Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 17

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 17

TIẾT 1: CHÀO CỜ.

TIẾT 2 + 3: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI: TÌM NGỌC (2T)

I. Mục đích yêu cầu.

1.Rèn kĩ năng đọc. - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm ; rắn nước, Long Vương, đánh tráo , bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt .

-Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

-Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.

2.Đọc – hiểu: -Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

-Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.

- Ham thích học môn Tiếng Việt.

 

doc 36 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1: CHÀO CỜ.
TIẾT 2 + 3: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: TÌM NGỌC (2T)
I. Mục đích yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng đọc. - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm; rắn nước, Long Vương, đánh tráo , bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt .
-Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.
2.Đọc – hiểu: -Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
-Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ : Thời gian biểu.
-Gọi 3 HS lên đọc . Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới .
1. Giới thiệu bài: 
-Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao?
-Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn?
-Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2: Luyện đọc .
2.1) Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
a. Đọc câu. 
-GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
b.Đọc từng đoạn trươc lớp.
+ Hd Luyện ngắt giọng
-Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
-Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh.
 TIẾT 2.
3: Tìm hiểu bài.
-Gọi HS đọc và hỏi:
-Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
-Con rắn đó có gì kì lạ?
-Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
-Ai đánh tráo viên ngọc?
-Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
-Thái độ của chàng trai ra sao?
-Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
-Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
- Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
-Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
-Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
-Mèo nghĩ ra kế gì?
-Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
-Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý?
-Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
* Rút nội dung.
4. Luyện đọc lại.
-Yêu cầu HS thi đọc lại truyện.
-GV, HS nhạn xét bạn đọc hay.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
-Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
Hát
3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV và TLCH. Bạn nhận xét.
-Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
Rất tình cảm.
Mở SGK trang 139.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong bài.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo ,thả, sẽ,
-HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.
Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
-Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
- Đọc và trả lời.
Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
-Nó là con của Long Vương.
Một viên ngọc quý.
Người thợ kim hoàn.
Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
Rất buồn.
Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay
Mèo đội trên đầu.
Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.
Giả vờ chết để lừa quạ.
Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
- Thông minh, tình nghĩa.
* HS nhắc lại nội dung:Khen ngợi vật nuôi trong nhà tình nghĩa,thông minh thực sự là người bạn tốt trong nhà.
-HS đọc truyện.
-Đọc và trả lời.
Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.
Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh.
 -----------------------------------------------------------
TIẾT 4: MÔN : TOÁN.
 BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ(T1)
I. Mục đích yêu cầu.- Giúp HS củng cố về:
-Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
-Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Giải bài toán về nhiều hơn.
-Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
-Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
-Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: SGK. Bảng phụ.
-HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . Luyện tập chung.
-Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
-6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
-Em đi ngủ lúc mấy giờ?
-21 giờ còn gọi là mấy giờ?
-GV nhận xét.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
2. Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Bài 1:-Bài toán yêu cầu làm gì?
-Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả.
-Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao?
-Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả.
-Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả
 16 – 9 không? Vì sao?
-Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 .
-Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên.
-Gọi HS đọc chữa bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
-Bắt đầu tính từ đâu?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau:
-Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy?
-Hãy so sáng 1 + 7 và 8.
-Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao?
-Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
.-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết điều gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
	Tóm tắt
2A trồng: 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây
2B trồng: . cây?
-Nhận xét và cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng hơn.
-Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
-Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-Tính nhẩm.
-9 cộng 7 bằng 16
-Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
-Nhẩm 16 – 9 = 7
-Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
-16 trừ 7 bằng 9.
-Làm bài tập vào Vở bài tập.
-1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
-Bài toán yêu cầu ta đặt tính.
-Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
-Làm bài tập.
-4 HS lần lượt trả bài.
38 36 81 100
 + 42 + 64 - 27 - 42
 80 100 54 58
Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Nhẩm.
-9 cộng 8 bằng 17.
-1 + 7 = 8
Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
Đọc đề bài.
-Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây.
-Số cây lớp 2 B trồng được.
-Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
	Bài giải
	Số cây lớp 2B trồng là:
	 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số: 60 cây
 ----------------------------------------------------------------------
TIẾT 5: MÔN : ĐẠO ĐỨC .
 BÀI:GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG.(T2)
I. Mục đích yêu cầu.
-HS biết giữ vệ sinh nơi công cộng và giữ trật tự.
-Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
II.Chuẩn bị .
-Dụng cụ theo phương án 1.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .
-Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
-GV nhận xét đánh giá.
C.Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.(trực tiếp)
2. Vận dụng thực hành
a-HĐ1. phân tích tranh tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng.
-GV cho HS lao động ở sân trường, mang theo dụng cụ cần thiết.
-GV giao cụ thể từng HS .HS thực hiện một cách tối đa.
* GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
-Em đã làm những việc gì?
-Giờ dây nơi ấy như thế nào?
-Các em có hài lòng về công việc của mình không?
* GV khen những HS có ý thức làm tốt.
* HD HS về lớp.
*Kết luận.
-Yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
D. Củng cố , dặn dò.
-Nhận xét chung giờ học.
-Về nhà vệ sinh xung quanh nhà ở.
-Hát.
-HS trả lời.
-HS thực hiện lao động.
-Quét dọn rác và đốt sạch sẽ.
-Rất sạch sẽ.
-Có.
* Mọi người đều phải giữ vệ sịnh nơi công cộng.Đó là nếp sống văn minh.Giup cho công việc của mọi n ... å bị thương.
- Nhoài người vịn cành, hái hoa có thể bị ngã xuống tầng dưới (làm gẫy chân, gẫy tay, , thậm chí gây chết người), 
- Hoạt động vẽ ở bức tranh 4.
* Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà có khi nguy hiểm cho người khác.
-HS tự chọn trò chơi và chơi.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS làm bài tập theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
 -----------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009.
 TIẾT 1: MÔN: TOÁN.
 BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS củng cố về:
-Xác định khối lượng của vật.
-Xác định thời điểm.
-Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
-Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ.
-HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Ôn tập về hình học.
-Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
-Sửa bài 3.
-GV nhận xét.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
2: Ôn tập.
Bài 1:
-GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.
-Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích)
Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp.
-Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được)
-Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
-Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Bài 4:
-GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
-Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
D. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
-Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào?
-Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- Hát
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
-Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg.
Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg
Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
-Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
-Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ.
 TIẾT 2: PHÂN MÔN: MĨ THUẬT . 
 BÀI:THƯỞNG THỨC MĨ THUẬT.XEM TRANH. . . . . ..
 -----------------------------------
TIẾT 3: PHÂN MÔN.TẬP LÀM VĂN.
 BÀI: NGẠC NHIÊN THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU.
I. Mục đích yêu cầu.
-Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
-Nghe và nhận xét lời nói của bạn.
-Biết cách lập thời gian biểu.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
-HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
-Gọi 4 HS lên bảng.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao?
-Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào?
-Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
-Cho HS quan sát bức tranh.
-1 HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc lời nói của cậu bé.
-Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Phát giấy, bút dạ cho HS.
-Nhận xét từng nhóm làm việc.
+06 giờ 30 + Ngủ dậy và tập thể dục
 + 06 giờ 45 + Đánh răng, rửa mặt.
+ 07giờ 00 +Aên sáng
 +07 giờ 15 + Mặc quần áo
 +07 giờ 30 +Đến trường
 + 10 giờ 00 +Về nhà ông bà.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
-Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
-2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn.
Rất sung sướng.
-Quan sát.
Đọc thầm theo.
Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.
Ngạc nhiên và thích thú.
HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Oâi ! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ 
-Đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.
 ------------------------------------------------------
TIẾT 4: PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ (Tập chép)
 BÀI : GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nghe – viết đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả  mồi ngon lắm.
-Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
-Viết đúng câu có dấu ngoặc kép.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
-HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ. Tìm ngọc.
-Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc HS dưới lớp viết vào nháp.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả.
2: Hướng dẫn viết chính tả.
a)Tìm hiểu ù nội dung đoạn cần viết.
-Đoạn viết này nói về con vật nào?
-Đoạn văn nói đến điều gì?
-Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS viết.
-Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc.
c) Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
-Những chữ nào cần viết hoa?
d) Viết chính tả.
-GV đọc mẫu lần 2.
-Yêu cầu nhìn bảng viết bài.
e) Soát lỗi.
-Nhìn bài mẫu soát lỗi.
g) Chấm bài.
-GV chấm nhanh 5-6. bài nhận xét.. 3. Bài tập chính tả.	
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
-Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3a
-Tiến hành tương tự bài tập 2.
3b:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS hoạt động theo cặp.
-Nhận xét HS nói.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc  cúc  cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
-HS làm bảng lớp.
-Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.
- HS đọc.
- 2 HS hoạt động theo cặp.
+ HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết?
+ HS 2: Bánh tét.
+ HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn?
+ HS 4: Eng éc.
+ HS 5: Từ chỉ mùi cháy?
+ HS 6: Khét.
+ HS 7: Từ trái nghĩa với yêu?
+ HS 8: Ghét.
 ------------------------------------------------------------
TIẾT 5: MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ.
 BÀI: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nắm được ưu , khuyết điểm trong tuần của từng HS để có biện pháp giúp đỡ.
-Triển khai kế hoạch tuần tới.
-GD học sinh có ý thức phê và tự phê cao.
II. Lên lớp.
1. Cán sự lớp nhận xét khuyết điểm của từng HS trong lớp.
-Nề nếp., học tập, các hạt động khác.
2. GV nhận xét chung.
* Ưu điểm.
-Nhìn chung HS có ý thức chấp hành nọi quy của trường lớp đề ra.đi học chuyên cần. Có ý thức học bài , làm bài.ngoan ngõan ,biết vâng lời thầy cô.Đoàn kết bạn bè.
* Khuyết điểm.
-Một số HS chưa chấp hành nội quy của trường lớp đề ra.
-Đi học chưa chuyên cần.Hay nghỉ học .lười học,
-Tuyên dương những HS có ý thức , phê bình HS kkông ý thức.
3. Phương hướng tuần tới. 
+ Nề nếp; -đi học đúng giờ, chuyên cần.nghỉ học phải xin phép. 
-Duy trì mọi nề nếp sinh hoạt đầu giờ , giữa giờ.Thường xuyên vệ sinh thân thể , vệ sing trường lớp.
-Có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất, cây xanh.
+Học tập; - Học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Trong lớp chú ý nghe giảng ,có ý thức xây dựng bài.
-Tiếp tục rèn đọc, viết ở lớp cũng như ở nhà.
-Vừa học vừa ôn chuẩn bị cho thi cuối kì I.
+ HĐ khác.
-Tham gia mọi hoạt động của trường ,lớp đề ra.
4. Biện pháp khắc phục.
-phát huy ưu điểm đã đạt được .khắc phục nhược điểm để cùng tiến bộ.
 ___________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc