Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 26 năm 2008

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 26 năm 2008

 Tập đọc

Tiết 2+3 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo

- Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK

tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (80')

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 26 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26:
Ngày soạn: 22/ 03/2008
Ngày giảng, Thứ hai ngày 24 tháng 03 năm 2008
Tiết 1: 
 Chào cờ
Tập đọc
Tiết 2+3
Tôm càng và cá con 
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo 
- Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền. 
III. các hoạt động dạy học: (80')
a. ổn định tổ chức: (1') hát
b. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Đọc thuộc bài: Bé nhìn biển
- Qua bài giúp em hiểu điều gì ? 
- Bé rất yêu biển, biển to, rộng ngộ nghĩnh như trẻ con 
c. Bài mới: (35')
* Gt bài : Treo tranh Hỏi tranh vẽ gì?
Để biết con Tôm, cá con đang làm gì và có chuyện gì sảy ra khi gặp con cá to hung ác.Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài tập đọc Tôm càng và Cá con.
HS quan sát – Tranh vã có con Tôm, Con cá con và một con cá to trong bụi cây dưới một đoạn sông.
2. Luyện Đọc 
2.1: Đọc mẫu toàn bài 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
a. Đọc từng câu + phát âm từ khó 
Học sinh tiếp nối nhau đọc 
Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh đọc. 
b. Đọc từng đoạn trước lớp + giảng từ mới.
Xác định bài chia mấy đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ câu văn dài.
Giải nghĩa từ 
- HS tiếp nối nhau đọc 
+ búng càng 
 Co mình lại rồi dùng càng đẩy mình vọt lên để di chuyển 
+ (nhìn) trân trân 
(nhìn) thẳng và lâu không chớp mắt 
- Nắc nỏm khen 
- Khen luôn miệng tỏ ý thán phục 
+ mái chèo 
HS đọc chú giải
- Vật dùng để đẩy nước cho thuyền đi
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh đoạn 2
- Đại diện các nhóm thi đọc 
Tiết 2: (40')
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hs đọc thầm đoạn - TLCH
Câu 1: 
 HS đọc câu hỏi 
- Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ?
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp hai mắt tròn xoe khắp người phủ 1 lớp bạc óng ánh .
Câu 2: 
Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào lời tự giới thiệu tên, nơi ở . . . 
Câu 3: 
Đuôi của Cá Con có ích gì ? 
- Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái 
- Vẩy của Cá Con có ích gì ?
- Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá không biết đau 
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ?
- HS tiếp nối nhau kể 
Câu 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Em thấy Côm Càng có gì đáng
 khen ?
Gọi Hs đọc lại cả bài 
Nêu nội dung bài ?
- Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn lo nắng cho bạn, xuýt xoa hỏi thăm khi bạn bị đau. 
- Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít.
4. Luyện đọc lại:
Bài có mấy nhân vật ?
Khi đọc phân vai cần mấy người?
Nhận xét – Tuyên dương nhóm đọc hay..
Có các nhân vật như: Cá Con, Tôm Càng
Khi đọc phân vai cần có thêm người:
dẫn chuyện, Cá Con, Tôm Càng
- HS đọc phân vai đọc lại câu chuyện 1-2 nhóm luyện đọc
 C. Củng cố - dặn dò: (2')
- Em học được ở nhân vật Tôm điều gì ? 
- Yêu quý bạn thông minh, dám dũng cảm cứu bạn 
- Nhận xét giờ
Toán
Tiết 4:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số
- Tiếp tục phát triển số lượng về thời gian 
	+ Thời điểm 
	+ Khoảng thời gian
	+ Đơn vị đo thời gian giờ 
Gắn với việc sử dụng (T) trong cuộc sống hàng ngày
II.đồ dùng dạy học 
 Mô hình đồng hồ 
II. Các hoạt động dạy học: (40')
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Gọi 2 HS lên bảng kèm mô hình đồng hồ cá nhân 
- GV nêu yêu cầu : Đặt đồng hồ chỉ 
chỉ 9 giờ 30 phút, 12 giờ 15 phút 
- 2 HS lên bảng 
B. bài mới: (34')
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ?
- HS quan sát hình 
a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 
b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ?
b. . . . lúc 9 giờ 
c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ?
c. Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 5h15'
d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ?
- Lúc 10 giờ 15 phút 
e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ ?
- . . . lúc 11h
Bài 2 : 
a. Hà đến trường lúc 7h
Toàn đến trường lúc 7h15'
- Hà đến trường sớm hơn 
Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ?
- Hà đến sớm hơn 15 phút 
b. Ngọc đi ngủ lúc 21h
Quên ngủ lúc 21h30'
- Ai đi ngủ muộn hơn ?
Quên đi ngủ muộn hơn
Bài 3
- Điền giờ hoặc phút vào chỗ thích hợp 
a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ 
b. Nam đi từ nhà đến trường mất 15'
c. Em làm bài kiểm tra trong 35'
C. Củng cố – dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức 
Tiết 5:	 Lịch sự khi đến nhà người khác (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được một số quy tắc ứng sử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng sử đó. 
2. Kỹ năng:
- Biết cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen 
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình , quý trọng mọi người biết cư sử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Tài liệu phương tiện:
- Truyện đến chơi nhà bạn 
- Đồ dùng để chơi đóng vai 
III.Các hoạt động dạy học: (35')
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
- 2 HS nêu 
B. Bài mới: (29')
1. Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích truyện 
+ Giáo viên kể truyện đến chơi nhà bạn 
-HS nghe 
- Cho học sinh thảo luận 
- Học sinh TL nhóm 2
-Mẹ bạn Toàn nhắc nhở Dũng điều gì ?
- Nhắc nhở Dũng cháu gõ cửa hoặc bấm chuông 
- Lễ phép chào hỏi chủ nhà 
- Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ cử chỉ như thế nào ?
- Dũng ngượng ngùng nhận lỗi 
- Qua câu truyện trên em rút ra điều gì ?
 phải c sử lịch sự khi đến nhà người khác 
*Kết luận: Cần cư sử lịch sự khi đến nhà người khác 
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu, mỗi phiếu có 1 hành động 
- Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét 
2. Liên hệ
- Trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào ?
- Gõ cử bấm chuông khi vào nhà 
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến 
Giáo viên nêu từng ý kiến 
- Học sinh bày tỏ thái độ bằng nhiều hình thức khác nhau 
C. Củng cố dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học 
_________________________________
Ngày soạn: 23/ 3/ 2008
Ngày giảng, Thứ ba, ngày 25 tháng 3 năm 2008
Toán
Tiết 1:
Tìm số bị chia
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia 
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này 
II. Đồ dùng – dạy học:
- Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn 
III. Các hoạt động dạy học: (40')
a. ổn định tổ chức: (1') hát
b. Kiểm tra bài cũ: (4')
 - Đọc bảng chia 2,3,4,5
- 3 HS đọc
- Nhận xét chữa bài 
B. Bài mới: (33')
1. Giới thiệu bài:
a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng 
- Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
- Mỗi hàng 3 ô vuông 
- Nêu phép chia 
 6 : 2 = 3 
 - Nêu tên gọi của phép chia 
SBC SC Thương 
- Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ?
- Có 6 ô vuông : viết 3 5 2 = 6 
- Ta có thể viết 
6 = 3 5 2 
- Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. 
2. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết 
- Có phép chia : x : 2 = 5
- Nêu thành phần tên gọi của phép chia ?
- x là số bị chia chưa biết 
- 2 là số chia 
- 5 là thương 
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm 
- HS nêu 
như thế nào ?
x : 2 = 5
 x = 5 5 2 
 x = 10
- HS nhắc lại cách tìm SBC
3. Thực hành 
Bài 1 : Tính nhẩm 
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sgk 
- Cả lớp làm bài 
- Sau đó nhiều em đọc kết quả 
Bài 2 : Tìm x
- Cả lớp làm bảng con 
a. x : 2 = 3
 x = 3 x 2 
 x = 6
b. x : 3 = 2
 x = 2 x3
- Nhận xét chữa bài 
 x = 6
Bài 3 : 
- HS đọc đề toán 
- GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán 
- 2 HS nêu miệng tóm tắt 
- Nêu miệng và giải bài toán 
Bài giải
Có tất cả số kẹo là :
3 5 5 = 15 (chiếc )
 Đ/S : 15 chiếc kẹo
C. Củng cố – dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 2
Chữ viết hoa: X
I. Mục đích , yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ 
- Biết viết chữ hoa X theo cỡ vừa và nhỏ 
- Biết viết ứng dụng cụm từ : Xuôi chèo mát mái	
- Viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa X
- Bảng phụ viết câu ứng dụng 
III. các hoạt động dạy học: (40')
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Đọc cho cả lớp viết chữ hoa V
- Cả lớp viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
1 HS nêu: Vượt suối băng rừng 
- Cả lớp viết : Vượt
- Nhận xét bài của hs
B. Bài mới: (33')
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
2.1 Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét 
- Giới thiệu chữ hoa X
- HS quan sát nhận xét
- Chữ này có độ cao mấy li ?
- Có độ cao 5 li 
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên 
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết 
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1 Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng 
- 1 HS đọc 
- Em hiểu cụm từ trên ntn ?
-> Gặp nhiều thuận lợi 
3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Độ cao các chữ cái ?
Các chữ : H,h cao 2,5 li
- Chữ T có độ cao li ?
- Có độ cao 1,5 li 
- Khoảng cách giữa các chữ 
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o
3.3 Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi vào bảng con 
- HS tập viết trên bảng con
4. Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở theo yêu cầu của gv
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò: (2')
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết: 3
 Tự nhiên xã hội
 Một số loài cây sống dưới nước 
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.
- Phân biệt được một số cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. 
- Hình thàn ... . Mục tiêu:
- Hát kết hợp vận động và trò chơi 
- Qua câu chuyện HS thấy được âm nhạc có tác động mạnh mẽ đối với đời sống 
II . giáo viên chuẩn bị
- Nhạc cụ, một số tranh ảnh minh hoạ truyện Thạch Sanh
III. Các hoạt động dạy học: (35')
a. Kiểm tra bài cũ: 
b. Bài mới: (33')
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:Ôn tập bài hát: Trên con đường tới trường 
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi : Rồng rắn lên mây 
- HS thực hiện chơi 
+ Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân 
- Cho HS tập biểu diễn kết hợp với vận động (hoặc múa đơn ca )
- HS thực hiện theo từng nhóm 
- Cả lớp và GV nhận xét các nhóm biểu diễn 
+ ) Ôn tập bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương 
- Cho HS tập hát đối đáp từng câu ngắn 
- HS thực hiện 
- Nhận xét các nhóm hát 
Hoạt động 2 : Kể chuyện 
Tiếng đàn Thạch Sanh 
- GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện 
- HS nghe 
- Vì sao công chúa bị câm lại bật ra tiếng nói ?
- Vì công chúa nghe tiếng đàn Thạch Sanh 
- Có phải tiếng đàn đã gợi cho công chúa nhớ lại người đã cứu mình không 
- Em có thể đọc câu thơ miêu tả tiếng đàn Thạch Sanh 
- 3,4 HS đọc 
KL : Tiếng đàn tiếng hát có tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người 
- Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn
C. Củng cố – dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát lại 3 bài hát cho thuộc
Thể dục:
Tiết 5:
Hoàn thiện một số bài tập RLTTCb
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục ôn một số động tác rèn luyện TTCB
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tương đối chính xác
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Kẻ các vạch, còi
III. Nội dung - phương pháp: (35')
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
- Tập hợp lớp 
 + Điểm danh
 + Báo cáo sĩ số 
1- 2'
 X X X X X
 X X X X X D 
 X X X X X
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
1'
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
1'
X X X X X 
X X X X X 
X X X X X
 D
- Cán sự điều khiển
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy
1-2 lần
Trò chơi : Có chúng em 
1-2 lần
B. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông.
1-2 lần
- Cán sự điều khiển
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
- Đi kiếng gót hai tay chống hông 
- Đi nhanh chuyển sang chạy 
2-3 lần
- Kiểm tra thử 
6-8 phút
- GV điều khiển
* Trò chơi : Nhảy ô
- GV biến cách chơi 
c. Phần kết thúc:
- Đi đều và hát
- Một số động tác thả lỏng 
- Nhận xét và giao bài về nhà 
Ngày soạn: 26/ 3/ 2008
Ngày giảng, Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2008
Tập làm văn
Tiết 1:
Đáp lời đồng ý
 quan sát tranh trả lời câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
- Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh 
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển
- Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt
III. các hoạt động dạy học: (40')
a. ổn định tổ chức: (1') hát
b. Kiểm tra bài cũ: (4')
- 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định 
- HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa.
- HS2 : Chưa bao giờ 
HS1: Thật đáng tiếc 
B. Bài mới: (33')
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng 
- Hà cần nói với thái độ ntn ?
- Lời Hà lễ phép 
Bố Dũng nói với thái độ ntn ?
- Lời bố Dũng niềm nở 
- Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp 
- HS thực hành 
- Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ?
- Cháu cảm ơn bác 
- Cháu xin phép bác 
Bài 2 (miệng)
- HS đọc yêu cầu
- Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ?
- HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau :
a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé 
- ừ 
- Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé 
b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé 
Vâng 
- Em ngoan quá !. . . 
Bài 3 (Viết 3-5 câu tạo thành bài văn ngắn tả cảnh biển buổi sáng)
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- HS dựa vào gợi ý và bài văn miệng tuần trước viết bài.
a. Tranh vẽ cảnh gì ?
VD: Cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc thật là đẹp. Sóng biển xanh nhấp nhô . Trên mặt biển những cánh buồm đang lướt sóng ra khơi, những chú hải âu đang trao lượn . Mặt trời đang lên cao. Những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. Xa xa đàn hải âu bay về phía chân trời . Cảnh biển thật là đẹp.
b. Sóng biển ntn ?
c. Trên mặt biển có những gì ?
d. Trên bầu trời có những gì ?
HS: Đọc bài trước lớp
Nhận xét sửa chữa.
C. Củng cố – dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 2:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
	- Biết giải bài toán về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II. Các hoạt động dạy học: (40')
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
	Gọi HS lên bảng làm bài 3: 
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
3 x 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9cm
B. Bài mới: (33')
a,Giới thiệu bài
b, Bài tập
Bài 1:
GV cho HS nối trong sách
Gọi HS lên bảng nối
Nhận xét- sửa chữa
Bài 2:
Gọi HS lên bảng làm bài
HS làm bài vào vở.
Nhận xét- sửa chữa
Bài 3:
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
 Nhận xét- sửa chữa.
Bài 4:
a, Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE:
 3 +3 +3+ 3 = 12 (cm)
 hoặc 3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
C. CủNG cố dặn dò: (2')
 Nhận xét giờ học
 HS về làm bài tập vở bài tập toán
HS nêu yêu câu của bài
a, Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng:
 B
 A D
 C
b, Một hình tam giác:
 A B
 C
c, Một hình tứ giác:
 A
 B
 D C
HS nêu yuê cầu của bài
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
 2 +4 +5 = 12( cm)
 Đáp số: 12 cm
HS nêu yêu cầu của bài
Bài giải
Chu vi hình tứ giác là:
 3 + 5 + 6 + 4 = 18 ( cm)
 Đáp số: 18 cm 
HS nêu yêu cầu của bài
b, Bài giải:
Chu vi hình tứ giác là:
 3 +3 +3 +3 = 12 (cm)
 hoặc 3 x 4 = 12(cm)
 Đáp số : 12cm
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 3:
Sông Hương 
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một trong bài Sông Hương.
2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r/ d/ gi. Có vần ưc/ ưt.
II. đồ dùng dạy học:
- HS viết sẵn bài tập 2
- Vở BT Tiếng Việt. 
III. các hoạt động dạy học: (40')
A. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Viết theo lời của GV 
- Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây 
- Cả lớp viết bảng con 
chịu, trói 
- Nhận xét bài viết của HS 
B. Bài mới: (29')
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài viết. 
- 2 HS đọc lại 
- Đoạn viết nói lên điều gì?
- Tả sự đổi màu của Sông Hương vào mùa hè và đêm trăng. 
GV đọc từ khó.
 HS viết vào bảng con 
- GV đọc chính tả.
SH nghe nhẩm viết bài vào vở. 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi 
- Đổi chéo vở kiểm tra 
2.3 Chấm chữa bài 
- Chấm 1 số bài nhận xét 
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : 
- HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS lên bảng làm bài ?
a, giải thưởng, rải rác,dải núi, rành mạch, để dành, tranh giành.
Gọi HS đọc lại
Nhận xét- tuyên dương.
b, sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt, đạo đức, nức nở, nứt nẻ. 
Bài 3 
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở 
a, dở, giấy.
+ HS lên bảng làm bài.
Nhận xét- tuyên dương.
b, mực, bút. 
C. Củng cố – dặn dò: (2')
 - Nhận xét giờ.
 - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Mĩ thuật
Tiết 4
Vẽ tranh đề tài con vật (vật nuôi) 
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc 
- Biết cách con vật
- Vẽ được con vật theo ý thích 
II. Chuẩn bị:
	- Tranh ảnh một số con vật (vật nuôi ) quen thuộc
	- Hình minh hoạ HD cách vẽ tranh
	- HS : vở vẽ, bút chì, màu vẽ 
III. Các hoạt động dạy học. (35')
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới: (29')
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài 
- HS nhận biết
- Giới thiệu tranh ảnh một số con vật nuôi quen thuộc.
+ Tên con vật
+ Hình dáng và các bộ phận chính của con vật.
+ Đặc điểm màu sắc 
? Tìm thêm 1 vài con vật quen thuộc 
Con bò, con trâu, con hươu.
*Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật
HDHS cách vẽ 
- Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước, mình, đuôi
- Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai 
- Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy
- Có thể vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động.
- Vẽ thêm con vật khác nữa có hình dáng khác 
- Vẽ thêm cảnh (cây) sông, nước.
- Vẽ màu theo thích, nên vẽ màu kín mặt tranh và có màu đậm, màu nhạt.
*Hoạt động 3: Thực hành
- Cho HS xem 1 số tranh hình con vật trong bộ ĐDDH
- Vẽ hình vừa với phần giấy 
- Tìm dáng khác nhau của con vật
- Tìm được đặc điểm của con vật 
- Vẽ thêm các hình ảnh khác cho bố cục thêm chặt chẽ, sinh động hơn
- Học sinh làm theo ý thích 
*Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá 
- HS thực hành 
- HD học sinh nhận xét 
- Hình vẽ dáng con vật
- Dáng con vật 
- Các hình ảnh phụ
- GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại tranh theo ý thích.
C. Củng cố – Dặn dò: (2')
- Tìm thêm các hoạ tiết khác 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
 Nhận xét trong tuần
A.Mục tiêu:
	- HS nhận xét các bạn trong lớp mình.Từ đó biết tự sửa chữa và hoàn thiện trong tuần tới.
	- Biết kế hoạch và hoạt động tuần sau. 
B. Các hoạt động chính: 
	* Đại diện các tổ báo cáo kết quả học tập và các hoạt động khác của tổ.
	* Lớp trưởng nhận xét.
	* GV nhận xét 
* Nề nếp: 
	- Duy trì tốt nề nếp đi học đều, đúng giờ.
	- Thực hiện tốt các nếp đi học chuyên cần truy bài 15' trước giờ vào lớp, vệ sinh sạch sẽ. nhất là vệ sinh cá nhân.
* Học tập: 
	Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
	- Thể dục: Tập đều, thường xuyên - liên tục. 
	- Lao động: Hoàn thành kế hoạch lao động . 
C. Phương hướng tuần sau :
	- Tiếp tục thi đua học tập tốt lập nhiều thành tích cao. Chào mừng ngày thành lập đoàn 26/3. Tiếp tục tập văn nghệ có ít nhất từ 2- 3 tiết mục dự thi, làm báo tường, báo ảnh về Đảng Đoàn đội và Bác kính yêu,
	- Duy trì số lượng đảm bảo 2 buổi / ngày.
	- Tiếp tục chăm sóc bồn hoa cây cảnh của lớp, chăm sóc và bảo vệ cây trồng
	- Vệ sinh sạch sẽ, tập thể dục đều đặn- Vệ sinh cá nhân gọn gàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc