TUẦN 7:
Thứ 2 ngy 0 thng năm 2010
Tiết 1:
CHO CỜ
Tiết : 2 Tập đọc:
NGƯỜI THẦY CŨ.
I. Mục tiu:
- Rn kĩ năng đọc trơn tồn bi. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc . phn biệt lời kể với lời nhn vật.
- Đọc đúng: xúc động, giờ ra chơi, trèo, mắc lỗi, buồn.
- Hiểu nghĩa cc từ: . xúc động, hình phạt, mắc lỗi, lễ php.
- Qua bi gio dục HS lịng kính trọng, biết ơn thầy cơ gio.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức : (1 ) lớp ht
2.Kiểm tra : ( 4)
2 HS đọc bài: Ngôi trường mới.
TUẦN 7: Thứ 2 ngày 0 tháng năm 2010 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết : 2 Tập đọc: NGƯỜI THẦY CŨ. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc . phân biệt lời kể với lời nhân vật. - Đọc đúng: xúc động, giờ ra chơi, trèo, mắc lỗi, buồn... - Hiểu nghĩa các từ: . xúc động, hình phạt, mắc lỗi, lễ phép. - Qua bài giáo dục HS lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: GV: tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức : (1’ ) lớp hát 2.Kiểm tra : ( 4’) 2 HS đọc bài: Ngôi trường mới. 3. Bài mới: ( 30’) a) Giới thiệu bài – ghi bảng. b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc bài GV đọc mẫu * Đọc từng câu. HS đọc nối tiếp câu Rèn đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi - Giải nghĩa các từ? * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Từ khó: Xúc động, giờ ra chơi, mắc lỗi, buồn... - Lúc ấy/ thầy bảo// Trước khi làm việc gì/ cần phải nghĩ chứ!//. - Từ mới: xúc động, hình phạt, mắc lỗi... Thi đọc từng đoạn, cả bài (CN – ĐT) Tiết : 3 Tập đọc: NGƯỜI THẦY CŨ (tiếp). c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Bố Dũng đến trường làm gì? vì sao? - Khi gặp thầy giáo thái độ, cử chỉ của bố Dũng thế nào? - Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì? - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? d) Luyện đọc lại Luyện đọc phân vai (nhóm 3) - Giọng đọc của mỗi nhân vật thế nào? Thi đọc phân vai *1 HS đọc đoạn 1. - Bố Dũng tìm gặp để chào thầy giáo cũ. Vì bố Dũng đóng quân ở xa, ít có dịp được về nhà. * Lớp đọc thầm đoạn 2. - Bố Dũng bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy. - Kỷ niệm thời đi học: Treo qua cửa sổ , thầy nhắc nhở mà không phạt. *GV đọc đoạn 3. - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố coi đó là hình phạt để sửa lỗi. - Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo cũ. - Vai: Người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội. - Người dẫn chuyện: lưu loát, rõ ràng. - Thầy giáo: Nhẹ nhàng, ân cần. - Bố Dũng: Lễ phép, sôi nổi. Bình chọn nhóm cá nhân đọc hay. 4.Củng cố dặn dò ( 5’ ) - Qua bài em rút ra bài học gì? - Về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Thời khoá biểu. Tiết 4.Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. II. Đồ dùng day - học: - Thầy: Que tính, bảng gài. III Các hoạt động dạy và học : 1. ổn định tổ chức : (1’) lớp hát 2. Kiểm tra : (4’) - HS đọc bảng công thức 7, 8 cộng với một số. 3. Bài mới (30’). a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: 3 HS nhìn tóm tắt đọc bài toán. - Nêu cách giải? 1 HS lên giải – nhận xét. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài thuộc dạng toán gì? HS làm bảng con. - Nhận xét cách giải bài 2 và bài 3? HS đọc bài toán. - Muốn tìm số tầng của tòa nhà thứ 2 ta làm thế nào? *Bài 2.(31): Giải bài toán theo tóm tắt sau: Bài giải: Số tuổi của em là: 16 – 5 = 11 ( tuổi). Đáp số: 11 tuổi. *Bài 3.(31): Bài giải:. Số tuổi của anh là: 11 + 5 = 16 ( tuổi) Đáp số: 16 tuổi *Bài 4 (31): Bài giải: Tòa nhà thứ 2 có là: 16 - 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng. 4. Củng cố - dặn dò(5’): - Nêu cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn? - Về học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Kg. Thứ 3 ngày 0 tháng năm 2010 Tiết 1.Toán: KI - LÔ - GAM I. Mục tiêu: - Giúp HS có biểu tượng về: nặng hơn, nhẹ hơn. - Biết đọc, viết tên gọi, ký hiệu của kg. Làm quen với cái cân, cách cân. - Làm các phép tính cộng, trừ có đơn vị đo kg. II. Đồ dùng Dạy - học : GV: Cân đĩa, cân treo, cân đồng hồ. III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định(1’) lớp hát 2. Kiểm tra : (4’) HS đọc thuộc bảng công thức 7, 8 cộng với một số. 3. Bài mới (30’) a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn? - Trong thực tế muốn biết một vật nào đó nặng bao nhiêu ta làm thế nào? c) Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân. - Nêu các bộ phận của cân đĩa? GV để 1gói kẹo và một gói bánh lên 2 đĩa cân. - Nhìn vào đâu để nhận biết vật nặng, vật nhẹ? d) Giới thiệu kg, quả cân kg. Đơn vị đo vật nặng, nhẹ là kg. e) Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài? HS làm bảng con. Chữa – nhận xét - Bài yêu cầu làm gì? Cho HS làm bảng con Nhận xét – chữa 2, 3 HS đọc bài toán - Nêu cách giải? 1 HS lên giải – HS làm vào vở Nhận xét – Chữa. *Yêu cầu HS tay phải cầm quyển toán 2, tay trái cầm quyển vở. - Quyển toán nặng hơn quyển vở. - Ta phải dùng cái cân HS quan sát cái cân đĩa. HS quan sát và nêu - Kim chỉ chính giữa: 2 gói nặng bằng nhau. - Kim nghiêng về bên nào thì bên đó nặng hơn. - Đọc là: Ki - lô - gam, viết là: kg. *Bài 1.(32): Đọc, viết theo mẫu: - Hai ki lô gam: 2kg. - năm ki lô gam: 5kg. - Ba ki lô gam: 3 kg. *Bài 2.(32): 6 kg + 20 kg = 26 kg 10 kg – 5 kg = 5 kg 47 kg + 12kg =59kg 24kg – 13kg =11 kg *Bài 3 (32): Tóm tắt: Bao gạo to: 25 kg Bao gạo bé: 10 kg Cả 2 bao ... kg Bài giải: Cả 2 bao gạo nặng là: 25 + 10 = 35 (kg) Đáp số: 35 kg. 4.Củng cố - Dặn dò(5’) - Nêu cách cân lọai cân 2 đĩa? - Về học, làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Tiết 3. Kể chuyện: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Xác định được 3 nhân vật trong truyện. Biết sắm vai kể lại được câu chuyện. - Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe : - Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá bạn kể. II. Đồ dùng dạy - học : GV: tranh trong SGK III. Các hoạt động day và học 1. Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát Kiểm tra : (4’) 3 HS kể nối tiếp câu chuyện: Mẩu giấy vụn. 3. Bài mới : (30’) a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn kể chuyện : - Câu truyện người thầy cũ có những nhân vật nào? GV kể mẫu HS kể chuyện theo nhóm 4 Các nhóm thi kể chuyện Nhận xét – Đánh giá - 2 HS đọc yêu cầu của bài? - Câu chuyện có mấy vai, là những vai nào? - Giọng kể của mỗi nhân vật thế nào? HS kể theo nhóm ( phân vai) Thi kể chuyện phân vai * Nhân vật trong truyện: - Thầy giáo, bố của Dũng, Dũng. * Kể lại toàn bộ câu chuyện: Gợi ý: - Giờ ra chơi chú bộ đội vào trường... - Chú giới thiệu với thầy giáo... - Chú nhắc lại kỷ niệm thời đi học... - Dũng nghĩ về bố... * Dựng lại đoạn 2 câu chuyện theo vai: - 3 vai: người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội. - Người dẫn chuyện: rõ ràng, dứt khoát. - Thầy giáo: ôn tồn, nhẹ nhàng. - Bố Dũng: Lễ phép, sôi nổi. Bình chọn nhóm, cá nhân kể hay. 4. Củng cố - dặn dò(5’) - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Về luyện kể chuyện, chuẩn bị bài sau: Người mẹ hiền. Tiết 3.Chính tả (tập chép): NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Chép đúng, chính xác, Trình bày đẹp một đoạn trong bài: Người thầy cũ. - Làm đúng các bài tập phân biệt ch/ tr, iên/ iêng. II. Đồ dùng dạy - học: - Thầy : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) lớp hát 2. Kiểm tra: (4’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : (30’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tập chép: GV – HS đọc đoạn chép - Đoạn viết có mấy câu? - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? HS viết chữ khó vào bảng con c) Tập chép: HS chép bài GV bao quát lớp. *Chấm - chữa bài: GV thu chấm, chữa lỗi (4 bài) d) Hướng dẫn HS làm bài - Nêu yêu cầu của bài? Cho HS làm VBT Nhận xét – chữa bài - Có 4 câu. - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố coi đó là hình phạt và không bao giờ mắc lỗi nữa. - Viết đúng: xúc động, cổng trường, mắc lỗi... *Bài 2:(50) Điền vào chỗ trống: a) ch hay tr: Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn. b) iên hay iêng: - Tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất. 4. Củng cố - dặn dò(5’) - Nhận xét, trả bài viết HS - Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Cô giáo lớp em. Tiết 4: Mĩ thuật Dạy chuyên – D/c Thảo Thứ 4 ngày 0 tháng năm 2010 Tiết 1.Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS làm quen với cân bàn, cân đồng hồ và thực hành cân. - Rèn kỹ năng làm tính, giải toán có kèm đơn vị đo kg. II. Đồ dùng dạy - học : - Thầy: Cân đồng hồ, cân đĩa, cân treo. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát 2. Kiểm tra : (4’). - Nêu cách đọc, viết đơn vị đo kg? 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: - Nêu yêu cầu của bài? - Nêu các bộ phận của cân đồng hồ?. - Bạn Hoa nặng bao nhiêu kg? - Túi cam nặng mấy kg? - Nêu yêu cầu của bài? HS làm bảng con. Nhận xét – chữa HS đọc bài toán. - Muốn tìm số gạo nếp mẹ mua, ta làm thế nào? HS làm bài vào vở Chữa – nhận xét. - HS đọc bài toán. - Nêu cách giải? HS làm miệng – nhận xét. *Bài 1.(33): Quan sát cân đồng hồ, nêu: a) Cân đồng hồ gồm: đĩa cân, mặt cân có vạch chia khoảng cách đều và ghi số tương ứng, kim chỉ số cân. b) Bạn Hoa: 25 kg. Túi cam: 1 kg. *Bài 3 (33): Tính. 3 kg + 6 kg + 4 kg = 13 kg 8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg 15 kg – 10 kg + 7 kg = 12 kg. * Bài 4(33): Bài giải: Số gạo nếp mẹ mua là: 26 – 16 = 10 ( kg) Đáp số: 10 kg. *Bài 5 (33): Bài giải: Con ngỗng cân nặng là: 2 + 3 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg. 4. Củng cố - dặn dò(5’) - Nhận xét giờ học. - Về học, làm bài tập và chuẩn bị bài sau: 6 cộng với một số. Tiết 2.Tập đọc: THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Nắm được tiết chính màu hồng, tiết bổ sung màu xanh, tiết tự chọn màu vàng. - HS thấy tác dụng của thời khóa biểu. II. Đồ dùng dạy - học Thầy : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định (1’) lớp hát 2. Kiểm tra : (4’) 2 em đọc bài: Ngôi trường mới. 3. Bài mới (30’) a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - GV đọc mẫu – Hướng dẫn HS đọc - Thời khóa biếu đọc bằng mấy cách? * Đọc từng cách trước lớp, trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Các màu trên thời khóa biểu, biểu thị điều gì? - Số tiết học được bố trí như thế nào? - Em cần thời khóa biểu để làm gì? d) Luyện đọc lại: Cho HS đọc toàn bài Thi đọc toàn bài Đọc theo 2 cách. - 2 cách: Cách 1: đọc thứ - buổi – tiết. Cách 2: đọc buổi – thứ - tiết. ... Tiết 4. Tự nhiên xã hội: Dạy chuyên – Đ/c Thảo Tiết 1. Tập viết:Chiều CHỮ HOA E, Ê I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết chữ hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Em yêu trường em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định. II. Đồ dùng day - học: Thầy : Bảng phụ, chữ mẫu E, Ê III. Các hoạt động day và học: 1. Ổn định tổ chức(1’) hát 2. Kiểm tra(5’): - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS 3. Bài mới (30’): a)Giới thiệu bài b) Hướng dẫn viết chữ hoa : HS quan sát chữ mẫu - nhận xét - Chữ hoa E cỡ nhỡ cao mấy ly, gồm mấy nét? GV viết mẫu – Hướng dẫn HS viết - HS viết bảng con: E hoa. Hướng dẫn viết chữ Ê hoa. - Chữ Ê hoa có điểm nào giống và khác chữ E hoa? HS viết chữ Ê hoa – chữa, nhận xét. c) Hướng dẫn viễt câu ứng dụng: Cho HS đọc câu ứng dụng - Em hiểu câu: Em yêu trường em thế nào?( tình cảm của em đói với trường) - Nêu cấu tạo, độ cao, khoảng cách, cách nối chữ? GV viết mẫu – HS viết bảng con: Em yêu trường em. HS viết bài vào vở – GV Bao quát lớp GV thu chấm chữa (4 bài) - Chữ hoa E, Ê cao 5 ly là kết hợp của 3 nét cơ bản. 4.Củng cố - dặn dò(5’): Nhận xét giờ học Về luyện viết, chuẩn bị bài sau Chữ hoa G Thứ 5 ngày tháng năm 2010 Tiết 1.Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Củng cố vốn từ ngữ về các môn học và hoạt động của người. - Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động. II. Đồ dùng day - học: - Thầy: Bảng phụ III. Các hoạt động day và học : 1. Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát 2. Kiểm tra : (4’) - Đặt 1 câu theo mẫu: Ai – là gì? 3. Bài mới (30’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập: - Nêu yêu cầu của bài? - Ở lớp 2 em được học các môn học nào? HS nêu miệng – nhận xét. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi Từng nhóm nêu – nhận xét. - Đọc yêu cầu của bài? Cho HS làm bài vào vở Từng em đọc bài – nhận xét. - Đọc yêu cầu của bài? HS làm bài vào vở. 3, 4 HS đọc bài của mình. Đổi chéo bài, kiểm tra – Nhận xét *Bài1(59): Hãy kể tên các môn học ở lớp 2 - Toán, tiếng việt, đạo đức, thể dục, tự nhiên và xã hội, nghệ thuật. *Bài 2.(59): Quan sát tranh và tìm từ chỉ hoạt động cho mỗi tranh: - Tranh 1: Đọc sách. - Tranh 2: viết bài. - Tranh 3: Giảng bài. - Tranh 4: Kể chuyện ( nói chuyện) *Bài 3.(59):Kể lại nội dung mỗi tranh bằng một câu: - Hoa đang đọc sách. - Nam đang viết bài. - Bố đang giảng bài cho Nam nghe. * Bài 4 (59):Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống: - Cô giáo Lan dạy môn tiếng việt. - Cô giảng bài rất dễ hiểu. - Cô khuyên chúng em chăm học. 4. Củng cố - dặn dò(5’): - Nhận xét giờ học. - Về học và làm bài tập, chuẩn bị bài sau: từ chỉ hoạt động... Tiết 2.Toán: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. Mục tiêu: - Giúp hs biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5. Từ đó biết lập và học thuộc bảng cộng 6 cộng với 1 số. - Rèn kỹ năng tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy - học : - Thầy: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức lớp: (1’) lớp hát 2.Kiểm tra : (4’). - HS đọc bảng công thức 7 cộng với một số? 3.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài. b) Giới thiệu phép cộng: 6 + 5. GV đọc bài toán HS thực hành tính bằng que tính. - Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính, ta làm thế nào? - Nêu kết quả và các cách làm? - Làm cách nào nhanh hơn? Hướng dẫn đặt tính, tính. Lập bảng cộng 6 và học thuộc. c) Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài? HS làm miệng Chữa – nhận xét - Bài yêu cầu làm gì? Cho HS làm bảng con Nhận xét – chữa - Nêu yêu cầu của bài? - Có tất cả mấy điểm trong hình tròn, ngoài hình tròn, cả trong và ngoài hình tròn? HS nêu – nhận xét *bài toán: Có 6 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 6 + 5 = ? 6 + 5 = 11 + 6 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 5 11 6 + 5 = 11 6 + 9 = 15 5 + 6 = 11 *Bài 1.(34): Tính nhẩm. 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 6 + 0 = 6 7 + 6 = 13 8 + 6 = 14 9 + 6 = 15 *Bài 2.(34): Tính + 6 4 + 6 5 + 6 8 + 6 7 + 9 6 10 11 14 13 15 *Bài 3 (34): Quan sát hình tròn, nêu: - Có 6 điểm trong hình tròn. - Có 9 điểm ở ngoài hình tròn. - Có tất cả là: 6 + 9 = 15 điểm. 4. Củng cố - dặn dò(5’): - Đọc thuộc bảng cộng 6 cộng với 1 số? - Về học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau: 26 + 5. Tiết 3. Âm nhạc: Dạy chuyên – Đ/c Thảo Tiết 4. Thể dục: Dạy chuyên – Đ/c Thảo Thứ 6 ngày tháng năm 2010 Tiết 1. Tập làm văn : KỂ NGẮN THEO TRANH LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Dựa vào 4 tranh kể lai được câu chuyên: Bút của cô giáo. . – Trả lời được một số câu hỏi về thời khóa biểu của lớp. 2. Rèn kĩ năng viết: - Biết viết thời khóa biểu của lớp. II. Đồ dùng day - học: - Thầy: Bảng phụ, tranh trong SGK III. Các hoạt động dạy và học : 1.ổn định tổ chức : (1’) lớp hát 2.Kiểm tra : (4’) - Kể tên các môn học ở lớp 2? 3. Bài mới (30’). a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: - Nêu yêu cầu của bài? HS quan sát , nêu nội dung từng tranh. GV kể mẫu. HS kể chuyện theo nhóm. Từng nhóm kể - nhận xét. - Đọc yêu cầu của bài? HS làm bài vào vở Từng HS đọc bài của mình. Nhận xét – đánh giá. - Bài yêu cầu làm gì? HS làm bài miệng. Nhận xét – chữa bài. *Bài 1.(62): Dựa vào tranh kể lại câu chuyện: Bút của cô giáo. - Tranh 1: Hà đi học quên mang bút. - Tranh 2: Cô giáo cho Hà mượn bút. - Tranh 3: Hà mượn cô rồi mê mải viết. - Tranh 4: Hà được điểm 10 về khoe với mẹ. *Bài 2(62): Viết thời khóa biểu ngày hôm sau: Buổi sáng Buổi chiều - Tiết 1: Chào cờ - Tiết 1: Tập đọc - Tiết 2: Tập đọc - Tiết 2: Toán - Tiết 3: Tập đọc - Tiết 3: Thủ công - Tiết 4; Toán *Bài 3(62): Dựa vào TKB bài 2, Trả lời câu hỏi: - Mai có 7 tiết. - Toán, tập đọc, chào cờ, Đạo đức... - Toán, BT toán, tiếng việt, BT tiếng việt... 4. Củng cố - dặn dò (5’): - Nhận xét giờ học. - về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán 26 + 5 I. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 26 + 5. - Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn. II. Đồ dùng day - học: III Các hoạt động dạy và học : 1. ổn định tổ chức : (1’) lớp hát 2. Kiểm tra : (4’) - HS đọc bảng cộng 6 cộng với một số? 3. Bài mới (30’). a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu phép cộng: 26 + 5. GV đọc bài toán HS thực hành tính bằng que tính. - Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính, ta làm thế nào? - Nêu kết quả và các cách làm? Hướng dẫn đặt tính, tính. c) Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài? HS làm bảng con Chữa – nhận xét 2, 3 HS đọc bài toán - Bài thuộc dạng toán gì? - Nêu cách giải? 1 HS lên giải – HS làm vào vở Nhận xét – Chữa. - Nêu yêu cầu của bài? HS nêu – nhận xét *bài toán: Có 26 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 26 + 5 = ? - 6cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1. - 2 nhớ 1 bằng 3, viết 3. + 26 5 31 26 + 5 = 31 *Bài 1.(35): Tính: + 16 4 + 36 6 + 37 6 + 56 8 + 66 9 20 42 43 64 75 *Bài 3.(35): Tóm tắt: Tháng trước : 16 điểm 10. Tháng này hơn tháng trước : 5 điểm 10. Tháng này ... điểm 10. Bài giải: Số điểm 10 tháng này của tổ em là: 16 + 5 = 21 ( điểm 10) Đáp số: 21 điểm 10. *Bài 4 (35): Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC trong SGK: - Đoạn thẳng AB dài là: 7 cm. - Đoạn thẳng BC dài là: 5 cm. - Đoạn thẳng AC dài là: 7 + 5 = 12 (cm) 4. Củng cố - dặn dò(5’): - Nêu cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn? - Về học và làm bài tập. Tiết 3.Chính tả (nghe - viết ) : CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng Nghe - viết chính xác hai khổ thơ 2 và 3 của bài: Cô giáo lớp em. Trình bày đúng, đẹp thể thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập phân biệt ch/ tr, iên/ iêng. II. Đồ dùng day - học: III. Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát 2. Kiểm tra : (4’) HS viết bảng con: vui vẻ, con chăn, tiến bộ. 3. Bài mới (30’). a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nghe viết GV – HS đọc bài viết - Khi cô dạy tập viết gió và nắng thế nào? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ, được trình bày thế nào? HS viết bảng con chữ khó – GV đọc c)Viết chính tả: GV đọc bài GV đọc lại GV thu chấm – chữa lỗi (8 bài) d, Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài? Cho HS làm VBT. 1 HS lên bảng làm – nhận xét - Đọc yêu cầu của bài? HS làm vào vở bài tập. HS đọc bài – nhận xét. - Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài. - Mỗi dòng thơ có 5 chữ, các chữ đầu dong viết hoa và viết thẳng cột. - Viết đúng: ghé vào cửa lớp, giảng, ngắm mãi... – HS viết bài – HS soát lỗi *Bài 2(61): Tìm các tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trong bảng: - Thủy – tàu thủy. - Núi – sông núi. - Lũy – lũy tre. * Bài 3(61): Chọn từ nào điền vào chõ trống: a) Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm. b) Tìm 2 từ có tiêng mang vần iên/ iêng: - iên: nàng tiên, xiên thịt. - iêng: tiếng nói, cái miệng. 4. Củng cố - dặn dò (5’): - Nhận xét – trả bài viết HS - Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Người mẹ hiền. Tiết 4. Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 7 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được ưu nhược điểm qua hoạt động tuần 6 - Nắm phương hướng hoạt động tuần 7 III. Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát 2. Nhận xét hoạt động tuần 6: (6’) a) Tư tưởng đạo đức, tác phong: - Học sinh tiếp tục hưởng ứng thi đua chào mừng ngày Bác Hồ gửi thư cho nghành giáo dục 15- 10 và ngày Thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20 – 10. - Học sinh ngoan ngoãn, chấp hành tốt nội quy trường lớp đã đề ra. b) Học tập - Duy trì sĩ số tới lớp chuyên cần. - Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp tích cợc thảo luận – nêu ý kiến. - Có ý thức giữ gìn vở sạch, nhiều em có ý thức rèn viết chữ đẹp. - Tuyên dương: Thu Oanh, Diệu Linh, Mai Vân, Lù Hiền b) Các hoạt động khác - Có ý thức chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Duy trì tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, ca múa hát dân ca, 3. Phương hướng hoạt động tuần 8 - Duy trì tốt sĩ số học sinh - Tiếp tục hưởng ứng tốt thi đua đợt 1. - Chấp hành tốt nội quy, điều cấm học sinh. - Tiếp tục duy trì tốt phong trào giữ vở sạch, rèn chữ đẹp.
Tài liệu đính kèm: