TẬP ĐỌC
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,
- Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.
3. Thái độ:Ham thích học Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
TUẦN 25 Bài soạn ngày thứ hai TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao, Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội. Thái độ:Ham thích học Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà. Nhận xét và cho điểm HS. Bài mới v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. yêu cầu HS đọc các từ này. Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Yêu cầu HS giải nghĩa từ: cầu hôn. Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có). Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc Củng cố – Dặn dò 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: Mị Nương, chàng trai, non cao, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt, 5 đến 7 HS đọc Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. 1 HS khá đọc bài. Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ. Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV. Một số HS đọc đoạn 1. 3HS tiếp nối nhau đọc bài. Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, Các nhóm cử cá nhân thi đọc . TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài lần 2. Những ai đến cầu hôn Mị Nương? Họ là những vị thần đến từ đâu? Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh? Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn? Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4. GV kết bạn: v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. Củng cố – Dặn dò Gọi 1 HS đọc lại cả bài. Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Sơn Tinh là người chiến thắng. Một số HS kể lại. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. thảo luận, sau đó một số HS phát biểu ý kiến. 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi. Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta. Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp TOÁN MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” 2Kỹ năng: Nhận biết; viết và đọc 1/5 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Sửa bài 3 Số bình hoa cắm được là: 15 : 5 = 3 ( bình hoa ) Đáp số : 3 bình hoa GV nhận xét Bài mới v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. Đã tô màu 1/5 hình nào? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu? Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt? Củng cố – Dặn dò 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông. HS viết: 1/5 HS đọc: Một phần năm. HS đọc đề bài tập 1. Tô màu 1/5 hình A, hình D. HS đọc đề bài tập 2 Tô màu 1/5 số ô vuông hình A Tô màu 1/5 số ô vuông ở hình C. HS đọc đề bài tập 3 Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào. Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh. Bài soạn ngày thứ ba ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các qui tắc ứng xử đó. 2Kỹ năng: Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. 3Thái độ: Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen. II. Chuẩn bị GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. GV nhận xét Bài mới v Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” v Hoạt động 2: Phân tích truyện. Tổ chức đàm thoại Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì? Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào? Lúc đó An đã làm gì? An dặn Tuấn điều gì? Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn? Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa? Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó. Củng cố – Dặn dò Hát HS trả lời, bạn nhận xét HS lắng nghe. Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không? Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì. Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không? An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm. An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm. Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự. Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi. Một số HS kể trước lớp. Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự. CHÍNH TẢ SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh. 2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức. Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết. Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. c) Hướng dẫn viết từ khó Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ... ûa bài toán. Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. HS không được viết thiếu tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính. Củng cố – Dặn dò 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét HS lắng nghe HS lặp lại Đồng hồ đang chỉ 8 giờ HS lặp lại HS lặp lại nhận xét HS tự làm trên các mô hình đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút HS tự làm bài rồi chữa bài. HS xem tranh và trả lời câu hỏi của bài toán. Bạn nhận xét HS làm bài rồi chữa bài TẬP VIẾT Chữ hoa : V I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết V (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: U – Ư. Hãy nhắc lại câu ứng dụng. GV nhận xét, cho điểm. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V Chữ V cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ V và miêu tả: + Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết:Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dừng bút trên đường kẽ 6.Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 1.Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẽ 5. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu ứng dụng Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. HS viết bảng con * Viết: : V - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Củng cố – Dặn dò - HS viết bảng con. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - V : 5 li b, g : 2,5 li t : 1,5 lis, r : 1,25 l- ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ơ Dấu sắc (/) trên ôDấu huyền trên HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở Bài soạn ngày thứ sau TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày. 2Kỹ năng: Biết nhìn tranh và nói những điều về biển. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58. Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao? Nhận xét và cho điểm HS. Bài mới Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc đoạn hội thoại. Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào? Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. Bài 2 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài. Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. Bài 3 Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Sóng biển ntn? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? Củng cố – Dặn dò 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn. HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài. 1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2. Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. Đó là lời đồng ý. Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ. Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống. Thảo luận cặp đôi:a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cảm ơn cậu nhiều./b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ Từng cặp HS trình bày trước lớp . Bức tranh vẽ cảnh biển. Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ + Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) 2Kỹ năng: Củng cố nhận xét về các đơn vị đo thời gian: giờ, phút; phát triển biểu tuợng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ. HS: Vở + Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ 1 giờ = .. phút. Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút GV nhận xét Bài mới Bài 1: Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.) Kết luận: Bài 2: Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ: Hoạt động: “Tưới rau” Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều” Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. Trả lời câu hỏi của bài toán. Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều” Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. Củng cố – Dặn dò 1 giờ = 60 phút. HS thực hành. Bạn nhận xét HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ. 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp. Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV. HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. Bài soạn ngày thứ năm TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nhận dạng và nói tên được một số cây sống trên cạn. 2Kỹ năng: Nêu được lợi ích của những loài cây đó. Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Cây có thể trồng được ở những đâu? Giới thiệu tên cây. Nơi sống của loài cây đó. 3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. Bài mới v Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: Tên cây. Thân, cành, lá, hoa của cây. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì? - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó. Yêu cầu các nhóm trình bày. Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc: Loại cây ăn quả? Loại cây lương thực, thực phẩm. Loại cây cho bóng mát. Bổ sung: Loại cây lấy gỗ? Loại cây làm thuốc? GV chốt kiến thức: v Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây GV phổ biến luật chơi: GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS trả lời. - Bạn nhận xét - HS thảo luận - Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS nghe, ghi nhớ. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.
Tài liệu đính kèm: