Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, kì II - Tuần 23

Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, kì II - Tuần 23

Toán - Tiết 111:

SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG

I- Mục tiêu:

- HS nhận biết được tên gọi của các thành phần và kết quả của phép chia.

- Củng cố Kn thực hành chia trong bảng 2

- GD HS chăm học toán

II- Đồ dùng:

- Các thẻ ghi sẵn như bài học

 

doc 15 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, kì II - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán - Tiết 111:
số bị chia- số chia- thương
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết được tên gọi của các thành phần và kết quả của phép chia.
- Củng cố Kn thực hành chia trong bảng 2
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng:
- Các thẻ ghi sẵn như bài học
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
 1/ Kiểm tra:
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
2 x 3.............2 x 5
10 : 2......... 2 x 4
 3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu " Số bị chia- Số chia- Thương"
- GV ghi bảng: 6 : 2 =?
- GV giới thiệu( Gắn thẻ)
6 là số bị chia
2 là số chia
3 là thương
- Gv nêu tiếp các VD khác:
10 : 2 = 5 : 18 : 2 = 9
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đọc yêu cầu?
- Ghi bảng: 8 : 2 = ?
- Nêu tên gọi các thành phần của phép chia trên?
- Nhận xét
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:- Gv nêu 1 số phép chia- HS nêu tên gọi các thành phần của phép chia đó.
* Dặn dò: Ôn lại bài
- 2 HS điền trên bảng
- Nhận xét
- HS nêu KQ: 6 : 2 = 3
- HS đọc
- HS đồng thanh
- HS nêu tên gọi các thành phần của phép chia
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 8 : 2 = 4
- 8 là SBC; 2 là số chia; 4 là thương
- Tính nhẩm
- HS nhẩm và nêu KQ
Ngày soạn: 14/2/2009	 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
	Toán -Tiết 112:
bảng chia 3
I- Mục tiêu:
- Thành lập bảng chia 3 dựa vào bảng nhân 3. Vận dụng bảng chia 3 để giải bài toán có liên quan
- Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng:
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 hình tròn.
- Bảng phụ- Bảng nhân 3.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 2?- Nêu tên gọi các thành phần một số phép tính trong bảng?
2/ Bài mới:
a) HĐ 1:Lập bảng chia 3.
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Nêu bài toán:" Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?"
- Nêu phép tính để tìm số chấm tròn?
- Nêu bài toán ngược.
- Đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa?
- Viết lên bảng phép tính: 12 : 3 = 4
* Tương tự với các phép tính khác
- Đọc bảng chia 3?
b) HĐ 2: Thực hành.
* Bài 1:
- HS tự làm bài
- Nêu KQ- GV nhận xét, cho điểm
* Bài 2: 
- Đọc yêu cầu?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- 24 HS chia đều thành mấy tổ?
- Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn HS ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- BT yêu cầu ta làm gì?
- Số cần điền là số ntn? Vì sao?
- Chữa bài 
3/ Củng cố:
- Đọc bảng chia 3?
* Dặn dò: Ôn bảng chia 3.
- 2- 3 HS đọc
- Nhận xét
- Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn.
- 3 x 4 = 12
- 12 : 3 = 4
- HS đọc
- HS đọc bảng chia 3- Thi đọc thuộc lòng
- HS tự làm bài bảng con
- Nêu KQ
- 24 học sinh
- Chia đều thành 3 tổ
- Thực hiện phép chia 24 : 3
 Bài giải
 Mỗi tổ có số học sinh là:
 24 : 3 = 8( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
- Điền số thích hợp vào bảng
- Là thương của phép chia. Vì dòng đầu là SBC, dòng hai là số chia, dòng 3 là thương.
- HS làm bài vào Phiếu HT
- Thi đọc bảng chia 3
Kể chuyện
Bác sĩ Sói
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
	- Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm
+ Rèn kĩ năng nghe :
	- Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Đồ dùng GV : 4 ttranh minh hoạ trong SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện : Một trí khôn hơn trăm trí khôn
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD kể chuyện
* Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện
+ GV treo tranh HD HS quan sát
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ?
- Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
- GV và HS nhận xét
* Phân vai, dựng lại câu chuyện
- GV chia HS làm nhiều nhóm
- GV nhận xét
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện
+ HS quan sát tranh minh hoạ
- Ngựa đang gặm cỏ, Só đang rỏ dãi vì thèm thịt Ngựa
- Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính, giả làm bác sĩ
- Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân chuẩn bị đá
- Ngựa tung vó đá một cú trời giáng, sói bật ngửa, bốn cẳng hươ giữa trời, mũ văng ra ...
- HS nhìn tranh tập kể 4 đoạn trong nhóm
- Thi kể chuyện giữa các nhóm
+ HS tập kể theo nhóm
- Từng nhóm kể chuyện
- Nhận xét nhóm bạn
3.Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
Chính tả ( tập chép )
Bác sĩ Sói
I. Mục tiêu
	- Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện bác sĩ Sói
	- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, hoặc ươc / ươt
II.Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc 6 tiếng bắt đầu bằng r / d / gi 
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc bài chép 1 lần
- Tìm tên riêng trong đoạn chép ?
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?
+ Từ dễ viết sai : chữa, giúp, trời giáng, ...
* HS chép bài vào VBT
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa, ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược.
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, sửa sai
- 3 em lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại
- Ngựa, Sói
- Dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm
- HS viết bảng con
+ HS chép bài
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên lớp làm
+ Thi tìm nhanh các từ :
- Bắt đầu bằng l / n
- Chứa tiếng có vần ươc / ươt.
+ HS lên bảng làm theo cách thi tiếp sức
3.Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu về nhà viết lại cho đúng những chữ còn sai trong bài chính tả
Đạo đức – tiết 23
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
I- Mục tiêu:
- HS hiểu : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng từ tốn, lễ phép; nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. Là tôn trọng chính bản thân mình
- Có KN và hành vi đúng khi nhận và gọi điện thoại
- GD HS từ tốn , lễ phép khi gọi điện thoại
II- Đồ dùng:
- Bộ đồ chơi điện thoại
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/Bài mới:
a) HĐ 1: thảo luận
- ND đoạn hội thoại:
VINH:- A lô, tôi xin nghe.
NAM:- A lô, Vinh đấy à? Tớ là Nam đây.
VINH:- Vinh đây, chào bạn!
NAM:- chân bạn hết đau chưa?
VINH:- Cảm ơn! Chân tớ đỡ rồi. Ngày mai tớ sẽ đi học.
NAM:- Hay quá, chúc mừng bạn! Hẹn ngày mai gặp lại!
VINH:- Cảm ơn bạn. Chào bạn!
- Khi điện thoại reo, Vinh làm gì và nói gì?
- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại ntn?
- Em có thích cuộc nói chuyện đó không?
- Em học được gì qua hội thoại trên?
* GVKL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.
b) HĐ 2: Thảo luận nhóm
- Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?
* GVKL: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to, nói trống không.Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:- Em nhận và gọi điện thoại ntn?
* Dặn dò: Thực hành theo bài học.
- Hát
- HS lên đóng vai 2 người đang nói chuyện điện thoại
- HS nêu
- HS nêu
- HS đồng thanh
- HS chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- HS đồng thanh
Ngày soạn: 15/2/2009	 
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 2 năm 2009
Toán - Tiết 113:
một phần ba
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được một phần ba. Biết đọc, viết đúng một phần ba
- Rèn KN nhận biết, đọc, viết một phần ba
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng:
- Các hình như SGK
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 9 : 3.........6 : 2
15 : 3...........2 x 2
2 x 5........... 30 : 3
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu "Một phần ba"
- Cho HS quan sát , dùng kéo cắt hình vuông làm 3 phần bằng nhau và giới thiêu: " Có một hình vuông, chia làm ba phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần ba hình vuông"
- Tiến hành tương tự với hình tròn và hình tam giác.'
- Trong toán học để thể hiện một phần ba hình vuông, một phần ba hình tròn...., người ta dùng số" một phần ba", viết là
 b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1: Đã tô màu hình nào?
- Chấm bài 
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu BT?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Nhận xét, cho điểm
3/ Củng cố:
- Đọc thuộc lòng bảng chia 3?
* Dặn dò: Ôn lại bài
- 3 HS làm
- Nhận xét
- Đọc " Một phần ba"
- Viết : 
- Các hình đã tô màu 1/3 là A, D, C
- Hình nào có 1/3 số ô vuông được tô màu?
 HS nêu: - Các hình đó là: A, B, C
- Hình nào đã khoanh tròn vào 1/3 số con gà?
- Hình b. Vì có 12 con gà, chia làm ba phần bằng nhau, thì mỗi phần có 4 con gà, hình b có 4 con gà được khoanh.
 Tập đọc
Nội quy Đảo Khỉ
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài.
	- Ngắt, nghỉ hơi đúng. Đọc rõ, rành rẽ từng điều quy định
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa cac từ khó : nội quy, du lịch, bảo tồn, quản lí, ...
	- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết 2 điều trong bản nội quy, 1 bản nội quy của nhà trường
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc chuyện : Bác sĩ Sói
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- Giọng đọc rõ, rành rẽ từng mục
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : tham quan, khành khạch, khoái chí, ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia đoạn 
- Đoạn 1 : 3 dòng đầu
- Đoạn 2 : nội quy
+ GV HD HS luyện đọc
- Mua vé tham quan trước khi lên đảo. //
- Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc từng đoạn trước lớp
c. HD tìm hiểu bài
- Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ?
- Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào ?
- Vì sao đọc so ... êm bố mẹ về các con vật trong rừng
 Ngày /2/2009
 Đã duyệt
Ngày soạn: 15/2/2009	 
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 2 năm 2009
 Tập viết
Chữ hoa T
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chữ :
	- Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và nhỏ
	- Biết viết ứng dụng cụm từ Thẳng như ruột ngựa theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ T viết hoa, bảng phụ viết : Thẳng ( 1 dòng ), Thẳng như ruột ngựa 
( 1 dòng )
HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Sáo
- Nhắc lại cụm từ viết giờ trước ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ T
- GV treo chữ mẫu
- Chữ T viết hoa cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
- GV HD HS quy trình viết chữ T
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết
* HD HS viết trên bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
c. HD viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
- Nêu cách hiểu cụm từ
* HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
- Độ cao các chữ cái ?
- Khoảng cách giữa các tiếng
+ GV viết mẫu chữ Thẳng trên dòng kẻ
* HD HS viết chữ Thẳng vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết
d. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi giúp đỡ HS
e. Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Sáo tắm thì mưa
+ HS quan sát
- Chữ T cao 5 li
- Chữ T được viết bằng 3 nét
- HS quan sát
+ HS tập viết 2, 3 lượt trên bảng con
- Thẳng như ruột ngựa
- Thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay
+ T, h, g : cao 2,5 li. t cao : 1,5 li. Các chữ cái còn lại cao 1 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
- HS quan sát
+ HS viết
+ HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen ngợi những HS viết đẹp, Nhắc HS tập viết thêm trong vở TV
Toán- Tiết 114:
luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố bảng chia 3. Vận dụng bảng chi 3 để giải các BT có liên quan. Biết thục hiện phép chia với các số đo đại lượng
- Rèn KN giải toán cho Hs
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
- Đưa một số hình đã tô màu 1/3. HS nhận biết 1/3?
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1:
- Chữa bài , nhận xét
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- Ghi bảng: 8cm : 2 =
- Em làm ntn để được 4cm?
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
- Chia đều vào 3 túi là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố:
- Đọc thuộc bảng chia 3?
* Dặn dò: Ôn lại bài
- HS nêu
- Nhận xét
- Hs làm phiếu hT
- Đọc thuộc lòng bảng chia 3
- Mỗi HS làm 1 phép tính nhân và 1 phép chia theo đúng cặp
- Nêu KQ
- Tính theo mẫu
- Bằng 4 cm
- Lấy 8 chia 2 bằng 4 sau đó viết tên đơn vị là cm.
- Làm phiếu HT
- Có 15 túi gạo chia đều vào 3 tuío. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo?
- có tất cả 15 kg gạo
- Nghĩa là chia làm 3 phần bằng nhau, mỗi túi là một phần
 Bài giải
 Mỗi túi gạo có số kg là:
 15 : 3 = 5( kg)
 Đáp số: 5 kg
Chính tả ( nghe - viết )
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : l / n, ươt / ươc.
II. Đồ dùng GV : Bản đồ Việt nam, bảng phụ viết nội dung BT2
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước, ...
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD nghe - viết. 
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?
- Tìm câu tả đàn voi vào hội
+ GV chỉ cho HS vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Việt nam
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
* GV đọc, HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
+ HS theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc lại
- Mùa xuân
- hàng trăm con voi nục nịch kéo đến
- HS quan sát
- Tây Nguyên, nườm nượp, ...
+ HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống l hay n
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm 
3.Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học	
	- Về nhà viết lại cho đúng những câu viết sai
Tự nhiên và xã hội – tiết 23
Ôn tập : Xã hội
I. Mục tiêu
	- HS biết kể tên các kiến thức đã học về chủ đề xã hội
	- Kể với bạn về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh
	- yêu quý gia đình, trường học và quận ( huyện )của mình
	- Có ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch đẹp
II. Đồ dùng
	GV : Tranh ảnh sưu tầm được
	HS : Tranh ảnh sưu tầm được
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên các nghề ở địa phương em ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi tên bài
b. Tổ chức trưng bày các tranh ảnh về gia đình và trường học, đường giao thông và các phương tiện giao thông, phong cảnh và nghề nghiệp của nhân dân ở địa phương
+ Bước 1 : GV chia lớp làm 4 nhóm
+ Bước 2 : Trình bày
- GV khen ngợi cá nhân và nhóm làm việc tốt
- HS nêu
+ 4 nhóm được phân công sưu tầm tranh ảnh về 4 nội dung
- Mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 hồ dán
- Cả nhóm suy nghĩ để phân loại, sắp xếp và dán ảnh một cáh có lôgic
+ Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ xung
- Các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời
3.Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Ngày soạn: 16/2/2009	 
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009
Toán -Tiết 115: 
tìm một thừa số của phép nhân
I- Mục tiêu:
- HS biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số còn lại của phép nhân. Biết cách trình bày bài toán dạng tìm x
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm họpc toán
II- Đồ dùng:
- 3 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 chấm tròn
- Thẻ từ ghi sẵn :Thừa số- Thừa số- Tích
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1:Hướng dẫn tìm một thừa số của phép nhân.
- Gắn 3 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Nêu phép tính để tìm được số chấm tròn?
- Nêu tên gọi các thành phần của phép tính trên?( Gv gắn thẻ từ)
- Dựa vào phép tính nhân trên , lập phép chia tương ứng?
- Vậy nếu lấy tích chia cho một thừa số thì sẽ được thừa số kia
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?
* Hướng dẫn tìm thừa số chưa biết:
- Ghi bảng: x x 2 = 8
- x là gì trong phép nhân?
- Muốn tìm thừa số x ta làm ntn?
- Vậy x bằng mấy?
* Tương tự với phép tính 3 x x = 15
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm ntn?
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1:
- Nhận xét
*Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- x là gì trong phép tính của bài.
- Nhận xét.
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Có bao nhiêu HS ngồi học?
- Mỗi bàn có mấy HS?
- Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép tính gì?
Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Có 6 chấm tròn
- 2 x 3 = 6
- HS nêu
6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2
- Ta lấy tích chia cho thừa số kia
- Hs đọc x x 2 = 8
- x là thừa số
- Ta lấy tích ( 8) chia chia cho thừa số còn lại ( 2)
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- HS tự làm bài
- Nêu KQ
- Tìm x
- x là thừa số chưa biết
trong phép nhân
- Lớp làm bảng con
x x 3 = 12 3 x x = 21
 x = 12 : 3 x = 21 : 3
 x = 4 x = 7
 - HS đọc đề
- Có 20 học sinh ngồi học
- Mỗi bàn có 2 học sinh
- Phép chia: 20 : 2 
- 1 HS giải trên bảng- Lớp làm vở
 Bài giải
 Số bàn học có là:
 20 : 2 = 10
 Đáp số: 10 bàn 
- HS nêu 
Tập làm văn
Đáp lời khẳng định. Viết nội quy
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nghe, nói. Biết đáp lại lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự.
- Rèn kĩ năng viết : biết viết lại một vài điều trong nội quy của trường.
II. Đồ dùng
	GV : Nội quy nhà trường, bảng phụ ghi BT2, tranh ảnh hươu sao, con báo.
	HS : SGK
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
+ GV tạo ra hai tình huống
- 2 HS đáp lại
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai vứi ai ?
- Trao đổi về việc gì ?
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV giới thiệu tranh, ảnh hươu sao và báo
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV kiểm tra chấm vở một số bài
- 1 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp
+ Đọc lời các nhân vật trong tranh
- HS quan sát bức tranh
- Giữa các bạn HS đi xem xiếc với cô bán vé
- Các bạn hỏi cô ..... cô đáp ......
- Từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi đáp
+ Nói lời đáp của em
- 1 cặp HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét bạn
+ Đọc và chép lại từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường em
- 1, 2 HS đọc thành tiếng bản nội quy
- HS tự chọn và chép vào vở 2, 3 điều trong bản nội quy
- 5, 6 HS đọc bài làm của mình
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu về nhà thực hành nói những điều đã học
Thủ công- tiết 23
Ôn tập chương II - Phối hợp gấp, cắt, dán hình
I. Mục tiêu
- Cho HS ôn lại kĩ năng qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt, dán đã học
- GD cho HS thích gấp, cắt, dán các hình đã học
II. Đồ dùng
	GV : Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 để HS xem lại
	HS : Giấy mầu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
+ GV cho HS quan sát từng mẫu gấp
- GV giao nhiệm vụ cho các tổ gấp
* Nhóm1 : gấp cắt dán hình tròn. Gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều
* Nhóm 2 : Gấp cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng
* Nhóm 3 : Gấp, cắt, dán phong bì
- GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng
+ GV nhận xét sản phẩm của HS
- Giấy màu
+ HS quan sát
- Từng HS gấp, cắt, dán sản phẩm của mình
3.Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tiếp tục tập gấp, cắt, dán các hình đã học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc