Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 26

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 26

 TIẾT 1: CHÀO CỜ.

 TIẾT 2 + 3 : PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC

 BÀI : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. Mục đích yêu cầu.

 -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài

- Hiểu nội dung : Cá con và Tôm càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít .

II. Chuẩn bị.

-GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.

-HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010.
 TIẾT 1: CHÀO CỜ.
 TIẾT 2 + 3 : PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC
 BÀI : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I. Mục đích yêu cầu.
 -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài 
- Hiểu nội dung : Cá con và Tôm càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít .
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Ổn định
B. Bài cũ . Bé nhìn biển.
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
Tôm Càng và Cá Con. 
2: Luyện đọc .
2.1. Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. 
2.2.Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc câu.
-Yêu cầu HS đọc từng câu. 
- GV theo dõi rút các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. dụ: 
-Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
-Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
b.Luyện đọc đoạn trước lớp.
-Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng câu dài.
- Giảng từ: Khen nắc nỏm có nghĩa là gì?
-Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dụng gì?
-Bánh lái có tác dụng gì?
-Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
c. Luyện đọc đoạn trong nhóm.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
d. Thi đọc .
-GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
-Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
e. Đọc đồng thanh. 
 TIẾT 2: 
3. Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
-Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
-Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn?
-Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
-Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? 
-Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con?
-Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
-Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
-Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
-Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
*Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: 
-Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
-Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
-Yêu cầu HS đọc lại bài.
* Rút nội dung.
4. Luyện đọc lại.
-Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
- GV nhận xét tuyên dương.
D. Củng cố , dặn dò.
-Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại truyện 
Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
-Hát
-3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
-Quan sát, theo dõi.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
+ Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới,óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp,
-5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Dùng bút chì để phân chia đoạn 
+ Đoạn 1: Một hôm  có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con  Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
+ Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên  tức tối bỏ đi.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.
+ Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên)
+ Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật?)
+ Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
-Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục.
-Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (HS quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh hoạ)
-Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, di chuyển) của tàu, thuyền.
- HS Đọc chú giải trong SGK.
-4 HS đọc bài theo yêu cầu.
-Luyện đọc theo nhóm.
-Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
-1 HS đọc.
-Tôm Càng đang tập búng càng.
-Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
-Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn”
-Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
-Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
-Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
-Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
* HS phát biểu.
-Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./
-3 đến 5 HS lên bảng.
- HS đọc toàn bài.
 * Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con. 
-Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
-Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
 _________________________________________
TIẾT 4: MÔN : TOÁN.
 BÀI :LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu.-Giúp HS:
-Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
-Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian:
+ Thời điểm.
+ Khoảng không gian.
 + Đơn vị đo thời gian.
-Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị.
-GV: Mô hình đồng hồ.
-HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Ổn định.
B. Bài cũ .Thực hành xem đồng hồ.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
-GV nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
Luyện tập.
2. Luyện tập.
Bài 1:
-Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
-Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
-Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
-So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
-Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn:
-Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
-Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
-Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?
 Bài 3: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian.
-Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn:
-“Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ”
-Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm:
-Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì?
-Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì?
-Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào?
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học.
-Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
-Hát
-HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
-Bạn nhận xét.
-HS xem tranh vẽ.
-Một số HS trình bày trước lớp: 
-Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
- HS trả lời.
-Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút.
-Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút.
-Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút.
- HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài miệng.
-Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở
-Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,..
-HS tập nhắm mắt trải nghiệm.
 _________________________________________
TIẾT 5: MÔN : ĐẠO ĐỨC.
 BÀI: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC(T1)
I. Mục đích yêu cầu.
-Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các qui tắc ứng xử đó.
-Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
-Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
-Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
II. Chuẩn bị,.
-GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại.
-GV nhận xét 
C. Bài mới .
1. Giới th ... lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc.
-GV tổ chức cho HS chơi.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Loài vật sống ở đâu? 
-Hát
-Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên.
-HS trả lời. 
-Bạn nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận và ghi vào phiếu.
-HS dừng thảo luận.
-Các nhóm lần lượt báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung.
-Trả lời: 
Trong đầm gì đẹp bằng sen.
Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
-HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ.
-Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bàn.
-HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau.
-HS tiến hành chơi.
 Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010.
TIẾT 1 : MÔN : TOÁN
 BÀI : LUYỆN TẬP 
I. Mục đích yêu cầu.
 -Giúp HS củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc
-Nhận biết và tính chu vi hành tam giác, chu vi hình tứ giác.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng phụ.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Ổn định .
B. Bài cũ . -Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
+3 cm, 4 cm, 5 cm. +5 cm, 12 cm, 9 cm.
+8 cm, 6 cm, 13 cm.
-GV nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
-Luyện tập.
2. Thực hành:
-Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình.	
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4:
-Chú ý:
+ Nếu có thời gian, GV có thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
+ Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB = 2cm, BC = 5m, , DH = 4cm, 
D. Củng cố – Dặn dò .
-Trò chơi: Thi tính chu vi.
-GV hướng dẫn cách chơi.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
-Hát
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
-HS tự làm.
	Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	Đáp số: 11 cm.
-HS sửa bài.
-HS tự làm.
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
	Đáp số: 18cm.
-HS sửa bài.
-HS 2 dãy thi đua.
	a)	Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12cm.
	b)	Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12 cm.
-HS nhận xét .
-HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
-HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
TIẾT 2 : MĨ THUẬT 
 _________________________________
 TIẾT 3: PHÂN MÔN : TẬP LÀM VĂN.
 BÀI : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý ; TẢ NGẮN VỀ BIỂN.
I. Mục đích yêu cầu.
-Biết đáp lại lời nói của mình trong một số tình huống giao tiếp đồng ý.
-Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển.
-Biết đánh giá, nhận xét lời của bạn.
II. Chuẩn bị .
-GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt .-HS: Vở.
III. Các hoạt dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . - Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
-Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống sau.
* Tình huống 1:
HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
*Tình huống 2:
HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị ốm.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
-Gọi HS nhận xét.
-Cho điểm từng HS. 
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
-Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. 
2: Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1 .
-GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
-Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài 2
-Treo bức tranh. 
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Sóng biển ntn?
-Trên mặt biển có những gì?
-Trên bầu trời có những gì?
-Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
-Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
-Cho điểm những bài văn hay. 
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
-Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
-Hát
-2 cặp HS lên bảng thực hành.
-HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-HS 1: Đọc tình huống.
 HS 2: Nói lời đáp lại.
-Tình huống a.
 HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
-Tình huống b
 HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./
-Tình huống c
HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ
-Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
-Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
-Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
-HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
-Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
TIẾT 4 : PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ.(N-V)
 BÀI: SÔNG HƯƠNG.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Mỗi mùa hè  dát vàng trong bài Sông Hương.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt.
-Rèn viết sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Vì sao cá không biết nói?
-Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
-Nhận xét, cho điểm HS. 
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
-Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. 
2: Hướng dẫn viết chính tả .
a) Tìm hiểu nội dung đoạn cần viết .
-GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
-Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
-Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-GV đọc các từ khó cho HS viết.
c) Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
d) Viết chính tả.
-GV đọc cho HS chép bài.Mỗi câu 3 lần.
e) Soát lỗi.
-GV đọc. Yêu cầu HS đổi chéo vở soát lỗi.
g) Chấm bài .
-GV chấm 5-7 bài nhận xét.
3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 4 HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-GV nhận xét, chữa bài ghi điểm.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.
-Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
-Hát
-3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.
- 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
-Theo dõi.2HS đọc lại.
-Sông Hương.
-Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
-HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
-HS đọc từ khó.
-3 câu.
-Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
-Tên riêng: Hương Giang.
-HS nghe ghi bài vào vở.
-HS nghe soát lỗi.
-Đọc đề bài.
-4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b) sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
-2 HS đọc nối tiếp.
-HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
-HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
TIẾT 5 : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
 BÀI : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Mục đích yêu cầu.
-HS tự nhận xét tuần 26 về những việc đã làm được và chưa làm được trong tuần qua.
-Rèn kĩ năng tự quản. 
- Triển khai kế hoạch tuần tới.
-Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. NỘI DUNG .
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
a.Lớp tổng kết :
-Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
-Trật tự: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
+Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
-Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt.
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.Chăm sóc bảo vệ cay xanh.Bảo vệ cơ sở vật chất.
 b.Công tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Đảm bảo sĩ số chuyên cần.-Đóng góp xây dựng trường học.
- Thường xuyên học bài và làm bài đầy đủ, có ý thức học tập tốt.
- Ôn luyện đọc, viết nhiều để chuẩn bị thi giữa kì II.
-Văn nghệ, trò chơi, kể chuyện: kể theo chủ đề Bác Hồ.
-Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng và tập nhiều bài hát ca ngợi Đảng và Bác Hồ.
c. Các hoạt động khác.
-Tham gia các hoạt động của trường lớp đề ra.
- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
 ----------------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc