Giáo án Toán lớp 2 - Bài: Bảng nhân 3

Giáo án Toán lớp 2 - Bài: Bảng nhân 3

I. Mục tiêu:

 - Lập được bảng nhân 3.

 - Nhớ được bảng nhân 3.

 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

 - Biết đếm thêm 3.

 - Làm được các BT: 1, 2, 3

II. Chuẩn bị:

 - GV: My chiếu, phiếu học tập.

 - HS: sch gio khoa.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 4 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 3156Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 2 - Bài: Bảng nhân 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MƠN TỐN
 Bài: BẢNG NHÂN 3
 Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Oanh
 Đơn vị cơng tác: Trường Tiểu học Kim Thư
I. Mục tiêu:	
 - Lập được bảng nhân 3.
 - Nhớ được bảng nhân 3.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
 - Biết đếm thêm 3.
 - Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Chuẩn bị:
 - GV: Máy chiếu, phiếu học tập.
 - HS: sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi 2 HS đọc bảng nhân 2.
- GV gọi 2 học sinh lên làm 2 phép tính: Viết tổng sau thành tích và tính kết quả.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = ..
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = ..
Nhận xét, tuyên dương HS.
2. Bài mới: ( 30 – 31 phút)
a. Giới thiệu bài: 	
b. Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
- GV bấm màn hình
- Có mấy chấm tròn?
Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
Ba được lấy mấy lần?
3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3
GV bấm tiếp màn hình lên. 
Như vậy cơ cĩ mấy tấm bìa?
Mỗi tấm bìa cĩ mấy chấm trịn?
Ba chấm trịn được lấy mấy lần?
Vậy 3 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép nhân tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
3 nhân với 2 bằng mấy?
- GV bấm máy phép tính: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
* Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên.
- GV yêu cầu học sinh lập bảng nhân 3 vào phiếu học tập.
HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
c, Luyện tập, thực hành.
* Bài 1:
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV cho học sinh hỏi – đáp theo bàn.
- Đại diện các nhĩm hỏi – đáp trước lớp.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 2:
Gọi 2 HS đọc đề bài.
Bài tốn cho biết gì?
Cĩ tất cả mấy nhĩm?
Bài tốn yêu cầu ta tìm gì?
- Gọi học sinh lên bảng tĩm tắt bài. 
- GV nhận xét, chốt đúng.
Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV và HS cùng chữa bài.
* Bài 3:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 3 là số nào?
6 cộng thêm mấy để bằng 9?
Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm mấy?
* GV tổ chức cho học sinh chơi trị chơi cĩ tên là: Điền số tiếp sức vào ơ trống.
- GV phổ biến luật chơi.
- GV cùng học sinh nhận xét, tổng kết trị chơi và tuyên dương đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS đọc ĐT dãy tính xuơi, ngược	
- Các số vừa điền vào ơ trống chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân nào?
3. Củng cố – Dặn dò ( 4 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 3
Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc bảng nhân 2
- 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phép tính.
HS 1: 2+2+2+2+2 = 2 x 5 = 10
HS 2: 3+3+3+3+3 = 3 x 5 = 15
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS quan sát trên màn hình
- Có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3;
3 nhân 1 bằng 3.
- Học sinh quan sát tiếp.
- Cĩ 2 tấm bìa.
- Mỗi tấm bìa cĩ 3 chấm trịn.
- Ba chấm trịn được lấy 2 lần.
- 3 được lấy 2 lần.
- Đĩ là phép nhân 3 x 2
- HS phân tích 3 x 2 = 3+3 = 6
- 3 x 2 = 6
- 3 nhân 2 bằng 6.
- Lập bảng nhân 3 theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3.
- 1 hoặc 2 học sinh đọc thuộc lịng bảng nhân 3.
- Yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Học sinh làm việc theo nhĩm bàn.
( 2 phút)
- HS hỏi – đáp trước lớp.
- Học sinh khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Một nhĩm cĩ 3 học sinh.
Có tất cả 10 nhóm.
Tìm tất cả số học sinh.
- Cả lớp tĩm tắt vào phiếu.
 Tĩm tắt:
 1 nhĩm : 3 học sinh
 10 nhĩm : ? học sinh
- Học sinh nhận xét.
- 1 HS làm bài bảng lớp, cả lớp giải vào phiếu học tập.
 Bài giải.
 Mười nhĩm cĩ số học sinh là:
 3 x 10 = 30 ( học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh
- Học sinh nhận xét bài của bạn.
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ơ trống.
Là số 3.
- Số 6
- 6 cộng thêm 3 để bằng 9
- Cộng thêm 3
- Học sinh chơi theo 2 đội, mỗi đội 5 người ( chơi trong vịng 2 phút)
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
- Học sinh cả lớp đọc.
- Là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 3
- Một số HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 Mon Toan bai Bang nhan 3.doc