ĐẠO ĐỨC
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( T2 )
I- Mục tiu:
- Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
II- Chuẩn bị.
- Vở bi tập.
III- Các hoạt động dạy học
ĐẠO ĐỨC
¯&¯
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( T2 )
I- Mục tiêu:
- Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
II- Chuẩn bị.
- Vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
A / KTBC:
- GV nêu câu hỏi:
+ Hãy kể những cơng việc hằng ngày giúp bố mẹ?
+ Tham gia làm việc nhà thể hiện như thế nào?
B/ Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu.
2- Hoạt động 1: Tự liên hệ.
- Đánh giá viêc tham gia làm việc nhà của bản thân.
- Ở nhà đã tham gia làm những việc gì? Kết quả ra sao?
- Những viêc đĩ do bố mẹ phân cơng hay tự làm?
- Bố mẹ cĩ thái độ như thế nào?
* Tổ chức trình bày ý kiến và bổ sung các nhĩm
- GV kết luận :Tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ khả năng muốn được tham gia đối với cha mẹ
3- Hoạt động 2.Đĩng vai
-Biết cách ứng xử cụ thể.
- Tổ chức thảo luận theo nhĩm 4 ( 2 nhĩm 1 tình huống)
+ Tình huống 1. Hịa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi.
+Tình huống 2: Anh (Hoặc chị ) của Hịa nhờ Hịa gánh nước cuốc đất. Hịa sẽ
-Cho các nhĩm đĩng vai
*Thảo luận lớp
-Em cĩ đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đĩng vai khơng? Vì sao?
-Nếu ở vào tình huống đĩ em sẽ làm gì?
Ä GV Kết luận:
-Cần làm việc nhà rồi mới đi chơi
-Cần từ chối và giải thích rõ em cịn nhỏ chưa làm được những cơng việc nặng nhọc như vậy.
4/Hoạt động 3: Trị chơi: “Nếu thì”
©Mục tiêu: Biết làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình trong cơng việc
- GV HD HS chơi.
-Nếu mẹ đi làm về tay sách túi nặng .
-Nếu em bé muốn uống nước
-Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên quan
-Nêu anh hoặc chị của bạn quên làm việc nhà
-Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm
-Nếu quần áo phơi ngồi sân đã khơ
-Nếu bạn được phân cơng làm việc quá sức của mình
-Nếu bạn muốn được tham gia làm việc khác ngồi việc làm bố mẹ phân cơng .
-GV nhận xét khi HS trình bày xong.
Ä GV Kết luận : Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng và quyền lợi và bổn phận của trẻ em.
5- Củng cố -Dặn dị :
- Hỏi lại ND bài.
- Nhận xét tiết học
HỌC SINH
- 3 HS kể.
- Các bạn khác theo dõi.
-Thảo luận nhĩm.
+ Rửa chén, quét nhà, xách nước,Cha mẹ hài lịng.
- Bố mẹ phân cơng hoăc tự làm cũng cĩ.
- Đồng tình và khen ngợi
- Trình bày kết quả thảo luận
- Thảo luận nhĩm 4.
- Làm việc theo nhĩm.
- Các nhĩm đĩng vai .
- Các nhĩm khác theo dõi nhận xét.
- Các cá nhân ý kiến .
- Các bạn khác theo dõi .
- Thảo luận nhĩm.
- Các nhĩm bắt đầu cùng chơi.
- HS nhắc lại
GHI CHÚ
Cho HS kể
Nhóm hỗ trợ bạn nêu
-Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà
Cho HS tham gia đóng vai
- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
TỐN
{&{
36 + 15
I-Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100 dạng 36 + 15
- Biết giải bài tốn theo hình vẽ bằng một phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100.
II- Chuẩn bị:
-65 que tính và bảng gài que tính.
III-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
A/ KTBC :
- GV đọc :
56+4 66+7 38+6
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới:
1/Giới thiệu phép cộng 36+ 15
-GV nêu bài tốn: Cĩ 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết cĩ bao nhiêu que tính làm tính gì?
- GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm KQ.
- yêu cầu HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính.
-Hình thành đặt tính.
36 ØViết 1 thẳng cột với 6 và 5.
+ ØViết 3 cộng1 là 4 nhớ 1 là 5 viết 5
15 thẳng cột với 3 và 1 .
51
3/Thực hành.
Bài 1: Tính
16 26 36 46 56
+ + + + +
29 38 47 36 25
45 64 83 82 81
Bài 2: Đặt tính và tính.
36 24
+ +
18 19
54 43
Bài 3: GV HD HS giải.
- GV ghi tĩm tắt lên bảng.
+ Muốn biết cả hai bao cân nặng bao nhiêu kg gạo , ta thực hiện phép tính gì?
- GV chấm chữa bài
4/Củng cố – dặn dị:
- Hỏi lại ND bài.
-Nhận xét tiết học .
HỌC SINH
- 3 HS lên bảng làm .
- Cả lớp làm vào bảng con.
56 66 38
+ 4 + 7 + 6
60 73 44
+ Làm tính cộng.
-Thao tác bằng que tính.
36 + 15 = 51
- 1 HS lên thao tác trước lớp .
- 1 HS lên bảng làm.
- Vài HS nhắc lại cách tính và đặt tính.
-Thảo luận cả lớp.
- Lần lượt HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào bảng con.
-Làm việc theo nhĩm.
- Đại diện nhĩm lên bảng làm.
- Các nhĩm theo dõi nhận xét.
- 3 HS nhìn tĩm tắt đọc BT.
+ Thực hiện phép tính cộng.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Cả hai bao cân nặng là
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg
GHI CHÚ
- giúp đỡ HS thao tác
HS yếu làm bài1(dịng1)
- HS khá giỏi giải
TẬP ĐỌC
{&{
NGƯỜI MẸ HIỀN
I-Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cơ giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II- Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
III-HĐDH:
GIÁO VIÊN
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi:
+ Yêu cầu HS đọc thời khố biểu theo từng ngày: buổi sáng, buổi chiều.
- GV nhận xét cho điểm.
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài.Nêu mục tiêu
-Treo tranh.
-Tranh vẽ những ai ?
Đang làm gì?
-Muốn biêt những nhân vật trong tranh nĩi
Chuyện gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài “Người mẹ hiền”
-Ghi tựa bài.
2-Luyện đọc:
2.1/Đọc mẫu: từ tốn ,vui vẽ,triều mến,lễ phép,cảm động giọng to rỏ.
2.2/Hướng dẫn phát âm từ khĩ
a/ Đọc từng câu:
- GV HD HS đọc các từ khĩ: gánh xiếc, vùng vẫy, tống lên, nghiêm giọng.
b/ Đọc từng đoạn:
- GV HS HD ngắt giọng:theo dấu câu và cụm từ.
2.3/-Đọc từng đoạn trong nhĩm:
-Chia nhĩm: 3 nhĩm.
2.4/ Thi đọc giữa các nhĩm.
TIẾT 2
3-Tìm hiểu bài:
-Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ?
-Hai bạn định ra ngồi bằng cách nào?
-Cho HS đọc đoạn 2, 3
-Ai là người phát hiện ra Nam và Minh chui qua lỗ tường thủng?
-Khi đĩ bác làm gì?
-Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cơ đã làm gì?
-Những việc làm của cơ giáo cho em thấy thầy cơ là người như thế nào?
-Cơ giáo làm gì khi Nam khĩc?
-Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào?
-Cịn Minh thì sao? Khi được cơ giáo gọi vào em đã làm gì?
-Người mẹ hiền trong bài là ai?
-Theo em tại sao cơ giáo được ví như mẹ hiền?
4- Luyện đọc:
-2, 3 nhĩm phân vai đọc
5- Củng cố-dặn dị ;
-Qua bài tập đọc nầy các em học được những đức tính gì?của ai ?
-Nhận xét tiết học.
HỌC SINH
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Quan sát tranhVẽ
-Đang nĩi chuyện với nhau
-Vài HS lặp lại.
-Chú ý đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Từng nhĩm đọc.
- Các nhĩm phân vai đọc.
+ Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc
+ Chui qua chỗ tường thủng.
+ Bác bảo vệ.
+Bác nắm chặt chân Nam và nĩi “Cậu nào đây? Trốn học hả”
+Cơ xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau. Sau đĩ cơ nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại đưa em về lớp.
+Cơ rất dịu dàng và yêu thương học trị.
+Cơ xoa đầu và an ủi Nam
+Nam thấy xấu hổ
+Minh thập thị cùng Nam xin lỗi cơ
+Là cơ giáo
-HS tự do phát biểu.
- Các nhĩm phân vai đọc lại truyện.
- HS lần lượt phát biểu.
GHI CHÚ
-
- GV HD HS đánh vần .
- HS đọc 1-2 câu
- HS khá giỏi trả lời
câu 3
- HS yếu trả lời câu 5
KỂ CHUYỆN
{&{
NGƯỜI MẸ HIỀN
I-Mục tiêu:
Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đọan của câu chuyện: Người mẹ hiền
II-Chuẩn bị:
-4 tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa
III-Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
A-Kiểm tra bài c ũ:
- GV theo dõi nhận xét.
B/ Bài mới:
Giới thiệu bài
2-Hướng dẫn kể chuyện
Bước 1:Kể trong nhĩm
- GV YC HS QS 4 tranh , đọc lời nhân vật trong tranh , nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.
- GV hỗ trợ HS KK bằng các câu hỏi gợi ý như sau:
+ Hai nhân vật trong tranh là ai ?
+ Hai cậu trị chuyện như thế nào?
- GV nhắc HS : kể bằng lời của mình .
-Dựa vào tranh cho học sinh kể trứoc lớp
Bước 2 :Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhĩm cử trình bày (tổ)
-Cho học sinh nhận xét sau mỗi lần kể
3-Phân vai dựng lại câu chuyện:
-Giáo viên là người dẫn chuyện
-Thi kể giữa các nhĩm
4-Nhận xét dặn dị:
-Khen những học sinh kể tốt khuyến khích về kể thêm.
- Hỏi lại ND bài.
-Nhận xét tiết học
HỌC SINH
- 3 HS kể lại câu chuyện Người thầy cũ.
- Thảo luận nhĩm 2.
- 1 HS giỏi kể lại đoạn 1 dựa vào tranh.
+ Minh và Nam.
+ Minh bảo Nam “ ngồi phố cĩ gánh xiếc” rủ Nam trốn học đi xem.
- Kể trong nhĩm mỗi bạn kể 1 tranh.
-Các nhĩm kể nối tiếp nhau
-Các nhĩm khác theo dõi nhận xét .
- Các nhĩm phân vai dựng lại câu chuyện
- Đại diện các nhĩm kể.
- Các nhĩm khác nhận xét.
-Nhập các vai
-Cử học sinh kể
GHI CHÚ
- HS nêu lại các nhân vật trong truyện
- Gợi ý choHS
nhìn tranh k ể
HS khá giỏi phân vai dựng lại câu chuyện (BT2)
TỐN
{&{
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
- Thuộc bảng 6,7,8,9 với một số
- Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100
-Biết giải bài tốn về nhiều hơn cho với dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
II-Chuẩn bị: SGK
III-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
A/ KTBC :
- GV đọc :
34+37 36+26 39+26 46+24
GV nhận xét cho điểm.
B/ Thực hành:
{Bài 1:Làm miệng
-Giáo viên nêu cơng thức học sinh trả lời
-Ví dụ:
Ø6 + 5 = ?
Ø9 + 5 = ?
{Bài 2 :Viết số thích hợp vào ơ trống.
- GV theo dõi nhận xét.
{Bài 4: GV ghi tĩm tắt lên bảng.
+ Bài tốn này thuộc dạng tốn nào ?
- GV chấm một số bài nhận xét.
{Bài 5: GV gợi ý nên đánh số vào hình rồi điền.
- GV vẽ hình lên bảng .
-Cĩ 3 hình tam giác 1,3 và hình lớn
{ Củng cố - dặn dị:
- Hỏi lại ND bài.
-Nhận xét tiết học
HỌC SINH
- 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào bảng con.
34 36 39 46
+ 37 +26 +26 + 24
71 62 65 70
- Thảo luận nhĩm 2.
- HS 1 hỏi : 6+5=?
- HS 2 trả lời : 6+5=11.
- Từng cặp lên thực hiện.
- Các cặp khác theo dõi nhận xét.
- Thảo luận nhĩm 4.
- Đại diện các nhĩm lên bảng điền.
- Các nhĩm khác theo dõi.
- 3 HS nhìn tĩm tắt đọc bài tốn.
+ Bài tốn về dạng nhiều hơn.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Số cây đội hai trồng được :
46 + 5 = 51 ( cây)
Đáp số: 51 cây.
- Cả lớp QS hình.
- Cả lớp làm vào vở.
- Lần lượt HS đọc.
- HS nêu và chỉ số hình.
- HS nêu lại nội dung.
GHI CHÚ
- HS lên bảng làm, GV gợi ý thêm
- HS yếu làm bài 1 cột 1
- HS nhắc lại
- HS khá giỏi làm ... ,25 li?
ØCao 1,5 li?
ØCao 2 li ?
ØCao 2,5li?
- Khoảng cách giữa các con chữ băng chữ o
-Viết mẫu câu ứng dụng
Gĩp
- Hướng dẫn viết bảng con ứng dụng.
- GV theo dõi HD HS KK viết.
4/Hướng dẫn viết vào vở .
-GV yêu cầu HS viết.
Như MĐ-YC
- GV theo dõi uốn nắn HS KK viết yếu.
5/ Chấm chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài.
6/ Củng cố –Dặn Dị:
- Hỏi lại ND bài .
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp viết vào bảng con E, Ê,
và Em.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát nhận xét .
-HS lắng nghe .
- HS quan sát .
- Cả lớp viết vào bảng con.
-Quan sát nêu nhận xét
- HS đọc: Gĩp sức chung tay
- Vài HS lặp lại.
- o, ư, c, u, n, a,
- s
- t
- p
-h, g, y,
- Quan sát cách viết
- HS viết vào bảng con.
- Cả lớp viết vào vở TV.
HS lên bảng viết
HS khá, giỏi viết như trong vở TV
TỐN
{&{
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
-Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có phép cộng.
II-Chuẩn bị:
III-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
A/ KTBC :
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Thực hành :
@Bài 1: Tính nhẩm.
a/ 9+6= 15 7+8=15 6+5=11
6+9=15 8+7=15 5+6=11
- GV ghi bảng: 7+8= 15 ; 8+7= 15
- GV nêu câu hỏi HS nhận xét.
+ Vì sao hai phép tính trên cĩ KQ đều bằng 15 ?
b/ 3+8=11 4+7=11 2+9=11 6+7=13
8+3=11 7+4=11 5+9=14 7+7=14
@ Bài 3: Đặt tính rồi tính.
36 35 69 9 27
+ + + + +
36 47 8 57 18
72 82 77 66 45
GV theo dõi HD HS KK làm.
@ Bài 4: GV ghi tĩm tắt lên bảng.
Tĩm tắt
Mẹ hái : 38 quả bưởi
Chị hái : 16 quả bưởi
Mẹ và chị : ...quả bưởi ?
- GV HD HS giải.
+ Muốn biết mẹ và chị hái được bao nhiêu quả bưởi, ta thực hiện phép tính gì ?
- GV chấm điểm một số bài nhận xét.
3/ Củng cố - dặn dị:
- Hỏi lại ND bài.
-Nhận xét tiết học
HỌC SINH
- HS đọc thuộc bảng cộng 9,8,7,6.
-Thảo luận cặp
- Các nhĩm lên trình bày. 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
- Các nhĩm khác theo dõi nhận xét.
+ Khi thay đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng khơng thay đổi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận cả lớp .
- Lần lượt HS lên bảng chữa.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc bài tốn.
- Cùng nêu tóm tắt
+ Làm phép tính cộng .
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm .
Bài giải
Mẹ và chị hái được là:
38 + 16 = 54 (quả)
Đáp số: 54 quả
GHI CHÚ
- HS yếu làm bài 1 cột 3
-
HS khá giỏi giải
CHÍNH TẢ (N – V)
{&{
BÀN TAY DỊU DÀNG
I-Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2; BT3a
- Không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài.
II-Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a hoặc 3b
-Vở bài tập
III-Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
A/Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : xấu hổ , trèo cao, tiếng rao, giao, muơng thú.
- GV nhận xét.
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn nghe viết
2.1/Hướng dẫn chuẩn bị
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-Giúp HS nắm nội dung bài
+An buồn bã nĩi với thầy điều gì?
+ Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào?
2.2/Hướng dẫn HS nhận xét
+Bài cĩ những chữ nào viết hoa?
+ Khi xuống dịng chữ đầu câu viết như thế nào?
-GV HD HS phân tích từ khĩ: buồn bã, trìu mến,.
2.3/Viết bài:
-GV đọc cho HS viết , xong giáo viên đọc lại cho HS sốt lại bài
2.4/Chấm chữa bài :
- GV chấm 5-7 bài nhận xét.
3/Hướng dẫn làm bài tập
@ Bài tập 2:Tìm 3 từ cĩ tiếng mang vần ao ; 3 từ cĩ tiếng mang vần ao.
-Vần ao: lào, cáo, chào, dao
-Vần au: cau, đau rau
@ Bài tập 3: Tìm tiếng cĩ vần uơn hay uơng thích hợp với mỗi chỗ trống
Đồng quê em .. xanh tốt.
Nước từ trên nguồn đổ . ; chảy . cuộn .
4/ Củng cố - dặn dị:
- Hỏi lại ND bài .
-Nhận xét tiết học .
HỌC SINH
- 3 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con.
-2 HS đọc lại
+Thưa thầy hơm nay em chưa làm bài tập
+Khơng trách, nhẹ nhàng xoa đầu, đầy tình mến thân yêu
+Chữ đầu dịng, tên An
+Viết hoa, vào 1 ơ
- HS viết vào bảng con.
- HS viết bài .
- HS sốt bài .
- Thảo luận cặp.
- Đại diện các cặp lên trìnbày.
- Các cặp khác nhận xét.
- Thảo luận cả lớp.
- Lần lượt HS lên bảng điền.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở BT .
GHI CHÚ
- HS nhìn viết
- HS nhắc lại câu trả lời
- HS yếu nhìn sách viết
- HS khá giỏi làm
- HS đọc lại bài tập
TẬP LÀM VĂN
{&{
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I-Mục đích:
- Biết nĩi lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1)
-Trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cơ giáo ) lớp 1 của em(BT2); viết được khoản 4,5 câu nĩi về cơ giáo (thầy giáo ) lớp 1 (BT3)
II-Chuẩn bị:
-Bảng lớp chép sẳn các câu hỏi bài tập 2
III-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu HS đọc thời khố biểu của ngày hơm sau (BT2 )
- GV nêu câu hỏi :
+ Ngày mai cĩ mấy tiết ? Đĩ là những tiết gì?
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài
2-Hoạt động làm bài tập:
@ /Bài 1:Gọi học sinh đọc yêu cầu
-Cho học sinh đọc tình huống a
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nĩi lời mời .
àKhi đĩn bạn đến nhà chơi hoặc đĩn khách đến nhà, các em cần chào mời sao cho thân mật, tỏ rỏ lịng hiếu khách của mình
-GV theo dõi nhận xét .
@ Bài 2: Trả lời câu hỏi theo gợi ý sau:
a/ Cơ giáo lớp 1 của em tên là gì ?
b/ Tình cảm của cơ đối với em nhu thế nào ?
c/ Em nhớ nhất điều gì ở cơ ?
d/ Tình cảm của em đối với cơ giáo như thế nào? aoonhhoheabạn vào nhà tớ chơi) 7+7=14
@/Bài 3:Yêu cầu học sinh viết các câu trả lời vào vở chú ý viết liền mạch
-Nhận xét
3-Nhận xét dặn dị:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
HỌC SINH
- 3 HS đọc thời khố biểu.
- Vài HS trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Nhiều HS phát biểu .
+ Chào các bạn! mời các bạn vào nhà tớ chơi.
+A Ngọc ơi cậu vào nhà đi .
- Thảo luận cặp.
- Từng cặp HS lên đĩng vai theo các tình huống
- Các cặp khác theo dõi nh xét.
-Học sinh trả lời
-Học sinh làm bài
-3 ,4 em đọc lại bài vừa viết
GHI CHÚ
- HS đọc lại
- HS nói lại
- HS yếu làm BT 2 câu a
- HS khá giỏi viết
TỐN
{&{
PHÉP CỘNG CĨ TỔNG BẰNG 100
I-Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng cĩ tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số trịn chục
- Biết giải bài tốn với một phép cộng cĩ tổng bằng 100.
II-Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng dạy học
III-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
1-Giới thiệu bài:
Hướng dẫn học sinh tự thực hiện
-Giáo viên nêu: 83 + 17 = ?
83 Ø3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1
+
17 Ø8 cộng với 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10 viết
100
-Giáo viên nhắc lại cách tính
2-Thực hành:
-Hướng dẫn học sinh thực hành
@ /Bài 1:Học sinh lên bảng vừa làm vừa nhắc lại cách làm và đặt tính
@/Bài 2:Học sinh làm theo mẫu
ØMẫu:60 + 40 = ?
ØNhẫm 6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục bằng 100
àVậy :60 + 40 = 100
@/Bài 4:Học sinh làm vào vở
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số : 100 kg
3-Nhận xét dặn dị:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
HỌC SINH
-Nêu cách thực hiện
-Học sinh quan sát
-Học sinh nhắc lại
-Học sinh lên bảng làm, lớp quan sát và làm nháp
-Học sinh là vào vở
-Học sinh thực hiện
GHI CHÚ
- HS nêu lại cách thực hiện.
- HS yếu làm bài 1 2 cột đầu
- HS khá giỏi giải
THỦ CƠNG
{&{
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHƠNG MUI (T2)
I-Mục tiêu:
- Biết gấp thuyền phẳng đáy khơng mui
- Gấp thuyền được thuyền phẳng đáy khơng mui, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II-Chuẩn bị:
-Qui trình minh họa cho từng bước gấp
III-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
A/ KTBC:
@ /HS thực hành:
-Giáo viên thao tác các bước gấp t1
-Treo tranh quy trình nhắc lại
+Bước 1: Các nếp cách đều nhau
+Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền
+Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy khơng mui
-Tổ chức thực hành theo nhĩm 4
-Nhận xét đánh giá sản phẩm
@/Nhận xét dặn dị:
-Nhận xét chung về giờ học
-Dặn dị sau mang giấy nháp theo để học bài
“Gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui”
HỌC SINH
-Quan sát và nhận xét
-Lặp lại
-Thực hành
GHI CHÚ
HS khéo tay gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui. các nếp gấp thẳng, phẳng
THỦ CƠNG
¬
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY, KHƠNG MUI (T1)
I-Mục tiêu:
- Biết gấp thuyền phẳng đáy khơng mui
- Gấp thuyền được thuyền phẳng đáy khơng mui, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II-Chuẩn bị:
-Mẩu thuyền, giấy nháp
-Quy trình gấp thuyền, cĩ hình minh họa cho từng bước gấp
III-Hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
A/ KTBC :
- GV kiểm tra ĐDHT của HS .
- GV nêu câu hỏi:
+ Gấp máy đuơi rời gồm mấy bước ? Đĩ là những bước nào ?
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- GV đặt mẫu lên bàn cho cả lớp QS , sau đĩ GV đặt câu hỏi:
+ Thuyền phẳng đáy khơng mui gồm những phần nào?
+ Thuyền dùng để làm gì ?
+ hình dáng thuyền như thế nào?
+ Thuyền thường cĩ màu gì ?
+ Người ta dùng vật liệu gì để đĩng thuyền ?
- GV mở dần thuyền mẫu ra đến khi trở lại tờ giấy HCN ban đầu.
+ Muốn gấp thuyền phẳng đáy khơng mui , ta dùng tờ giấy hình gì ?
3/ Hướng dẫn mẫu
- GV HD các cách gấp , GV vừa làm vừa nĩi cho cả lớp xem.
- GV ghi các bước gấp lên bảng:
Bước 1: Các nếp gấp cách đều nhau
Bước 2 :Gấp tạo thân và mũi thuyền
Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy
- GV HD các thao tác 2 lần , lần một thao tác chậm cho HS nắm được từng bứơc , lần hai thao tác nhanh hơn.
- GV nhắc HS sau mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
- GV tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy khơng mui theo các bước đã HD bằng giấy nháp.
- GV đến từng bàn để HD các HS KK gấp.
3/Củng cố - Dặn dị:
HỌC SINH
+ Gồm 4 bước đĩ là các bước sau :
Bước 1: Cắt tờ giấy HCN thành 1 HV và 1 HCN .
Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.
Bước 3: Làm thân và đuơi máy bay.
Bước 4 : Lắp máy bay hồn chỉnh và sử dụng.
- Cả lớp QS hình mẫu.
+ Mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.
+ Chở người , đồ vật.
+ to , nhỏ.
+ Màu nâu .
+ Gỗ.
+ Tờ giấy HCN.
- Cả lớp cùng QS theo dõi GV làm mẫu.
- Gọi 2 , 3 HS lên thao tác lại cho cả lớp xem.
- Cả lớp nhận xét các thao tác của bạn.
- Cả lớp cùng thực hiện.
GHI CHÚ
HS khéo tay gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui. các nếp gấp thẳng, phẳng
Cho HS nhắc lại
Tài liệu đính kèm: