TIẾT 1: MÔN: ĐẠO ĐỨC.
BÀI: GỌN GÀNG NGĂN NẮP (T1 )
I. Mục đích yêu cầu.
Giúp HS biết được:
- Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
II. Chuẩn bị.
- GV: Phiếu thảo luận.
- HS: Dụng cụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010. TIẾT 1: MÔN: ĐẠO ĐỨC. BÀI: GỌN GÀNG NGĂN NẮP (T1 ) I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS biết được: - Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. II. Chuẩn bị. - GV: Phiếu thảo luận. - HS: Dụng cụ, SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ . Thực hành. - Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? - Khi nào cần nhận và sửa lỗi? - Giáo viên nhận xét. C. Bài mới . 1. Giới thiệu bài. Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng ntn? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Giảng bài: * Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự. - Treo tranh minh họa. - Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau: Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Bạn làm như thế nhằm mục đích gì? - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận. - Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. * Hoạt động 2: Phân tích truyện: “ Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi” - Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu chuyện và thảo luận để trả lời câu hỏi: Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng? Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì? - GV đọc (kể ) câu chuyện. - Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. - Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên giữ thói quen gọn gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt. * Hoạt động 3: Xử lí tình huống: - GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. Yêu cầu thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu. - Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng. D. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp. - Hát. - Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải. - Khi làm những việc có lỗi. - Các nhóm HS quan sát tranh và thảo luận theo phiếu. Chẳng hạn: 1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách. 2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS các nhóm chú ý nghe câu chuyện. -HS các nhóm thảo luận để TLCH: Chẳng hạn: 1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền, đẹp. 2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm, nhiều khi cần lại không thấy đâu. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày cách xử lí của nhóm mình. TIẾT 4: MÔN: TOÁN. BÀI: 38 + 25. I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS - Biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Cũng cố phép tính trên số đo độ dài và giải toán. - Rèn kĩ năng cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. Chuẩn bị. - GV: 5 bó que tính và 13 que tính. - HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ . 28 + 5. - HS đọc bảng cộng công thức 8 cộng với 1 số. - HS sửa bài. - Giáo viên nhận xét. C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Học dạng toán 38 + 25. 2. Giảng bài. a: Giới thiệu phép 38 + 25. - Giáo viên nêu đề toán có 28 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? - Giáo viên nhận xét hướng dẫn. - Gộp 8 que tính với 2 que tính rời thành 1 bó que tính, 3 bó với 2 bó lại là 5 bó, 5 bó thêm 1 bó là 6 bó, 6 bó với 3 que tính rời là 63 que tính. - Vậy 38 + 25 = 63 - Giáo viên yêu cầu HS đặt tính và tính. - Giáo viên nhận xét. 3: Thực hành. Bài 1: -Nêu yêu cầu đề bài? - Giáo viên đọc cho HS tính dọc. - Giáo viên hướng dẫn uốn nắn sửa chữa. Phân biệt phép cộng có nhớ và không nhớ. Bài 2: - Nêu yêu cầu. - Lưu ý HS cộng nhẩm ngay trên bảng. Bài 3: - Đọc đề bài? - Để tìm đoạn đường con kiến đi ta làm thế nào? D. Củng cố – Dặn dò . - Giáo viên cho HS thi đua điền dấu >, <, = 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9 9 + 8 = 8 + 9 19 + 9 > 19 + 8 9 + 7 > 9 + 6 19 + 10 > 10 + 18 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Làm bài 4. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát. 18 79 19 40 29 + 3 + 2 + 4 + 6 + 7 21 81 23 46 36 - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả 63. - HS lên trình bày, lớp làm vở nháp. 38 8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1. +25 3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6 63 - Lớp nhận xét. - HS làm bảng con - Tính 38 58 78 68 +45 +36 +13 +11 83 94 91 79 - HS làm vở cột 2 - Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm bài, sửa bài. - HS đọc. - Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC: 28 + 34 = 62 (dm) TIẾT 3+4: PHÂN MÔN; TẬP ĐỌC BÀI: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục đích yêu cầu. - Nắm được nghĩa của những từ ngữ mới. - Nắm được diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện. - Đọc đúng các từ có vần khó. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ, đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị - GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ . Trên chiếc bè. Trả lời câu hỏi theo nội dung. C. Bài mới . 1. Giới thiệu bài. - Giáo viên treo tranh. Đây là giờ viết bài của lớp 1A. Bạn Lan và Mai vẫn viết bút chì. Khi cô cho bạn Lan bút mực. Khi lấy xong Lan gục mặt khóc và chuyện gì đã xảy ra với Lan, chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay. 2: Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Tóm nội dung. Khi Lan quên bút Mai đã cho bạn mượn bút của mình nhưng khi nghe cô nói sẽ cho Mai bút mực Mai rất tiếc nhưng vẫn đưa cho bạn dùng. 2.2. luyện đọc đoạn + giải nghĩa từ. a. Đọc câu. - GV theo dõi rút từ khó. - GV theo dõi sửa sai. b. Đọc đoạn trước lớp. - Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn. - GV hướng dân một số câu dài. - Nêu từ chưa hiểu nghĩa. + Hồi hộp. + Loay hoay. + Quyết định. + Ngạc nhiên. c. Đọc đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Đọc đồng thanh. - GV nhận xét sửa sai. - Hát - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS chú ý theo dõi. - Mỗi HS đọc 1 câu liên tục đến hết bài. - HS luyện đọc từ khó. Bút mực, sung sướng, buồn, - Nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - Ngắt câu dài -Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì/ cô giáo hỏi cả lớp/ ai có bút mực thừa không/ và không ai có/ -Nhưng hôm nay/ cô định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi. à không yên lòng, chờ đợi 1 điều sắp sảy ra. à không biết nên làm thế nào à dứt khoát chọn 1 cách. à lấy làm lạ. - HS đọc theo tổ. - HS đại diện lên thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh. TIẾT 2: 3: Tìm hiểu bài. Đoạn 1: -Những từ ngữ chi tiết nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực? Đoạn 2: -Chuyện gì đã xảy ra với Lan? -Nghe cô hỏi, Mai loay hoay với hộp bút ntn? Vì sao? - Cuối cùng Mai quyết định ra sao? Đoạn 3: - Khi biết mình cũng được cô giáo cho viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? - Tại sao cô giáo bằng lòng với ý kiến của Mai? * Rút nội dung: 4: Luyện đọc diễn cảm (đoạn 4, 5) - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4, 5. - Giáo viên đọc mẫu. - Lưu ý về giọng điệu. - Giáo viên uốn nắn, hướng dẫn D. Củng cố – Dặn dò. - Giáo viên cho HS đọc theo phân vai. - Trong câu chuyện này em thấy Mai là người ntn? - Nêu những trường hợp em đã giúp bạn? - Nhận xét tiết học. - Đọc lại bài thật diễn cảm. - Chuẩn bị: Mục lục sách. - HS đọc đoạn 1. - Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai buồn lắm vì chỉ còn mình em viết bút chì thôi - HS đọc đoạn 2. - Lan được viết bút mực nhưng quên bút. - Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. - Lấy bút cho Lan mượn. - HS đọc đoạn 3 - Mai thấy tiếc nhưng rồi vẫn cho Lan mượn. Hoặc 2 người thay nhau viết. - Vì thấy Mai biết nhường nhịn giúp đỡ bạn. - HS đọc toàn bài. * Mai là cô bé ngoan biết giúp đỡ bạn bè. - HS đọc. - 2 đội thi đua đọc trước lớp. - Lớp nhận xét . - Bạn tốt, biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. - HS nêu. ---------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 TIẾT 1: MÔN: THỂ DỤC. BÀI: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC . .. . . . . . I. Mục đích yêu cầu. - Ôn 4 động tác vươn thơ,û tay, chân, lườn. Yêu cầu thực hiện từng động tác tương đối đúng. ... - HD hiểu nghĩa từ: nhân dân giàu có đất nước hùng mạnh. b. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét D và ân. c. HS viết bảng con. * Viết: Dân GV nhận xét và uốn nắn. 4: Viết vở. - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. D. Củng cố – Dặn dò . - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - 5 li. - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc. - HS đọc câu. - D, g, h: 2,5 li. - a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li. - Dấu huyền (\) trên a. - Dấu sắc (/) trên ơ. - Dấu chấm (.) dưới a. - Khoảng chữ cái o. - HS viết bảng con. - HS đọc. - HS viết vở. Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010. TIẾT 1 : PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ ( N- V). BÀI: CÁI TRÔNG TRƯỜNG EM. I. Mục đích yêu cầu. - Nghe viết 2 khổ thơ đầu. - Biết cách viết 1 bài thơ 4 tiếng: viết cân đối giữa trang, viết hoa chữ đầu mỗi dòng. - Lựa chọn đúng i hay iê, en hay eng, n hay l để điền vào chỗ trống. - Biết dùng dấu chấm, dấu phẩy trong câu đơn giản. - Tính cẩn thận, biết giữ gìn và bảo vệ trống, xem cái trống là bạn đồng hành với mình. II. Chuẩn bị. - GV: SGK, bảng phụ. - HS:Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Trò A. Ổn định. 2. Bài cũ . Chiếc bút mực. - Giáo viên cho 1 HS điền dấu phẩy vào đúng chỗ cho đoạn văn. - Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộp nhịp, cũng vui. (Trích: Làm việc thật là vui) C. Bài mới . 1. Giới thiệu bài. - Hôm nay viết chính tả bài: Cái trống trường em. 2: Hướng dẫn viết chính tả. a. Tìm hiiểu nội dung bài chính tả, - Giáo viên đọc bài viết. - Bạn H nói với cái trống trường ntn? - Bạn H nói về cái trống trường ntn? b. Viết bảng con. - GV nêu từ khó. - GV theo dõi sửa sai. c. Hướng dẫn HS trình bày. - Đếm các dấu câu có trong bài chính tả. - Có bao nhiêu chữ hoa? Vì sao phải viết hoa d. Viết bài. - Giáo viên đọc cho HS viết. - Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa chữa. e. Soát lỗi. - GV đọc cho HS soát lỗi. g. Chấm chữa bài. - Giáo viên chấm sơ bộ. - GV nhận xét sửa sai. 3: Luyện tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống . - i / iê - en / eng - l / n - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy. - GV nhận xét sửa sai. D. Củng cố – Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - HS viết bài chính tả chưa đạt viết lại. - Thi đua tìm từ: n/l, en/eng, im/iêm. - Chuẩn bị: Mẩu giấy vụn. - Hát. - 1 HS thực hiện. - Lớp nhận xét. - HS đọc. - Như nói với người bạn thân thiết. - Như nói về 1 con người biết nghĩ, biết buồn, biết vui mừng. - HS viết bảng con: Nghiêng, ngẫm nghĩ, suốt, tưng bừng. - HS đọc từ khó. - 2 dấu câu: dấu chấm và dấu hỏi. - 8 chữ đầu câu. - HS viết bài. - HS sửa bài. - HS đọc yêu cầu. - Chim, chiều, tìm. - chen, leng keng. - long lanh, nước. - HS đọc yêu cầu. - Bố ạ! Tháng này con học tập hơn tháng trước. Con được 6 điểm tập viết, 8 điểm tập đọc. Cô giáo khen con tiến bộ. Khi nào bố về, con tặng bố nhiều điểm tốt hơn nữa. TIẾT 2: MÔN: TOÁN. BÀI: LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS. - Củng cố cách giải toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải). Rèn làm tính nhanh, đặt lời văn phù hợp. Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị. - GV: Bảng phụ, thước, que tính. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ . Bài về toán nhiều hơn ít hơn. Giáo viên cho HS lên giải toán, lớp làm bảng con phép tính. Nam : 8 quyển vở. Hà hơn Nam : 2 quyển vở. Hà :quyển vở? - Giáo viên nhận xét. C. Bài mới . 1. Giới thiệu bài. - Để củng cố dạng toán đã học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập. 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Tóm tắt - Cốc : 6 bút - Hộp nhiều hơn: 2 bút - Hộp :. bút? - Muốn tìm số bút trong hộp ta làm ntn? - Giáo viên nhận xét. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2. - Để tìm số bưu ảnh Bình có ta làm ntn? - Giáo viên nhận xét. Bài 4a: - Nêu cách tìm số que tính. Tay phải cầm? Bài 4b: - Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta phải làm gì? - Dựa vào đâu để tìm đoạn CD? - Làm cách nào để tìm đoạn CD? - Giáo viên cho HS tính và vẽ. - Giáo viên nhận xét. D. Củng cố – Dặn dò . - Giáo viên cho 2 đội thi đua giải toán dựa vào tóm tắt - Lan : 9 tuổi - Mẹ hơn Lan : 20 tuổi - Mẹ :tuổi? - Giáo viên nhận xét. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: 7 cộng với 1số. - Hát. - HS thực hiện. - HS tóm tắt và trình bày bài giải. - Lấy số bút trong cốc cộng cho 2. - 6 + 2 = 8 (bút). - HS làm bài sửa bài. - An có 11 bưu ảnh. Bình có nhiều hơn Anh 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có mấy bưu ảnh? - Lấy bưu ảnh An có cộng số bưu ảnh Bình có nhiều hơn? - HS làm bài sửa bài. Bình có số bưu ảnh là: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh. - HS trình bày tóm tắt cách thực hành. - Tay phải cầm 6 que tính. Tay trái cầm nhiều hơn tay phải 4 que. Hỏi tay phải cầm mấy que. - Lấy số que tính tay trái cộng số que tính tay phải nhiều hơn. - HS làm bài. à Tìm chiều dài đoạn CD. - Dựa vào đoạn AB. - Lấy chiều dài đoạn AB cộng phần dài hơn của đoạn CD. - HS làm bài, sửa bài. - 2 đội thi đua giải nhanh. Số tuổi của mẹ là: 20 + 9 = 29 ( tuổi ) Đáp số: 29 tuổi. TIẾT 4: PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN. BÀI: TRẢ LỜI CÂU HỎI; ĐẶT TÊN CHO BÀI. I. Mụcđích yêu cầu. - Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được 1 việc thành câu, liên kết các câu thành bài. Biết đặt tên cho bài. - Biết soạn 1 mục lục đơn giản. - Tính sáng tạo. II. Chuẩn bị. - GV: Tranh, SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ . Cám ơn, xin lỗi. - HS đóng vai bạn Tuấn (Truyện: Bím tóc đuôi sam). - Nói 1 vài câu xin lỗi bạn Hà. - 1 bạn đóng vai bạn Lan (chiếc bút mực) - Nói 1 vài câu cám ơn bạn Mai. - Giáo viên nhận xét. C. Bài mới . 1. Giới thiệu bài. - Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập để nói thành câu, thành bài và biết cách soạn mục lục sách. 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu bài? - Giáo viên cho HS quan sát tranh và thảo luận. - Bạn trai đang làm gì? - Bạn trai đang nói gì với bạn gái? - Bạn gái nhận xét thế nào? -2 bạn làm gì? - Dựa vào tranh liên kết các câu trên thành 1 câu chuyện. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: - Nêu yêu cầu? - Giáo viên cho HS thảo luận và đặt tên. Bài 3: - Nêu yêu cầu? D. Củng cố – Dặn dò. - Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài học gì? - Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường” - Chuẩn bị: Lập mục lục sách. - Hát - HS nêu. - HS nêu. - Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi - HS quan sát, thảo luận theo đôi 1. - HS trình bày. - Đang vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. - Bạn xem hình vẽ có đẹp không? - Vẽ lên tường là không đẹp. - Quét vôi lại bức tường cho sạch. - HS nêu: Bạn trai vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. Thấy 1 bạn gái đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu “Vẽ lên tường là không đẹp”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả 2 cùng lấy xô, chổi, quét vôi lại bức tường cho sạch. - Đặt lại tên cho câu chuyện mà tranh diễn tả. - Không vẽ bậy lên tường. - Bức vẽ. - Bức vẽ làm hỏng tường. - Đẹp mà không đẹp. - Hoạt động cá nhân. - Viết mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 1, 2. - HS viết mục lục. - Không được vẽ bậy lên tường. - Phải biết giữ gìn của công. - HS kể lại nội dung chuyện. TIẾT 5: SINH HOẠT TẬP THỂ. NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Thực hiện tốt tháng an toàn giao thông đi bộ. - Nhận biết được ưu, khuyết điểm của từng HS để có hướng khắùc phụcvà phát huy. - GD HS ngoan, lễ phép. II. NỘI DUNG. 1. Lớp trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng HS trong lớp về các mặt: + Học tập, nề nếp, hoạt động khác. - HS ý kiến. 2. GV nhận xét chung: - Ưu, khuyết điểm của cả lớp 3. Kế hoạch tuần tới: a. Nề nếp: - Duy trì mọi nề nếp đã đạt được. - Duy trì mọi nề nếp ra vào lớp, sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ. - Duy trì sĩ số HS đi học chuyên cần, thường xuyên ăn mặc sạch sẽ gọn gàng trước khi đến lớp. - Lao động vệ sinh trường lớp. - Biết thực hiện đúng luật an toàn giao thông đường bộ. b. Học tập: - Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Đi học có đầy đủ dụng cụ học tập, luôn giữ gìn sách vở sạch đẹp. - GV tổ chức vừa học vừa ôn, tổ chức cho HS khá kèm HS yếu đọc. - GD HS ngoan, lễ phép, chăm chỉ học tập. c. Các hoạt động khác. - Tham gia các phong trào của trường của lớp đề ra. - Có ý thức bảo quản cơ sở vật chất, tập các bài hát quốc ca, đội ca cho thuộc. Tập các bài hát ca ngợi Đảng và Bác Hồ.
Tài liệu đính kèm: