Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 16

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 16

TIẾT 1: CHÀO CỜ.

 TIẾT 2+3 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2T).

I. Mục đích yêu cầu .

1. Rèn kĩ năng đọc.

-Đọc trơn được cả bài.

-Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, nô đùa, lành hẳn, (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu (MT, MN).

-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

2. Đọc – hiểu.

-Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.

-Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.

-Ham thích học môn Tiếng Việt.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009.
TIẾT 1: CHÀO CỜ.
 TIẾT 2+3 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2T).
I. Mục đích yêu cầu .
1. Rèn kĩ năng đọc.
-Đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, nô đùa, lành hẳn, (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu(MT, MN).
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
2. Đọc – hiểu.
-Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.
-Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
-Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.
-GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
III. Các hoạt động dạy học. TIẾT 1:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ :Bé Hoa.
-Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Bé Hoa. sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài này.
C. Dạy - học bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ điểm.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì?
-Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.
2: Luyện đọc.
2.1) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại.
-Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
2.2) Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc câu.
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
-Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
b) Đọc đoạn trước lớp.
-Bài chia 5 đoạn . 
-Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng.
-GV kết hợp giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d: Thi đua đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
g) Đọc đồng thanh.
-GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.
Hát
 - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
-Chủ điểm: Bạn trong nhà.
Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo,
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
-5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc nói tiếp nhau từng đoạn.
-Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: 
	Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
	Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
	Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu).
	Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.//
-HS đọc chú giải trong SGK. thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.
-HS đọc nhóm 5 em.
- Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp.
-Lớp đọc đồng thanh.
 TIẾT 2:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3: Tìm hiểu bài.
* Yêu cầu đọc đoạn 1.
-Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?
* Yêu cầu đọc đoạn 2.
-Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
-Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
* Yêu cầu đọc đoạn 3.
-Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
* Yêu cầu đọc đoạn 4.
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
-Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui.
* Yêu cầu đọc đoạn 5.
-Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
+ Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
4: Luyện đọc lại truyện. 
-Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.
D. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Thời gian biểu.
* 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.
* 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
* 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
* 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé.
Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
* Cả lớp đọc thầm.
Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.
-Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
Cá nhân thi đọc cả bài.
 -------------------------------------------
 TIẾT 4: MÔN: TOÁN.
 BÀI :NGÀY, GIỜ.
I. Mục đích yêu cầu.- Giúp HS:
 - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ.
 -Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày.
 -Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày – Giờ.
 - Củng cố biểu tượng về thời điểm, khỏang thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. 
 - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày
 -Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
-HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Luyện tập chung.
-Đặt tính rồi tính:
 32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57
-Sửa bài 5:
-GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
2. Giảng bài.
a: Giới thiệu ngày, giờ.
* Bước 1.
-Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm?
-Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
-Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
-Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
-Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ?
-Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
-Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
-Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
 * Bước 2:
-Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ?
-Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi.
-Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
-Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ?
-Làm tương tự với các buổi còn lại.
-Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
-Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
-Vì sao ?
-Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
-Điền số mấy vào chỗ chấm ?
-Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ?
-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em.
Bài 3:
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
D. Củng cố – Dặn dò .
-1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ 
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ.
-Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
- Hát
- HS làm. Bạn nhận xét.
 Bài giải.
Băng giấy màu xanh dài:
 65 – 17 = 48 ( cm )
 Đáp số:48 cm
 -Bây giờ là ban ngày.
-Em đang ngủ.
-Em ăn cơm cùng các bạn.
-Em đang học bài cùng các bạn
-Em xem ti vi.
-Em đang ngủ.
-HS nhắc lại.
- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ).(GV có thể quay đồng hồ cho HS đếm theo).
-Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 giờ sáng.
-Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
-Đọc bài.
-Còn gọi là 13 giờ.
-Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ
-Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
- Chỉ 6 giờ.
- Điền 6.
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài bạn đúng/sai.
-Đọc đề bài.
-Làm bài.
-15 giờ hay 3 giờ chiều.
-20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
 --------------------------------------------------------------
TIẾT 5: MÔN : ĐẠO ĐỨC.
 BÀI : GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG. (T1)
 I. Mục đích yêu cầu.
-HS hiểu vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.Cần phải làm gì và cần tránh những việc gì để giữ vệ sinh nơi công cộng.
-HS biết giữ vệ sinh nơi công cộng .
-Có thái độ tôn trọng quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bị.
-Đồ dùng thực hành trò chơi sắm vai HĐ2.
-Tranh ảnh minh họa HĐ1, HĐ 2.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Ổn định. 
B.Bài cũ.
-vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp?
-Giữ sạch đẹp trường lớp có lợi gì?
-GV nhận xét đánh giá.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.( trực quan)
2. Giảng bài.
* HĐ1: Phân tích tranh.
-GV cho HS quan sát trên sân khấu có người biểu diễn văn nghệ của 1 số HS , đẩy nhau chen lấn ... : Phòng tránh té ngã khi ở trường.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
-HS chú ý theo dõi , nhắc lại đề bài.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc:
+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
	+ Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.
	- Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.
- Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học.
- Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường.
- Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.
- Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp.
* Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy, cô giáo, HS và cán bộ công nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra.
- HS nêu.
- HS tự nói.
-Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . .
- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
-HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
- VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói:
- Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
- Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.
- Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học.
- HS A phải đoán: Đó là bác lao công.
- Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà HS A không đoán ra người đó là ai thì sẽ bị phạt: HS A phải hát 1 bài. Các HS khác nói thay không thì cũng sẽ bị phạt.
 ---------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009.
TIẾT 1: MÔN :TOÁN.
 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục đích yêu cầu.
 - Giúp HS củng cố về:
 -Xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Xem lịch tháng, nhận biết ngày, tháng.
 -Giúp HS thực hành nhanh, đúng.
 -Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
-HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Thực hành xem lịch.
-Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
-Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy?
-Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy?
-Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
-Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
-GV nhận xét.
C. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
2: Luyện tập.
Bài 1:
Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
Em tưới cây lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
Tại sao ?
Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?
Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ?
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
Hướng dẫn HS thực hành.
Bài 2:
Có thể cho HS làm bài cá nhân hoặc tổ chức thành trò chơi như ở tiết 7.
Bài 3: Thi quay kim đồng hồ
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau
Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay các kim.
GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc.
Đội nào xong trước được tính điểm.
Kết thúc cuộc chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 - HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Lúc 5 giờ chiều.
Đồng hồ D.
Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
Lúc 8 giờ sáng.
Đồng hồ A.
Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12.
Lúc 6 giờ chiều.
6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
Đồng hồ C.
Em đi ngủ lúc 21 giờ.
21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- HS làm vào vở bài tập Toán.
- Sửa bài.
- HS thi đua.
- 2 đội thi đua.
- 2 đội thực hành theo sự điều động của GV.
- Nhận xét, tuyên dương. 
 --------------------------------------------
TIẾT 2 : MÔN :MĨ THUẬT 
 ---------------------------------------------
 TIẾT 3: PHÂN MÔN : TẬP LÀM VĂN.
 BÀI: KHEN NGỢI , KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. 
I. Mục đích yêu cầu.
-Rèn kĩ năng nói.+ Biết nói lời khen ngợi . Biết kể về vật nuôi.
-Rèn kĩ năng nói.+ Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
II. Chuẩn bị.
- Giâùy khổ to cho HS làm bài tập 3. 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định .
B. Kiểm tra bài cũ.
-Yêu cầu 3 HS làm lại bài tập 3.
-GV nhận xét ghi điểm .
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
-GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. HD làm bài tập.
Bài 1.
Từ mỗi câu dưới đây đặt mọt câu mới tỏ ý khen ngợi.
a. Chú Cường rất khỏe.
b. lớp mình hôm nay rất sạch.
c. Bạn Nam học rất giỏi.
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2;
-GV nêu yêu cầu bài.
-Gọi 2 HS kể mẫu.
-GV, HS nhận xét kết luận người kể hay.
Bài 3.
-GV nhắc lại cách lập thời gian biểu.Chú ý lập đúng thời gian biểu của em.
-GV chấm một số bài nhận xét.
D. Củng cố , dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà lập thời gian biểu ở nhà.
-Hát .
-HS làm bảng lớp.
-HS chú ý nghe.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm giấy nháp rồi phát biểu ý kiến.
* Chú Cường khỏe quá.
- Chú Cường mới khỏe làm sao.
* Lớp mình hôm nay sạch quá.
-Lớp mình hôm nay mới đẹp làm sao.
* Bạn Nam mới giỏi làm sao.
-Bạn Nam học giỏi thật.
-HS quan sát con vật nuôi mà thích .
-4HS nói tên con vật.
* Nhà em có nuôi một con mèo, lông nó màu đen. Mắt tròn xanh biếc.Nó đang tập bất chuột. Khi em ngủ nó thường nằm sát cạnh em.Em cảm thấy thật dễ chịu.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS đọc thời gian biểu trong SGK.
-3 HS làm bảng lớp , cả lớp làm vở.
 ---------------------------------------------------------------
TIẾT 4: PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ.(Nghe – viết)
 BÀI: TRÂU ƠI.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng.thuộc thể thơ lục bát.
-Từ đoạn viết củng cố cách trình bày bài thơ lục bát.
-Tìm và viết đúng các từ có âm vần , thanh dễ lẫn.tr/ ch, ao / au; ?/ ~.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ ghi bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ.
-Yêu cầu 2 HS viết nhanh những từ có vần ui/ uy; tr/ ch.Cả lớp viết giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. (nêu mđyc bài học.)
2. HD nghe – viết.
a. HD tìm hiểu nội dung bài chính tả.
- GV đọc mẫu lần 1.
- Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
-Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào?
b. Viết từ khó.
-GV đọc từng từ khó.
-GV nhận xét.
c. HD cách trình bày.
- Bài ca dao có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào?
-Nên bắt đầu từ ô nào trong vở?
d. Viết bài.
-GV đọc mẫu lần 2.
-GV đọc cho HS viết bài.đọc chậm mỗi dòng 3 lần.
-GV theo dõi uốn nắn.
e. Soát lỗi.
g. Chấm chữa bài.
-Gvchấm 4-6 bài nhận xét.
3. HD làm bài tập.
Bài 2 
-GV cho HS làm mẫu.
-Đại diện nhóm lên thi viết.
-GV nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
D. Củng cố , dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Về viết lại lỗi sai.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-HS viết bài.
-HS chú ý nghe.
-HS đọc lại bài chính tả.
-Người nông dân nói với con trâu như nói vớingười bạn thân.
-Người nông dân rất yêu quí trâu, trò chuyện với trâu như người bạn.
-2 HS viết bảng lớp . cả lớp viết bảng con.trâu này , ngoài ruông, nghiệp, quản công, ngọn cỏ. 
-HS luyện đọc từ khó.
-Có 6 dòng.
-Viết hoa.
-Dòng 6 lùi vào3 ôdòng 8 lùi vào 2 ô.
-HS nghe viết bài vào vở.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm theo nhóm.
-báo –báu; cháo – cháu; cáo – cáu; háo – háu; mao- mau; phao - phau ; rao- rau.
TIẾT 5 : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I.Mục đích yêu cầu.
-Nắm được ưu , khuyết điểm của từng HS .
- phương hướng , nhiệm vụ tuần tới.
-Biện pháp khắc phục. 
II.Lên lớp.
1. Cán sự lớp nhận xét khuyết điểm của từng HS về các mặt:
-Nề nếp ra vào lớp ; Học tập .
-Ý kiến bổ sung.
2. GV nhận xét chung:Tuyên dương những HS có ý thức , phê bình HS kkông ý thức.
3. Phương hướng tuần tới. 
+ Nề nếp; -đi học đúng giờ, chuyên cần.nghỉ học phải xin phép. 
-Duy trì mọi nề nếp sinh hoạt đầu giờ , giữa giờ.Thường xuyên vệ sinh thân thể , vệ sinh trường lớp.
-Có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất, cây xanh.
+Học tập; - Học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Trong lớp chú ý nghe giảng ,có ý thức xây dựng bài.
-Tiếp tục rèn đọc, viết ở lớp cũng như ở nhà.
-Vừa học vừa ôn chuẩn bị cho thi cuối kì I.
+ HĐ khác.
-Tham gia mọi hoạt động của trường ,lớp đề ra.
4. Biện pháp khắc phục.
-phát huy ưu điểm đã đạt được .khắc phục nhược điểm để cùng tiến bộ.
 ------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc