Giáo án Toán - Tuần 7 đến tuần 10

Giáo án Toán - Tuần 7 đến tuần 10

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU : Giúp HS :

 -Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

-Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 54 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán - Tuần 7 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Tuần : 7
	Ngày dạy :	Tiết : 31
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
	-Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Hoa có 16 bông hoa, Hậu có ít hơn Hoa 4 bông hoa. Hỏi Hậu có bao nhiêu bông hoa ?
A.12 bông hoa. B.20 bông hoa.
C.13 bông hoa. D.21 bông hoa.
-HS làm bài bảng con.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
*Hướng dẫn bài mới :
wBài 1: giảm tải.
wBài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
 Anh : 16 tuổi
 Em kém anh : 5 tuổi
 Em : ... tuổi
- Gọi HS đọc tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt hãy nêu miệng đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài
- Vì sao em lấy 16 – 5 = 11 ?
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
- 2HS đọc tóm tắt.
- 3HS đặt đề toán.
- 1HS làm bài bảng phụ, lớp làm vở.
Bài giải
 Số tuổi của em là :
 16 – 5 = 11 (tuổi)
 Đáp số : 11 tuổi
- 2HS trả lời.
wBài 3: Giải bài toán theo tóm tắt :
Em : 11 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh : ... tuổi ?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
- 3HS đặt đề toán.
-1HS làm bài bảng con, cả lớp làm vở. 
Bài giải
 Số tuổi của anh là :
11 + 5 = 16 (tuổi).
Đáp số : 16 tuổi
wBài 4 : 
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
-2 HS đọc đề.
-1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
 Số tầng toà nhà thứ hai có là :
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số : 12 tầng
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi lại nội dung bài học.
-Nhận xét. 
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 7
	Ngày dạy :	Tiết : 32
KI - LÔ - GAM
I.MỤC TIÊU :
	-Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
	-Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
	-Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
	-Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
- Một số đồ vật : túi đường loại 1kg ; một quyển sách Toán 2, một quyển vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
Giải bài toán theo tóm tắt sau :
 Anh : 14 tuổi
Em ít hơn : 4 tuổi
Em : tuổi ?
-1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm nháp.
-Nhận xét. 
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo khối lượng là ki-lô-gam.
* Hướng dẫn bài mới :
w Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn :
- Yêu cầu HS tay phải cầm quyển sách Toán 2, tay trái cầm quyển vở và hỏi : Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn? 
- Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên, sau đó nhấc quyển vở lên và hỏi : vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn ?
+ Kết luận : trong thực tế có vật nặng hơn hoặc nhẹ hơn vật khác. Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
w Giới thiệu các cân đĩa và cách cân đồ vật
- Cho HS quan sát cái cân đĩa và nhận xét về hình dạng cái cân đĩa đó.
- Với cái cân đĩa, ta có thể cân để xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào như sau : Để gói kẹo lên một đĩa và gói bánh lên một đĩa khác.
+ Nếu cân thăng bằng ta nói gói kẹo nặng bằng gói bánh. (cho HS nhìn vào cân tháy kim chỉ ở điểm chính giữa).
- Nêu tình huống :
+ Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói thế nào ?
+ Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói thế nào ? 
 w Giới thiệu kilôgam, quả cân 1 kilôgam.
 - Cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam viết tắt là kg.
- Viết lên bảng : Kilôgam – kg, gọi HS đọc.
Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc các số đo ghi trên quả cân. 
- HS làm theo yêu cầu.
- Quyển sách nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
- HS làm theo yêu cầu.
-Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
-Cân có hai đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng.
- HS theo dõi GV cân mẫu.
- Gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc gói bánh nhẹ hơn gói kẹo.
- Gói bánh nặng hơn gói kẹo hoặc gói kẹo nhẹ hơn gói bánh.
- Kilôgam.
- HS làm theo yêu cầu.
w Luyện tập :
wBài 1: Đọc viết theo mẫu :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm bảng con.
-Nhận xét. 
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bảng con.
wBài 2 : Tính theo mẫu.
-Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Nhận xét về các số trong bài tập 2. 
-Quan sát mẫu : 1kg + 2kg = 3kg
-Vì sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3kg ?
-Muốn thực hiện 1kg + 2kg ta làm thế nào? 
-Yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Đây là các số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam.
- Vì 1 cộng 2 bằng 3.
Ta lấy 1+ 2 = 3, rồi viết kg vào sau số 2.
-1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi lại nội dung bài học.
-Nhận xét. 
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 7
	Ngày dạy :	Tiết : 33
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
	-Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).
	-Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Một cái cân bàn (cân sức khoẻ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 19kg + 20 kg = ?
Kết quả của phép tính trên là : 
A.93 kg B.39kg C.29kg D.21kg
-HS làm bài bảng con.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về đơn vị đo khối lượng kilôgam.
* Hướng dẫn bài mới :
w Bài 1: Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ.
- Yêu cầu HS quan sát cân đồng hồ và mô tả các bộ phận của cân.
- GV giới thiệu cách cân.
- Yêu cầu HS lần lượt lên bảng tự cân :
+ Một túi đường nặng 1kg
+ Sách vở nặng 2kg.
+ Cặp đựng cả sách vở nặng 3kg.
- Cho HS đứng lên bàn cân rồi đọc số.
- HS làm theo yêu cầu.
w Bài 2 : giảm tải.
wBài 3 : (cột 1) cột 2 giảm tải.
 -Cho HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
w Bài 4 : 
- Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán cho gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Y/c HS làm bài.
-HS đọc đề bài.
-1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét. Đổi vở kiểm tập.
-2 HS đọc đề.
-Mẹ mua về 26kg vừa gạo nếp vừa gạo tẻ, trong đó có 16 kg gạo tẻ.
-1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
 Số kilôgam gạo nếp mẹ mua về :
26 – 16 = 10 (kg)
Đáp số : 10 kg
wBài 5 : dành cho HS khá giỏi.
-Cho HS nêu cách giải.
-HS nêu cách giải.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi lại nội dung bài.
-Nhận xét. 
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 7
	Ngày dạy :	Tiết : 34
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5
I.MỤC TIÊU :
	-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với 1 số.
	-Nhận biết được trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
	-Dựa vào bảng 6 cộng với 1 số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 	- Que tính, bảng gài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
28 kg – 11 kg = 39 kg £
36 kg + 12 kg = 48 kg £
17 kg – 10 kg + 5 kg = 12 kg £
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Tiết học toán hôm nay các em sẽ học phép cộng có nhớ dạng 6 cộng với một số.
*Phép cộng 6 + 5
- GV nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 6 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que ?
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
- GV sử dụng que tính, bảng gài thao tác lại .
Yêu cầu 1HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.
- Hãy nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- Lập bảng các công thức 6 cộng với một số và học thuộc lòng.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS nêu kết quả các phép tính – GV ghi lên bảng.
-Xoá dần các công thức cho HS học thuộc.
* Luyện tập :
wBài 1 : Tính nhẩm. 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS đọc chữa bài.
wBài 2 : Tính. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 6 + 8 ; 7 + 6.
wBài 3 : Số ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
wBài 4 : Giảm tải.
wBài 5 : dành cho HS khá giỏi : Điền dấu (> , <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu 1HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu miệng.
- Nhận xét chữa bài 
 4.Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 1HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 6 + 8.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 6 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả ( đếm ).
- Là 11 que tính.
- Trả lời.
- Đặt tính : 6
 + 5
 11 
- Viết 6 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 6. Viết dấu + và kẻ vạch ngang ( 3HS trả lời )
- 6 ... - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? Viết lên bảng : 11 – 5
- Yêu cầu HS lấy que tính suy nghĩ tìm cách bớt. Còn mấy que tính ?
- Nêu cách làm .
- Hướng dẫn lại cách bớt cho HS .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên bớt 1 que tính rời trước, còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? Vậy 11 – 5 bằng bao nhiêu. Viết lên bảng 11 – 5 = 6.
- Gọi 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Nêu cách làm.
- Gọi HS nhắc lại.
- Bảng công thức 11 trừ đi một số 
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Đọc thuộc công thức.
 3) Luyện tập : 
a, Bài 1 : Tính nhẩm
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không, vì sao ?
- Khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 được không ? vì sao ?
- Vì sao 11 – 1 – 6 và 11 – 7 bằng nhau ?
- Kết luận : Vì 1 + 6 = 7 nên 11 – 1 – 6 = 11 – 7 ( trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng ).
b, Bài 2 : 
- Gọi HS nêu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nêu cách thực hiện phép tính : 11 – 5 ; 11 – 8
c, Bài 3 : Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 11– 9 
d, Bài 4 : Giải toán có lời văn 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm.
 4) Củng cố, dặn dò :
- Đọc thuộc lòng bảng công thức 
- Nêu cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số 
- Nhận xét tiết học .
- Nghe, phân tích đề và nhắc lại.
- Thực hiện phép trừ 11 – 5.
- HS thao tác trên que tính.
- Còn 6 que tính.
- HS nêu các cách làm của mình.
- HS theo dõi và làm theo.
- Có 11 que tính (1 bó và 1 que tính rời )
- Bớt 4 que nữa vì 1 + 4 = 5.
- Còn lại 6 que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6 .
 11 * viết 11 rồi viết 5 xuống dới 
 - 5 thẳng cột với 1 (đơn vị), viết dấu 
trừ và kẻ vạch ngang.
* Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- 3 HS nhắc lại cách làm.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học.
- Nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc thuộc lòng bảng công thức.
- 1HS đọc đề bài.
- HS làm bài. 
- 2 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra.
- Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
- Có thể ghi ngay : 11- 9 = 2 và 11 – 2 = 9, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia.
- Vì 1 + 6 = 7.
- 2 HS nhắc lại.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng.
- Bài bạn làm đúng/ sai.
- 2HS lên bảng nêu cách thực hiện.
- 2HS trả lời.
- 1HS đọc.
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm.
- 2HS trả lời.
- 2HS đọc .
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm.
- 2HS đọc.
- 2HS trả lời.
4.Củng cố – Dặn dò :
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2005 
Môn : Toán
TIẾT 49 : 31 – 5 
I.MỤC TIÊU :
 Giúp HS : 
 - Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải bài toán.
- Làm quen với hai đoạn thẳng cắt (giao) nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - 3 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn 
trong tiết học hôm nay các em sẽ học phép trừ có dạng 31 – 5 . Ghi đầu bài.
 2) Phép trừ 31 – 5 :
- Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm cách bớt để tính kết quả.
- Nêu cách làm.
- 31 que tính bớt đi 5 que còn lại bao nhiêu que ?
- Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu ?
- Gọi 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Nêu cách thực hiện.
- Gọi HS nhắc lại.
 3) Luyện tập :
a, Bài 1 : Tính .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Nêu cách thực hiện phép tính .
b, Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét bài làm của bạn .
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính .
c, Bài 3 : Giải toán.
Gà đẻ : 51 quả 
Ăn : 6 quả 
Còn : ? quả 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Vì sao lại thực hiện phép tính 61 – 8 ?
d, Bài 4 : Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ?
 C B 
 O 
 A D 
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài .
- Yêu cầu HS quan sát thật kĩ và làm bài .
- Gọi HS đọc chữa bài .
 4) Củng cố, dặn dò :
- Phép tính sau làm đúng hay sai , vì sao ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
 61 51 
 - 4 - 7
 21 54 
- Nêu cách thực hiện phép tính 51 – 7.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, nhắc lại và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 31 – 5.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 
- HS nêu cách làm của mình. 
- Còn 26 que tính.
- 31 trừ 5 bằng 26.
 31 * viết 31 rồi viết 5 xuống dưới 
 - 5 thẳng cột với 1, viết dấu trừ và 
kẻ vạch ngang.
* Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 
- 3HS nhắc lại.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài, 5HS lên bảng làm.
- 2HS nêu cách thực hiện.
- 1HS đọc yêu cầu 
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài, 3HS lên bảng làm.
- Bài bạn làm đúng/ sai.
- 3HS trả lời.
- 2HS đọc đề bài.
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm bài.
 Bài giải 
 Nhà còn lại số quả trứng là :
 51 – 6 = 45 ( quả ) 
 Đ/ S : 45 quả 
- Vì có 51 quả mơ, đã ăn 6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả. Ta có phép tính 51 – 6 
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa bài.
- Sai vì phép tính thứ nhất đặt tính sai, phép tính thứ hai trừ sai, không nhớ.
sửa : 61 51
 - 4 - 7
 57 44
- 2HS trả lời .
4.Củng cố – Dặn dò :
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2005
Môn : Toán
TIẾT 50 : 51 – 15 
I.MỤC TIÊU : 
 Giúp HS :
 - Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số.
 - Củng cố về tìm thàmh phần chưa biết của phép cộng ( vận dụng phép trừ có nhớ )
- Tập vẽ hình tam giác ( trên giấy kẻ ô li ) khi biết ba đỉnh. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách thực hiện phép trừ dạng 51 – 15 và giải các bài toán có liên quan. Ghi đầu bài 
 2) Phép trừ : 51 – 15 
- Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS dùng que tính để tìm kết quả.
- Nêu cách làm.
- 51 que tính bớt đi 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu ?
- Gọi 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Gọi HS nhắc lại.
 3) Luyện tập :
a, Bài 1 : Tính 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu cách tính 81 – 46 ; 71 – 38 ; 61 – 34 
b, Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết só bị trừ và số trừ.
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
c, Bài 3 : Tìm x .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào ?
d, Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS quan sát thật kĩ hình vẽ mẫu và các điểm đã cho sau đó nối các điểm để được hình tam giác.
- Hình tam giác có đặc điểm gì ?
 4) Củng cố, dặn dò :
- Nêu cách thực hiện phép trừ hai số có hai chữ số.
- Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, nhắc lại và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 51 – 15.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. 
- HS nêu cách làm của mình.
- Còn 36 que tính.
- 51 trừ 15 bằng 36.
 51 * viết 51, rồi viết 15 xuống dưới 
 - 15 51 sao cho chục thẳng cột chục, 
 36 đơn vị thẳng cột đơn vị, ghi dấu trừ và kẻ vạch ngang.
* Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 là 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- 3HS nhắc lại cách thực hiện.
- HS làm bài , 5 HS lên bảng làm.
- Bài bạn làm đúng / sai.
- 3HS trả lời.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.
- Bài bạn làm đúng/ sai.
- 2HS nêu cách thực hiện. 
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài, 3HS lên bảng làm bài.
- Bài bạn làm đúng/ sai.
- 3HS trả lời.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài, 1HS lên bảng.
- 2HS nêu cách thực hiện.
- 1HS trả lời.
4.Củng cố – Dặn dò :
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTOANTUAN 7-10.doc