TIẾT 1: MÔN: CHÀO CỜ.
TIẾT 2 + 3: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI:NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục đích yêu cầu.
-Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
-Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn.
-Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.
-Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
-HS: SGK.
Thứ tư ngày 10tháng 5 năm 2010 TIẾT 1: MÔN: CHÀO CỜ. TIẾT 2 + 3: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC BÀI:NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục đích yêu cầu. -Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. -Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện. -Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn. -Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. -Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. -Ham thích môn học. II. Chuẩn bị. -GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Ổn định . B. Bài cũ . Lượm -Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm. -Nhận xét, cho điểm HS. C. Bài mới . 1. Giới thiệu bài. -Cho HS xem một số con vật được nặn bằng bột và giới thiệu: Đây là món đồ chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các nghệ nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ con những đồ chơi hết sức lí thú như hình Tôn Ngộ Không. Chư Bát Giới những con hổ, con nai, bông hoa, cái kèn, Nhưng đến ngày nay, chúng ta rất ít khi được gặp những nghệ nhân nặn bột đồ chơi vì các con đã có thêm nhiều loại đồ chơi hiện đại khác. Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của một nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để thêm hiểu về công việc của họ. 2: Luyện đọc. 2.1) Đọc mẫu. -GV đọc mẫu . -Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm. -Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác. 2.2) Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc câu. -Yêu cầu HS đọc từng câu. -Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: b) Luyện đọc đoạn trước lớp. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. c. Đọc đoạn trong nhóm. -Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc. e) Cả lớp đọc đồng thanh . TIẾT 2: 3.Tìm hiểu bài: -Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải. -Bác Nhân làm nghề gì? -Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn? -Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế? -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? -Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê? -Thái độ của bác Nhân ra sao? -Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng? -Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào? Gọi nhiều HS trả lời. -Thái độ của bác Nhân ra sao? -Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? -Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? *Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân. D. Củng cố – Dặn dò . -Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). -Con thích nhân vật nào? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo -Hát -3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài. -Theo dõi và đọc thầm theo. -Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. + bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, -7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. -Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) -Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau. Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// -Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn). -Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn). -Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi). -Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS đọc theo bàn tổ. -6 HS lên đọc truyện, bạn nhận xét. -2 HS đọc theo hình thức nối tiếp. -1 HS đọc phần chú giải. -Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. -Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. -Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ. -Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. -Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. -Bác rất cảm động. -Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. -Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./ -Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. -Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. -Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./ -Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác. -Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp. ---------------------------------------------------------------- TIẾT 4: MÔN: TOÁN. BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.(T2) I. Mục đích yêu cầu. - Giúp HS: -Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. -Bước đầu biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ. -Giải bài toán bằng một phép tính chia. -Số 0 trong phép cộng và phép nhân. -Ham thích học môn toán. II. Chuẩn bị, -GV: Bảng phụ, phấn màu. -HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Ổn định . B. Bài cũ . Ôn tập về phép nhân và phép chia: -Sửa bài 5. -GV nhận xét ghi điểm. C. Bài mới . 1. Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. -Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao? -Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: -Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. -Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Có tất cả bao nhiêu bút chì màu? -Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn? -Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn? -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. -Vì sao em biết được điều đó? -Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó? D. Củng cố – Dặn dò . -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. -Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng. -Hát -2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. -Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. -Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc đề bài. -Có tất cả 27 bút chì màu. -Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. -Ta thực hiện phép tính chia 27:3 Bài giải. Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 (chiếc bút) Đáp số: 9 chiếc bút. -Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông? -Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông. -Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông. -Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông. ---------------------------------------------------------- TIẾT 5: MÔN: ĐẠO ĐỨC. BÀI: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (T3) I. Mục đích yêu cầu.- Giúp cho HS hiểu: - Biết quan tâm giúp đỡ bạ bè trong học tập , đi học chuyên cần. - Học tập có lợi cho bản thân. - Có thái độ đồng tính với các bạn đi học đều ở địa phương em. II. Chuẩn bị. - Một số gương HS đi học đều ở lớp .một số bạn biết giúp đỡ bạn bè trong học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ . C. Bài mới. 1.Giới thiệu bài : Tiết đạo đức hôm nay các con sẽ tìm hiểu về quan tâm giúp đỡ bạ bè trong học tập , đi học chuyên cần. - Học tập có lợi cho bản thân. - Ghi tên bài . 2. Giảng bài. - yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau. -Nêu các gương đi học đều trong lớp ? - Đi học đều có lợi gì? - Em phải làm gì để giúp đỡ bạn bè trong học tập? - Học tập có lợi gì cho bản thân? - Cảm nghĩ của em về các việc làm trên? - GV nhận xét chốt ý đúng . + Đi học chuyên cần giúp em mau tiến bộ , học giỏi hơn.Quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập sẽ giúp bạn tiến bộ. D. Cùng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Về sưu tầm gương học tập tốt , gương bạn biết giúp đỡ bạn bè. -Hát . -HS chú ý nghe. -Các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện nhóm nói kết quả thảo luậ ... Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ . Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến. -Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con. -Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới . 1.Giới thiệu bài. -Ơû lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn. 2. Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu. -Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút. -GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc. -Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó. -Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn? -Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp. -Cho điểm những HS nói tốt. Bài 2 -GV nêu yêu cầu và để HS tự viết. -Gọi HS đọc bài của mình. -Gọi HS nhận xét bài của bạn. -Cho điểm những bài viết tốt. D. Củng cố – Dặn dò . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. -Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. -Hát 5 HS đọc bài làm của mình. -2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. -Suy nghĩ. -Nhiều HS được kể. -HS trình bày lại theo ý bạn nói. -Tìm ra các bạn nói hay nhất. Ví dụ: + Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc. + Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. -HS viết vào vở. -Một số HS đọc bài trước lớp. -Nhận xét bài bạn. ---------------------------------------------------------------------- TIẾT 4 MÔN: ÂM NHẠC. BÀI: ÔN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC. ------------------------------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 14 tháng 5 năm 2010 TIẾT 1: PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ ( N-V) BÀI: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO. I. Mục đích yêu cầu. -Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như đòi bế. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã. -Ham thích môn học. II. Chuẩn bị. -GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. -HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ. - Người làm đồ chơi. -Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp. -Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. -Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: -Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a)Tìm hiểú nội dung đoạn cần viết. -GV đọc đoạn văn cần viết. -Đoạn văn nói về điều gì? -Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? -Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn viết từ khó. -Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. -Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có. c) Hướng dẫn cách trình bày. -Tìm tên riêng trong đoạn văn? -Những chữ nào thường phải viết hoa? d) Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. e) Soát lỗi. -GV đọc cho HS soát lỗi. g) Chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ. -Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng -Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. -Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc. D. Củng cố – Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. -Hát -Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã. -Theo dõi bài trong SGK. -Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. -Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. -Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. -HS đọc cá nhân. -3 HS lên bảng viết các từ này. -HS dưới lớp viết vào nháp. -Hồ Giáo. -Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. - HS nghe viết bài vào vở. - HS đổi chéo vở soát lỗi. -Đọc yêu cầu của bài. -Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. HS 2: Chợ. Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ – chò - tròn b) bảo – hổ – rỗi (rảnh) -HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm, b)tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi, -Cả lớp đọc đồng thanh. ------------------------------------------------------------ TIẾT 2: MÔN : TOÁN . BÀI : ÔNTẬP VỀ HÌNH HỌC.(TT) I. Mục đích yêu cầu.-Giúp HS: -Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. -Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. -Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình. -Ham thích học toán. II. Chuẩn bị. -GV: Bảng phụ. -HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ .Ôn tập về hình học. -Sửa bài 4. -GV nhận xét. C. Bài mới . 1.Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: -Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả. Bài 2: -Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính. - GV nhận xét sửa sai. Bài 3: -Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính. -Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì? -Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa? Bài 5: -Tổ chức cho HS thi xếp hình. -Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc. D. Củng cố – Dặn dò . -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. -Chuẩn bị: Luyện tập chung. -Hát -2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. -Đọc tên hình theo yêu cầu. -HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. -Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm Các cạnh bằng nhau. Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4. --------------------------------------------------------- TIẾT 3: MÔN: THỦ CÔNG. BÀI: ÔN TẬP THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI. I. Mục đích yêu cầu. Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm thủ công đã học . -Thông qua kết quả kiểm tra , GV điều chỉnh phương pháp dạy học để đạt kết quả tốt. II. Chuẩn bị. -Một số mẫu thủ công đã học. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ổn định. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - GV nhận xét , C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Ôn tập. 2. Oâân tập . - GV đưa một số mẫu vật của các sản phẩm đã học. -GV nhận xét , nhắc lại quy trình. 3. Thực hành . -Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đã học. - Yêu cầu HS làm được sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kĩ thuật. - GV cho HS quan sát lại một số mẫu sản phẩm thủ công đã học. - GV theo dõi hường dẫn các em còn lúng túng để giúp các em hoàn thành sản phẩm. 4. Đánh giá. - GV kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức độ : + Hoàn thành : thực hiện đúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh , cân đối , cắt thẳng , gấp đều. + Chưa hoaàn thành: thực hiện chưa đúng quy trình , cắt đường không thẳng , đường gấp miết không phẳng và chưa làm ra sản phẩm. 5. Nhận xét , dặn dò. - Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS. - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà tập làm các sản phẩm để trang trí. - Hát. - HS để đồ dùng trên bàn. - HS quan sát mẫu vật nêu các bước làm qui trình của các sản phẩm nêu trên. - HS tiến hành làm. - HS chú ý theo dõi. --------------------------------------------------------------- TIẾT 4: MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ. BÀI: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. I. Mục đích yêu cầu. -HS tự nhận xét tuần 34. -Rèn kĩ năng tự quản. -Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Lên lớp. 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ. 2.Lớp tổng kết : -Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, đúng giờ. Ôn thi HKII nghiêm túc. -Trật tự: + Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Nếp tự quản tốt. Thuộc bài hát chủ đề tháng. + Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc. -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Phong trào: Tham gia tốt các phong trào của trường, lớp. -Tổng kết công tác tháng 4. 3.Công tác tuần tới: -Khắc phục hạn chế tuần qua. -Thực hiện thi đua giữa các tổ. -Học bài và làm bài đầy đủ. -Đảm bảo sĩ số chuyên cần. -Thi HKII: Tiếng Việt . -Chuẩn bị bình chọn Cháu Ngoan Bác Hồ. - Văn nghệ: Bài hát chủ đề tháng. - Trò chơi: Thật là hay.
Tài liệu đính kèm: