dòng 1)
GV quan sát HS làm bài
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
- Gọi HS đọc
Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm bài.
Bài 4:
GV cho HS đo rồi điền vào ô trống.
3. Củng cố – Dặn dò: 
GV cho HS đọc bảng cộng 6
Nhận xét tiết học.
Về hoàn thành BT. Chuẩn bị: 36 + 15
- 2 HS đọc.
- HS trả lời
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.
- HS đặt tính	 26
	 + 5	
	 31
	6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1.
 2 cộng 1 bằng 3, viết 3
- HS đọc
- HS làm bài bảng con
- HS đọc đề
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS đo và làm bài.
	AB = 7 cm
	BC = 6 cm
	AC = 13 cm
 - HS đọc.
---------------------------------------
SINH HO¹T LíP TUÇN 7
I.Sơ kết tuần:
- Chuyên cần.
Vắng: 
Trễ: .
Vệ sinh:
Cá nhân: thực hiện tốt
Tổ . thực hiện tốt vệ sinh lớp học và sân.
Đồng phục:
Một số em còn mặc áo chưa đúng qui định: 
Nề nếp thái độ học tập:
 -Một số em trong giờû học chưa chú ý bài: ..
-Quên đồ dùng: ..
-Học sinh không làm bài, chuẩn bị bài ở nhà: .
II. Tuyên dương:
Các em thực hiện tốt được tuyên dương :
.
Tập thể được tuyên dương:
 Tập thể tổ .
 III. Phương hướng tuần 8
Biện pháp khắc phục hạn chế:
 Nhắc các em chưa thực hiện tốt, chưa chú ý bài trong giờ học thực hiện tốt hơn.
Hoạt động tuần tới:
-Kiểm tra SGK, VBT, sự chuẩn bị bài học ở nhà
-Tiếp tục việc thực hiện vệ sinh lớp, sân
-Tiếp tục thu tiền BHYT, BHTN, PLL.
-Chuẩn bị bông, múa hát sân trường
-Ổn định nề nếp, truy bài đầu giờ
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc