Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần học 7 năm học 2010

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần học 7 năm học 2010

TUẦN 7:

 Thứ 2 ngy 0 thng năm 2010

Tiết 1:

CHO CỜ

 Tiết : 2 Tập đọc:

NGƯỜI THẦY CŨ.

I. Mục tiu:

 - Rn kĩ năng đọc trơn tồn bi. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc . phn biệt lời kể với lời nhn vật.

 - Đọc đúng: xúc động, giờ ra chơi, trèo, mắc lỗi, buồn.

 - Hiểu nghĩa cc từ: . xúc động, hình phạt, mắc lỗi, lễ php.

- Qua bi gio dục HS lịng kính trọng, biết ơn thầy cơ gio.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV: tranh minh hoạ trong SGK

III. Các hoạt động dạy và học:

1.Ổn định tổ chức : (1 ) lớp ht

2.Kiểm tra : ( 4)

 2 HS đọc bài: Ngôi trường mới.

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần học 7 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7:
 Thứ 2 ngày 0 tháng năm 2010
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
 Tiết : 2 Tập đọc: 	
NGƯỜI THẦY CŨ.
I. Mục tiêu:
	- Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc . phân biệt lời kể với lời nhân vật.
	- Đọc đúng: xúc động, giờ ra chơi, trèo, mắc lỗi, buồn...
	- Hiểu nghĩa các từ: . xúc động, hình phạt, mắc lỗi, lễ phép.
- Qua bài giáo dục HS lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức : (1’ ) lớp hát
2.Kiểm tra : ( 4’)
 2 HS đọc bài: Ngôi trường mới.
3. Bài mới: ( 30’)
 a) Giới thiệu bài – ghi bảng.
 b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc bài
GV đọc mẫu
* Đọc từng câu.
HS đọc nối tiếp câu
Rèn đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi
- Giải nghĩa các từ?
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Từ khó: Xúc động, giờ ra chơi, mắc lỗi, buồn...
- Lúc ấy/ thầy bảo// Trước khi làm việc gì/ cần phải nghĩ chứ!//.
- Từ mới: xúc động, hình phạt, mắc lỗi...
Thi đọc từng đoạn, cả bài (CN – ĐT)
Tiết : 3 Tập đọc: 
NGƯỜI THẦY CŨ (tiếp).
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Bố Dũng đến trường làm gì? vì sao?
- Khi gặp thầy giáo thái độ, cử chỉ của bố Dũng thế nào?
- Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì?
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
d) Luyện đọc lại
Luyện đọc phân vai (nhóm 3)
- Giọng đọc của mỗi nhân vật thế nào?
Thi đọc phân vai
*1 HS đọc đoạn 1.
- Bố Dũng tìm gặp để chào thầy giáo cũ. Vì bố Dũng đóng quân ở xa, ít có dịp được về nhà.
* Lớp đọc thầm đoạn 2.
- Bố Dũng bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy.
- Kỷ niệm thời đi học: Treo qua cửa sổ , thầy nhắc nhở mà không phạt.
*GV đọc đoạn 3.
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố coi đó là hình phạt để sửa lỗi.
- Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo cũ.
- Vai: Người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội.
- Người dẫn chuyện: lưu loát, rõ ràng.
- Thầy giáo: Nhẹ nhàng, ân cần.
- Bố Dũng: Lễ phép, sôi nổi.
Bình chọn nhóm cá nhân đọc hay.
4.Củng cố dặn dò ( 5’ )
 - Qua bài em rút ra bài học gì?
- Về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Thời khoá biểu.
 Tiết 4.Toán: 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
 - Củng cố cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
II. Đồ dùng day - học:
 - Thầy: Que tính, bảng gài.
III Các hoạt động dạy và học :
1. ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
2. Kiểm tra : (4’)
 - HS đọc bảng công thức 7, 8 cộng với một số. 
 3. Bài mới (30’).
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
3 HS nhìn tóm tắt đọc bài toán.
 - Nêu cách giải?
1 HS lên giải – nhận xét.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Bài thuộc dạng toán gì?
HS làm bảng con.
- Nhận xét cách giải bài 2 và bài 3?
HS đọc bài toán.
- Muốn tìm số tầng của tòa nhà thứ 2 ta làm thế nào?
*Bài 2.(31): Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Bài giải:
 Số tuổi của em là: 
 16 – 5 = 11 ( tuổi).
 Đáp số: 11 tuổi.
*Bài 3.(31): Bài giải:.
 Số tuổi của anh là:
 11 + 5 = 16 ( tuổi)
 Đáp số: 16 tuổi
*Bài 4 (31):
Bài giải:
 Tòa nhà thứ 2 có là:
 16 - 4 = 12 (tầng)
 Đáp số: 12 tầng.
 4. Củng cố - dặn dò(5’):
 - Nêu cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn?
 - Về học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Kg.
 Thứ 3 ngày 0 tháng năm 2010
Tiết 1.Toán:
KI - LÔ - GAM
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS có biểu tượng về: nặng hơn, nhẹ hơn.
	 - Biết đọc, viết tên gọi, ký hiệu của kg. Làm quen với cái cân, cách cân.
	 - Làm các phép tính cộng, trừ có đơn vị đo kg.
II. Đồ dùng Dạy - học :
 GV: Cân đĩa, cân treo, cân đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy và học
 1. Ổn định(1’) lớp hát 
 2. Kiểm tra : (4’)
 HS đọc thuộc bảng công thức 7, 8 cộng với một số.
 3. Bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài: 
b) Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn?
- Trong thực tế muốn biết một vật nào đó nặng bao nhiêu ta làm thế nào?
c) Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân.
- Nêu các bộ phận của cân đĩa?
GV để 1gói kẹo và một gói bánh lên 2 đĩa cân.
- Nhìn vào đâu để nhận biết vật nặng, vật nhẹ?
d) Giới thiệu kg, quả cân kg.
Đơn vị đo vật nặng, nhẹ là kg.
e) Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
HS làm bảng con.
Chữa – nhận xét
- Bài yêu cầu làm gì?
Cho HS làm bảng con
Nhận xét – chữa 
 2, 3 HS đọc bài toán
- Nêu cách giải?
1 HS lên giải – HS làm vào vở
 Nhận xét – Chữa.
*Yêu cầu HS tay phải cầm quyển toán 2, tay trái cầm quyển vở.
- Quyển toán nặng hơn quyển vở.
- Ta phải dùng cái cân
HS quan sát cái cân đĩa. 
HS quan sát và nêu
- Kim chỉ chính giữa: 2 gói nặng bằng nhau.
- Kim nghiêng về bên nào thì bên đó nặng hơn.
- Đọc là: Ki - lô - gam, viết là: kg.
*Bài 1.(32): Đọc, viết theo mẫu:
- Hai ki lô gam: 2kg.
- năm ki lô gam: 5kg.
- Ba ki lô gam: 3 kg.
*Bài 2.(32):
6 kg + 20 kg = 26 kg 10 kg – 5 kg = 5 kg
47 kg + 12kg =59kg 24kg – 13kg =11 kg
*Bài 3 (32):
Tóm tắt: Bao gạo to: 25 kg
 Bao gạo bé: 10 kg
 Cả 2 bao ... kg
 Bài giải:
 Cả 2 bao gạo nặng là:
 25 + 10 = 35 (kg)
 Đáp số: 35 kg. 
 4.Củng cố - Dặn dò(5’)
 - Nêu cách cân lọai cân 2 đĩa?
 - Về học, làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tiết 3. Kể chuyện: 
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kỹ năng nói:
- Xác định được 3 nhân vật trong truyện. Biết sắm vai kể lại được câu chuyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung chuyện. 
 2. Rèn kĩ năng nghe :
 - Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá bạn kể.
II. Đồ dùng dạy - học :
 GV: tranh trong SGK
III. Các hoạt động day và học 
1. Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
Kiểm tra : (4’) 
 3 HS kể nối tiếp câu chuyện: Mẩu giấy vụn.
3. Bài mới : (30’)
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn kể chuyện :
- Câu truyện người thầy cũ có những nhân vật nào?
GV kể mẫu
HS kể chuyện theo nhóm 4
 Các nhóm thi kể chuyện
 Nhận xét – Đánh giá
- 2 HS đọc yêu cầu của bài?
- Câu chuyện có mấy vai, là những vai nào?
- Giọng kể của mỗi nhân vật thế nào?
 HS kể theo nhóm ( phân vai)
 Thi kể chuyện phân vai
* Nhân vật trong truyện:
- Thầy giáo, bố của Dũng, Dũng.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện:
Gợi ý:
- Giờ ra chơi chú bộ đội vào trường...
- Chú giới thiệu với thầy giáo...
- Chú nhắc lại kỷ niệm thời đi học...
- Dũng nghĩ về bố...
* Dựng lại đoạn 2 câu chuyện theo vai:
- 3 vai: người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội.
- Người dẫn chuyện: rõ ràng, dứt khoát.
- Thầy giáo: ôn tồn, nhẹ nhàng.
- Bố Dũng: Lễ phép, sôi nổi.
Bình chọn nhóm, cá nhân kể hay.
 4. Củng cố - dặn dò(5’)
 - Câu chuyện khuyên ta điều gì?
 - Về luyện kể chuyện, chuẩn bị bài sau: Người mẹ hiền.
 Tiết 3.Chính tả (tập chép): 
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả: Chép đúng, chính xác, Trình bày đẹp một đoạn trong bài: Người thầy cũ. 
 - Làm đúng các bài tập phân biệt ch/ tr, iên/ iêng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thầy : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định tổ chức: (1’) lớp hát
2. Kiểm tra: (4’) 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : (30’)
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn tập chép:
GV – HS đọc đoạn chép
- Đoạn viết có mấy câu?
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
HS viết chữ khó vào bảng con
c) Tập chép: HS chép bài 
GV bao quát lớp. 
*Chấm - chữa bài:
GV thu chấm, chữa lỗi (4 bài)
d) Hướng dẫn HS làm bài
- Nêu yêu cầu của bài?
Cho HS làm VBT
 Nhận xét – chữa bài
- Có 4 câu.
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố coi đó là hình phạt và không bao giờ mắc lỗi nữa.
- Viết đúng: xúc động, cổng trường, mắc lỗi...
*Bài 2:(50) Điền vào chỗ trống:
a) ch hay tr:
Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.
b) iên hay iêng:
- Tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất.
 4. Củng cố - dặn dò(5’)
 - Nhận xét, trả bài viết HS
 - Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Cô giáo lớp em.
Tiết 4: Mĩ thuật
 Dạy chuyên – D/c Thảo
Thứ 4 ngày 0 tháng năm 2010
Tiết 1.Toán: 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS làm quen với cân bàn, cân đồng hồ và thực hành cân.
 - Rèn kỹ năng làm tính, giải toán có kèm đơn vị đo kg.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Thầy: Cân đồng hồ, cân đĩa, cân treo.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
2. Kiểm tra : (4’).
 - Nêu cách đọc, viết đơn vị đo kg?
 3. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Nêu các bộ phận của cân đồng hồ?.
- Bạn Hoa nặng bao nhiêu kg?
- Túi cam nặng mấy kg?
- Nêu yêu cầu của bài?
 HS làm bảng con.
Nhận xét – chữa
HS đọc bài toán.
- Muốn tìm số gạo nếp mẹ mua, ta làm thế nào?
HS làm bài vào vở
Chữa – nhận xét.
- HS đọc bài toán.
- Nêu cách giải?
HS làm miệng – nhận xét. 
 *Bài 1.(33): Quan sát cân đồng hồ, nêu:
a) Cân đồng hồ gồm: đĩa cân, mặt cân có vạch chia khoảng cách đều và ghi số tương ứng, kim chỉ số cân.
b) Bạn Hoa: 25 kg.
 Túi cam: 1 kg.
*Bài 3 (33): Tính.
 3 kg + 6 kg + 4 kg = 13 kg 
 8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg
 15 kg – 10 kg + 7 kg = 12 kg.
* Bài 4(33):
 Bài giải: 
 Số gạo nếp mẹ mua là:
 26 – 16 = 10 ( kg)
 Đáp số: 10 kg.
*Bài 5 (33): 
 Bài giải:
 Con ngỗng cân nặng là:
 2 + 3 = 5 (kg)
 Đáp số: 5 kg.
 4. Củng cố - dặn dò(5’)
	 - Nhận xét giờ học.
 - Về học, làm bài tập và chuẩn bị bài sau: 6 cộng với một số.
Tiết 2.Tập đọc: 
THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Nắm được tiết chính màu hồng, tiết bổ sung màu xanh, tiết tự chọn màu vàng.
- HS thấy tác dụng của thời khóa biểu.
II. Đồ dùng dạy - học
Thầy : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định (1’) lớp hát
2. Kiểm tra : (4’)
 2 em đọc bài: Ngôi trường mới.
3. Bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- GV đọc mẫu – Hướng dẫn HS đọc
- Thời khóa biếu đọc bằng mấy cách?
* Đọc từng cách trước lớp, trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Các màu trên thời khóa biểu, biểu thị điều gì?
- Số tiết học được bố trí như thế nào?
- Em cần thời khóa biểu để làm gì?
d) Luyện đọc lại:
 Cho HS đọc toàn bài
Thi đọc toàn bài
Đọc theo 2 cách.
- 2 cách:
Cách 1: đọc thứ - buổi – tiết.
Cách 2: đọc buổi – thứ - tiết.
 ... 
Tiết 4. Tự nhiên xã hội: 
 Dạy chuyên – Đ/c Thảo
Tiết 1. Tập viết:Chiều 
CHỮ HOA E, Ê
I. Mục tiêu :
 - Rèn kỹ năng viết chữ hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ.
 - Biết viết câu ứng dụng: Em yêu trường em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định.
II. Đồ dùng day - học:
Thầy : Bảng phụ, chữ mẫu E, Ê 
III. Các hoạt động day và học:
 1. Ổn định tổ chức(1’) hát
 2. Kiểm tra(5’):
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS
 3. Bài mới (30’):
a)Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn viết chữ hoa :
 HS quan sát chữ mẫu - nhận xét
- Chữ hoa E cỡ nhỡ cao mấy ly, gồm mấy nét?
 GV viết mẫu – Hướng dẫn HS viết
- HS viết bảng con: E hoa.
Hướng dẫn viết chữ Ê hoa.
- Chữ Ê hoa có điểm nào giống và khác chữ E hoa?
HS viết chữ Ê hoa – chữa, nhận xét.
c) Hướng dẫn viễt câu ứng dụng:
 Cho HS đọc câu ứng dụng 
- Em hiểu câu: Em yêu trường em thế nào?( tình cảm của em đói với trường)
- Nêu cấu tạo, độ cao, khoảng cách, cách nối chữ?
GV viết mẫu – HS viết bảng con: Em yêu trường em.
HS viết bài vào vở – GV Bao quát lớp
GV thu chấm chữa (4 bài)
- Chữ hoa E, Ê cao 5 ly là kết hợp của 3 nét cơ bản.
4.Củng cố - dặn dò(5’):
 Nhận xét giờ học
 Về luyện viết, chuẩn bị bài sau Chữ hoa G 
Thứ 5 ngày tháng năm 2010
Tiết 1.Luyện từ và câu : 
TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố vốn từ ngữ về các môn học và hoạt động của người.
 - Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.
II. Đồ dùng day - học:
 - Thầy: Bảng phụ 
III. Các hoạt động day và học :
 1. Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
 2. Kiểm tra : (4’) - Đặt 1 câu theo mẫu: Ai – là gì?
 3. Bài mới (30’)
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Ở lớp 2 em được học các môn học nào?
HS nêu miệng – nhận xét.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS thảo luận nhóm đôi
Từng nhóm nêu – nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài?
Cho HS làm bài vào vở
Từng em đọc bài – nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài?
HS làm bài vào vở.
3, 4 HS đọc bài của mình.
Đổi chéo bài, kiểm tra – Nhận xét
*Bài1(59): Hãy kể tên các môn học ở lớp 2
- Toán, tiếng việt, đạo đức, thể dục, tự nhiên và xã hội, nghệ thuật.
*Bài 2.(59): Quan sát tranh và tìm từ chỉ hoạt động cho mỗi tranh:
- Tranh 1: Đọc sách.
- Tranh 2: viết bài.
- Tranh 3: Giảng bài.
- Tranh 4: Kể chuyện ( nói chuyện)
*Bài 3.(59):Kể lại nội dung mỗi tranh bằng một câu:
- Hoa đang đọc sách.
- Nam đang viết bài.
- Bố đang giảng bài cho Nam nghe.
* Bài 4 (59):Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống:
- Cô giáo Lan dạy môn tiếng việt.
- Cô giảng bài rất dễ hiểu.
- Cô khuyên chúng em chăm học.
 4. Củng cố - dặn dò(5’):
 - Nhận xét giờ học.
 - Về học và làm bài tập, chuẩn bị bài sau: từ chỉ hoạt động...
Tiết 2.Toán: 
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5
I. Mục tiêu:
 - Giúp hs biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5. Từ đó biết lập và học thuộc bảng cộng 6 cộng với 1 số.
 - Rèn kỹ năng tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy - học :
 - Thầy: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1.Ổn định tổ chức lớp: (1’) lớp hát
 2.Kiểm tra : (4’).
 - HS đọc bảng công thức 7 cộng với một số?
 3.Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài.
b) Giới thiệu phép cộng: 6 + 5.
GV đọc bài toán
HS thực hành tính bằng que tính.
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính, ta làm thế nào?
- Nêu kết quả và các cách làm?
- Làm cách nào nhanh hơn?
Hướng dẫn đặt tính, tính.
Lập bảng cộng 6 và học thuộc.
c) Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
HS làm miệng
Chữa – nhận xét
- Bài yêu cầu làm gì?
Cho HS làm bảng con
Nhận xét – chữa 
- Nêu yêu cầu của bài?
- Có tất cả mấy điểm trong hình tròn, ngoài hình tròn, cả trong và ngoài hình tròn?
HS nêu – nhận xét
*bài toán: Có 6 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
 6 + 5 = ? 6 + 5 = 11
+
6
 6 + 6 = 12
 6 + 7 = 13
 6 + 8 = 14
5
11
 6 + 5 = 11 6 + 9 = 15
 5 + 6 = 11
*Bài 1.(34): Tính nhẩm.
6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15
6 + 0 = 6 7 + 6 = 13 8 + 6 = 14 9 + 6 = 15
*Bài 2.(34): Tính
+
 6
 4
+
 6
 5
+
 6
 8
+
 6
 7
+
 9
 6
10
11
14
13
15
*Bài 3 (34): Quan sát hình tròn, nêu:
- Có 6 điểm trong hình tròn.
- Có 9 điểm ở ngoài hình tròn.
- Có tất cả là: 6 + 9 = 15 điểm.
 4. Củng cố - dặn dò(5’):
 - Đọc thuộc bảng cộng 6 cộng với 1 số?
 - Về học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau: 26 + 5.
Tiết 3. Âm nhạc: 
 Dạy chuyên – Đ/c Thảo
Tiết 4. Thể dục: 
 Dạy chuyên – Đ/c Thảo
Thứ 6 ngày tháng năm 2010
Tiết 1. Tập làm văn : 
KỂ NGẮN THEO TRANH
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
 - Dựa vào 4 tranh kể lai được câu chuyên: Bút của cô giáo.
. – Trả lời được một số câu hỏi về thời khóa biểu của lớp.
 2. Rèn kĩ năng viết:
 - Biết viết thời khóa biểu của lớp.
II. Đồ dùng day - học:
 - Thầy: Bảng phụ, tranh trong SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
1.ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
2.Kiểm tra : (4’)
 - Kể tên các môn học ở lớp 2? 
3. Bài mới (30’).
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
HS quan sát , nêu nội dung từng tranh.
GV kể mẫu.
HS kể chuyện theo nhóm.
Từng nhóm kể - nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài?
HS làm bài vào vở
Từng HS đọc bài của mình.
Nhận xét – đánh giá.
- Bài yêu cầu làm gì?
HS làm bài miệng.
Nhận xét – chữa bài.
*Bài 1.(62): Dựa vào tranh kể lại câu chuyện: Bút của cô giáo.
- Tranh 1: Hà đi học quên mang bút.
- Tranh 2: Cô giáo cho Hà mượn bút.
- Tranh 3: Hà mượn cô rồi mê mải viết.
- Tranh 4: Hà được điểm 10 về khoe với mẹ.
*Bài 2(62): Viết thời khóa biểu ngày hôm sau:
Buổi sáng
Buổi chiều
- Tiết 1: Chào cờ
- Tiết 1: Tập đọc
- Tiết 2: Tập đọc
- Tiết 2: Toán
- Tiết 3: Tập đọc
- Tiết 3: Thủ công
- Tiết 4; Toán
*Bài 3(62): Dựa vào TKB bài 2, Trả lời câu hỏi:
- Mai có 7 tiết.
- Toán, tập đọc, chào cờ, Đạo đức...
- Toán, BT toán, tiếng việt, BT tiếng việt...
4. Củng cố - dặn dò (5’):
 - Nhận xét giờ học.
 - về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán 
26 + 5
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 26 + 5. 
- Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn.
II. Đồ dùng day - học:
III Các hoạt động dạy và học :
1. ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
2. Kiểm tra : (4’)
 - HS đọc bảng cộng 6 cộng với một số? 
 3. Bài mới (30’).
 a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu phép cộng: 26 + 5.
GV đọc bài toán
HS thực hành tính bằng que tính.
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính, ta làm thế nào?
- Nêu kết quả và các cách làm?
Hướng dẫn đặt tính, tính.
c) Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
HS làm bảng con
Chữa – nhận xét
2, 3 HS đọc bài toán
- Bài thuộc dạng toán gì?
- Nêu cách giải?
1 HS lên giải – HS làm vào vở
 Nhận xét – Chữa.
- Nêu yêu cầu của bài?
HS nêu – nhận xét
*bài toán: Có 26 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
26 + 5 = ?
- 6cộng 5 bằng 11, viết 1,
nhớ 1.
- 2 nhớ 1 bằng 3, viết 3.
+
26
 5
31
26 + 5 = 31
*Bài 1.(35): Tính:
+
16
 4
+
36
 6
+
37
 6
+
56
 8
+
66
 9
20
42
43
64
75
*Bài 3.(35): 
Tóm tắt: Tháng trước : 16 điểm 10.
 Tháng này hơn tháng trước : 5 điểm 10.
 Tháng này ... điểm 10.
 Bài giải:
 Số điểm 10 tháng này của tổ em là:
 16 + 5 = 21 ( điểm 10)
 Đáp số: 21 điểm 10.
*Bài 4 (35): Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC trong SGK:
- Đoạn thẳng AB dài là: 7 cm.
- Đoạn thẳng BC dài là: 5 cm.
- Đoạn thẳng AC dài là: 7 + 5 = 12 (cm) 
 4. Củng cố - dặn dò(5’):
 - Nêu cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn?
 - Về học và làm bài tập.
Tiết 3.Chính tả (nghe - viết ) : 
CÔ GIÁO LỚP EM
I. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng Nghe - viết chính xác hai khổ thơ 2 và 3 của bài: Cô giáo lớp 
 em. Trình bày đúng, đẹp thể thơ 5 chữ. 
 - Làm đúng các bài tập phân biệt ch/ tr, iên/ iêng.
II. Đồ dùng day - học:
III. Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
 2. Kiểm tra : (4’) HS viết bảng con: vui vẻ, con chăn, tiến bộ.
3. Bài mới (30’).
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe viết
GV – HS đọc bài viết
- Khi cô dạy tập viết gió và nắng thế nào?
 - Mỗi dòng thơ có mấy chữ, được trình bày thế nào?
HS viết bảng con chữ khó – GV đọc
c)Viết chính tả:
 GV đọc bài 
 GV đọc lại 
GV thu chấm – chữa lỗi (8 bài)
d, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
Cho HS làm VBT.
1 HS lên bảng làm – nhận xét
- Đọc yêu cầu của bài?
HS làm vào vở bài tập.
 HS đọc bài – nhận xét.
- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài.
- Mỗi dòng thơ có 5 chữ, các chữ đầu dong viết hoa và viết thẳng cột.
- Viết đúng: ghé vào cửa lớp, giảng, ngắm mãi...
– HS viết bài
– HS soát lỗi
*Bài 2(61): Tìm các tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trong bảng:
- Thủy – tàu thủy.
- Núi – sông núi.
- Lũy – lũy tre.
* Bài 3(61): Chọn từ nào điền vào chõ trống:
a) Quê hương là cầu tre nhỏ
 Mẹ về nón lá nghiêng che
 Quê hương là đêm trăng tỏ
 Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.
b) Tìm 2 từ có tiêng mang vần iên/ iêng:
 - iên: nàng tiên, xiên thịt.
 - iêng: tiếng nói, cái miệng.
 4. Củng cố - dặn dò (5’):
 - Nhận xét – trả bài viết HS
 - Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Người mẹ hiền.
Tiết 4. Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT TUẦN 7
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh nắm được ưu nhược điểm qua hoạt động tuần 6
 - Nắm phương hướng hoạt động tuần 7
III. Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
2. Nhận xét hoạt động tuần 6: (6’)
a) Tư tưởng đạo đức, tác phong:
- Học sinh tiếp tục hưởng ứng thi đua chào mừng ngày Bác Hồ gửi thư cho nghành giáo dục 15- 10 và ngày Thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20 – 10.
- Học sinh ngoan ngoãn, chấp hành tốt nội quy trường lớp đã đề ra.
b) Học tập
	- Duy trì sĩ số tới lớp chuyên cần.
	- Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp tích cợc thảo luận – nêu ý kiến.
	- Có ý thức giữ gìn vở sạch, nhiều em có ý thức rèn viết chữ đẹp.
	- Tuyên dương: Thu Oanh, Diệu Linh, Mai Vân, Lù Hiền
b) Các hoạt động khác
	- Có ý thức chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
	- Duy trì tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, ca múa hát dân ca,
3. Phương hướng hoạt động tuần 8
	- Duy trì tốt sĩ số học sinh
	- Tiếp tục hưởng ứng tốt thi đua đợt 1.
	- Chấp hành tốt nội quy, điều cấm học sinh.
	- Tiếp tục duy trì tốt phong trào giữ vở sạch, rèn chữ đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 7 LOP 2.doc