Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I . Mục đích yêu cầu :
-Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
-Phân biệt được lời của các nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
-Hiểu ý nghĩa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở , học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
(Tỉì 14/4 âãún 18/4/2008) Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008 Tập đọc AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I . Mục đích yêu cầu : -Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. -Phân biệt được lời của các nhân vật. -Hiểu nghĩa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. -Hiểu ý nghĩa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở , học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương. -GV nhận xét ghi điểm . -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn . * Luyện phát âm: -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng :quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, tắm rửa, vang lên, - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu . - Giải nghĩa từ : - non nớt -trìu mến -mừng rỡ * Hướng dẫn đọc câu văn dài. - Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .// Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác. / - Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi . -Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?/ - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè . - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp -GV nhận xét sửa sai . - Thi đọc đoạn giữa các nhóm . - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt . -Đọc toàn bài . - Đọc đồng thanh bài Tiết 2 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc. + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? + Bác Hồ hỏi các em HS những gì ? +Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì về Bác? + Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ? + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho ? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? * Ýù nghĩa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như thế nào ? Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi . Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ . c. Luyện đọc lại : - Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ . - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố : + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? + Câu chuyện cho em biết điều gì ? 4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, xem trước bài “ Xem truyền hình” -Nhận xét đánh giá tiết học . - 3HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV . - Bài này có 3 đoạn . - Đoạn 1 : Từ đầu nơi tắm rửa. - Đoạn 2 : Tiếp đó đồng ý ạ. - Đoạn 3 : Phần còn lại . - HS đọc. -HS tìm từ khó và nêu . - HS đọc bài . -Lời trẻ em ngây thơ. -Thể hiện tình yêu thương -Vui mừng lộ ra bên ngoài. - HS đọc, một em khác nhận xét . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn . - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - HS đọc lại bài . -Lớp đọc đồng thanh bài. -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không ?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ Các cháu có đồng ý không ?/ Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,nghỉ,củacác cháu thiếu nhi.Bác còn mang kẹo chia cho các em. -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo. -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ -HS nhắc lại . -Đọc bài theo vai ( vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ). - HS trả lời . Toán KI LÔ MÉT I . Mục tiêu : Giúp HS : -Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômét (km ). -Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét. -Hiểu được mối liên quan giữa kilômét và mét. -Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômét. -Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. II . Đồ dùng dạy học : -Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . - Gọi HS lên bảng làm bài tập . - Nhận xét ghi điểm . 2 .Bài mới : Giới thiệu ghi tựa. * Giới thiệu Km : + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Ki lô mét kí hiệu là km. - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét. - GV ghi bảng : 1km = 1000 m * Luyện tập , thực hành Bài1 :Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài2 : - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ C à Adài bao nhiêu km ? Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) - GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài . - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. Bài 4 : - GV đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời. a. Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn ? b. Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần hà Nội hơn ? Vì sao ? c. Quãng đường nào dài hơn : hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế ? d. Quãng đường nào ngắn hơn : Thành phố HCM–Cần Thơ hay thành phố HCM–Cà Mau ? 3 . Củng cố dặn dò: + 1 Km bằng bao nhiêu mét ? + 1 m bằng bao nhiêu cm? + 1 m bằng bao nhiêu dm ? Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . - Nhận xét tiết học. - 5 HS Xentimét , đềximét , mét - HS nhắc lại. 1 km = 1000m 1000m = 1km 1 m = 10 dm 10 dm= 1 m 1 m = 100cm 10 cm = 1dm -HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả . + Quảng đường từ A à B dài 23 km + Quảng đường từ B à D dài 90 km + Quảng đường từ C à A dài 65 km - HS quan sát lược đồ. - HS suy nghĩ trả lời theo yêu cầu của GV . -Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì Hà Nội đi Cao Bằng dài 285 km , còn Hà Nội đi Lạng Sơn 169 km . -Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn . Vì Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169 km , còn Hà Nội đi Hải Phòng dài 102 km . 102 km < 169 km. -Vinh – Huế xa hơn Hà Nội – Vinh. -Thành phố HCM – Cần Thơ ngắn hơn thành phố HCM – Cà Mau. 1 km = 1000 m. 1 m = 100 cm 1 m = 10 dm Đạo đức BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) I . Mục tiêu : HS hiểu : -Ích lợi của một số loài vật có ích đối với cuộc sống của con người. -Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ môi trường trong lành. -HS có khả năng : -Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. -Phân biệt được hành vi đúng và sai đối với các loài vật có ích. - HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích II . Đồ dùng dạy học : -Tranh, ảnh -Vở bài tập đạo đức. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : + Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật ? + Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật ? -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”. -HS biết ích lợi một số con vật có ích. - GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc. - GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu, bò , gà , heo , - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên bảng. Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ loài vật có ích. + N1 : Em biết những con vật nào có ích ? + N2 & N3 : Hãy kể những ích lợi của những con vật có ích đó ? + N4 : Cần làm gì để bảo vệ những con vật có ích đó ? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong môi trường trong lành . Cuộc sống của con người không thể thiếu các loài vật có ích . Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu thêm nhiều điều kì diệu . * Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai. -Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với các con vật . - GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm. + Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu. + Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. + Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn . + Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ... ùc số 456, 764, 893 thành tổng các trăm , chục , đơn vị. - GV yêu cầu HS phân tích số 703 , 450 , 803 , 707. -Với các số có hàng chục và hàng đơn vị là 0 ta không viết vào tổng . * Luyện tập : Bài 1: Viết số theo mẫu . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở . -GV nhận xét sửa sai . vở bài tập . Bài 2 : Viết các số : 271 ; 978 ; 835 ; 509 theo mẫu . 271 = 200 + 70 + 1 -GV nhận xét sửa sai . Bài 3: Tìm tổng tương ứng với số nào trong các số sau :975 ; 731 ; 980 ; 505 ; 32 ; 842 . + Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với số nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để KT. Bài 4: Xếp 4hình tam giác thành chiếc thuyền thuyền. - Nhận xét tuyên dương. 3 . Củng cố dặn dò: -Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 326 ; 405 ; 860 . -GV nhận xét sửa sai . -Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . - Nhận xét tiết học. -Số 375 gồm 3 trăm , 7 chục và 5 đơn vị. -hàng trăm. -HS phân tích số : 456 = 400 + 50 + 6 764 = 700 + 60 + 4 893 = 800 + 90 + 3 - HS phân tích : 450 = 400 + 50 803 = 800 + 3 707 = 700 + 7 - HS đọc yêu cầu . - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 978 =900 + 70 + 8 835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9 - HS đọc yêu cầu . - HS lên bảng nối . - HS làm bài. - HS xếp hình. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ I . Mục đích yêu cầu : -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ. -Củng cố kĩ năng đặt câu . II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK. -Bút dạ , giấy. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận . - Đặt câu và trả lời có cụm từ “Để làm gì ?”. - Nhận xét ghi điểm. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . *. HD làm bài : Bài1 :Tìm những từ ngữ : - GV phát phiếu học tập và yêu cầu : Nhóm 1 , 2 tìm các từ mục a Nhóm3 ,4 tìm các từ mục b . a. Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.VD : Thương yêu. b. Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ VD : Biết ơn -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Đặt câu với từ em vừa tìm được ở bài 1 -GV nhận xét sửa sai . + Khi viết chữ đầu câu ta viết như thế nào ? Cuối câu phải làm gì ? Bài 3 :Ghi lại hoạt động trong mỗi bức tranh bằng một câu . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: -Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi? + Đặt câu với từ biết ơn . -Về nhà học bài cũ, làm bài tập 1, 2 vở bài tập - Đại diện các nhóm lên nhân phiếu học tập . - Thảo luận và ghi phiếu học tập . a.Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo , b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, nhớ ơn, biết ơn, thương nhớ, - HS đặt câu theo cảm nhận của mình VD :Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi. -Chữ đầu câu phải viết hoa và cuối câu phải ghi dấu chấm . -HS đọc yêu cầu . + Tranh 1 : Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác. + Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ. + Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây. - HS trả lời . Thứ sáu ngày14 tháng 4 năm 2006 Tập làm văn NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I . Mục đích yêu cầu : -Nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện Qua suối. -Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. -Viết được câu trả lời theo ý hiểu của mình. -Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người . Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã. -Biết nghe , đánh giá câu trả lời của bạn. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ câu chuyện. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương và trả lời câu hỏi sau . + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? + Cây hoa xin trời điều gì ? + Vì sao trời lại cho hoa toả hương vào ban đêm? - Nhận xét ghi điểmGV 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD làm bài. Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi . - GV treo bức tranh . - GV kể chuyện lần 1 - GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh. - GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi + Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ? + Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ? + Khi biết hòn đá bị kênh , Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ? + Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp. - GV nhận xét tuyên dương . - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . Bài 2 :Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1 . -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố : + Qua câu chuyện “Qua suối”emtự rút ra được bài học gì ? -Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình , người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - 3 HS kể truyện và trả lời câu hỏi . - HS lắng nghe nội dung truyện. - HS quan sát và lắng nghe . - HS theo dõi và trả lời . - Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác. -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi , một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh . - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. -Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người . - HS thực hiện hỏi -đáp: HS 1 đọc câu hỏi , HS 2 trả lời. 1 HS kể . - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . -Phải biết quan tâm đến người khác. Cần quan tâm tới mọi người xung quanh Toán PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I . Mục tiêu : Giúp HS : -Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ) theo cột dọc. II . Đồ dùng dạy học : -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hướng dẫn : - Giới thiệu phép cộng - GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. + Bài toán có 326 hình vuông , thêm 253 hình vuông nữa . Có tất cả bao nhiêu hình vuông ? + Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ? - Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng . - GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn. + Tổng của 326 và 253 có mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ? + Gộp 5 trăm , 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ? + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ? 326 253 579 + - Đặt tính và thực hiện tính giống như cộng 2 chữ số . 6 cộng 3 bằng 9 viết 9 2 cộng 5 bằng 7 viết 7 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 * Chú ý : Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước : Bước 1 :Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị) Bước 2 :Tính ( Cộng từ phải qua trái theo thứ tự đơn vị – chục – trăm ) * Luyện tập , thực hành : Bài 1 :Tính . - Yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính . -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Đặt tính rồi tính . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Tính nhẩm theo mẫu . a. 200 + 100 =300 b. 800 +20 =1000 . -GV nhận xét sửa sai . 3. Củng cố : + + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính . -Về nhà học bài cũ , làm bài tập - Nhận xét tiết học. - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán. -HS phân tích bài toán . -Ta thực hiện phép cộng. - HS quan sát hình biểu diễn. -Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vị. -Có tất cả là 579 hình vuông. -Bằng 579. - HS nhắc lại . 326 + 253 = 579 . - HS nhắc lại . 235 637 503 625 451 162 354 43 686 799 857 668 - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm vào bảng con . + + + + 832 257 641 936 152 321 307 23 984 578 948 959 - HS đọc yêu cầu . + + + + - HS làm miệng . 500 +100 = 600 200 +200 = 400 300 +100 = 400 500 +300 = 800 600 +300 = 900 800 +100 = 900 400 +600 = 1000 500 +500 = 1000 - 2 HS lên bảng làm . - HS nhận xét SINH HOẠT LỚP 1.Đánh giá hoạt động: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Như, Lê Phúc, Trinh, Huệ,... - Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn. - Học tập tiến bộ như: Hoàng, Tài, Sơn, Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộnhư: Nở, Truyền, Thoại. Sách vở luộm thuộm như : Phước, Nguyễn Phúc. 2. Kế hoạch: - Duy trì nề nếp cũ. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. - Động viên HS tự giác học tập. 3. Sinh hoạt văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: