TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc lưu loát cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng.
- Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
3. Thái độ:Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
TUẦN 22 Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009 TẬP ĐỌC MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc lưu loát cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng. Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. Thái độ:Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. Bài mới v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. c) Luyện đọc theo đoạn Gọi HS đọc chú giải. Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn? gọi 1 HS đọc đoạn 1. Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên trong bài. Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1. Gọi HS đọc đoạn 2. Gọi HS đọc đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn: d) Đọc cả bài:Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc Củng cố – Dặn dò 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: Theo dõi và đọc thầm theo. Tìm và nêu các từ: là, cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình, HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. Bài tập đọc có 4 đoạn: 1 HS khá đọc bài. Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.// HS đọc lại đoạn 1. 1 HS khá đọc bài. HS luyện đọc 2 câu: Một số HS đocï bài. 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Các nhóm cử đại diện thi đọc TẬP ĐỌC MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN(TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 1) Bài mới v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Giải nghĩa từ ngầm, cuống quýt. Coi thường nghĩa làgì? Trốn đằng trời nghĩa là gì? Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn? Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé. Gọi HS đọc đoạn 3, 4. Giải nghĩa từ đắn đo, thình lình. Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? v Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện. Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao? Câu chuyện nói lên điều gì? Củng cố – Dặn dò HS đọc bài. Ngầm: kín đáo, không lộ ra ngoài. Cuống quýt: vội đến mức rối lên. Tỏ ý coi khinh. Không còn lối để chạy trốn. Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. Chúng gặp một thợ săn. Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.Thình lình: bất ngờ. Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. Gà Rừng rất thông minh.Gà Rừng rất dũng cảm.Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. Chồn trở nên khiêm tốn hơn. Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn.Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. Bµi so¹n ngµy thø ba ĐẠO ĐỨC BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS biết: Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình. 2Kỹ năng: Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù hợp. 3Thái độ: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể. II. Chuẩn bị GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Cho ý kiến về 2 mẫu hành vi sau đây: Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? GV nhận xét. Bài mới v Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ Phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. Kết luận ý kiến 1: Sai. Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại. v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. v Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự” Nội dung: Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. Kết luận chung cho bài học: Củng cố – Dặn dò - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét. - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét. Làm việc cá nhân trên phiếu học tập. + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu. - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra. Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. Cử bạn làm quản trò thích hợp. Trọng tài sẽ tìm những người thực hiệb sai, yêu cầu đọc bài học. CHÍNH TẢ MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng lấy gậy thọc vào hang 2Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã. Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp. Nhận xét, cho điểm HS. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 1.Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc đoạn từ Một buổi sáng lấy gậy thọc vào lưng. Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? Đoạn văn kể lại chuyện gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Tìm câu nói của bác thợ săn? Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết các từ khó. Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bµi 2: Gäi HS ®äc ®Çu bµi. Cho HS lµm bµi. Bµi 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. Củng cố – Dặn dò trảy hội, nước chảy, trồng cây, người chồng, chứng gián, quả trứng. Theo dõi. 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng. Đoạn văn có 4 câu. Có mà trốn đằng trời. Dấu ngoặc kép. HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc. Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/ Đọc đề bài. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Bµi so¹n ngµy thø t TẬP ĐỌC CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Giọng đọc khi êm ả, khi vui, khi sảng khoái. Biết nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả. 2Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: chao lượn, rợp, hòa âm, thanh mảnh. Hiểu được nội dung bài: Bài văn cho ta thấy sự phong phú, đa dạng và cuộc sống đông vui, nhộn nhịp của các loài chim trong rừng Tây Nguyên. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Kiểm tra 4 HS đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Bài mới v H ... HS thành nhiều nhóm,. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. Bµi 2: Cho hs lµm bµi vµ ch÷a. Củng cố – Dặn dò 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. Theo dõi bài viết. Bài Cò và Cuốc. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?” 5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Dấu hỏi. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. Hoạt động trong nhóm. HS viết vào Vở Bài tập. TOÁN MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS nhận biết “Một phần hai” 2Kỹ năng: Biết viết và đọc 1/2 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Sửa bài 2: Bài mới v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần hai” Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai. Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông. Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình A) Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình C) Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình D) Bài 2: Hình A và C được tô màu 1/2 số ô vuông của hình đó. Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. Hướng dẫn HS cách chơi. Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá. GV nhận xét – Tuyên dương. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng làm bài.Bạn nhận xét. HS quan sát hình vuông HS viết: ½ HS lập lại. HS trả lời.Bạn nhận xét. HS lập lại. HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. TẬP VIẾT Ch÷ hoa : S I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết S (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: S Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Ríu rít chim ca. GV nhận xét, cho điểm. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S Chữ S cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ S và miêu tả: GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu cơm tõ øng dơng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. HS viết bảng con * Viết: - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - S : 5 lih : 2,5 lit : 2 lir : 1,25 li, a, o, m, I, ư : 1 li - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở Bài soạn ngày thứ sau TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI XIN LỖI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản. 2Kỹ năng: Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Gọi HS đọc bài tập 3. Nhận xét và cho điểm HS. Bài mới Bài 1: Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào. Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ. Bài 2: GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên HS tích cực nói. 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Đoạn văn tả về loài chim gì? Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. Nhận xét, cho điểm HS. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. 5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. Quan sát tranh. Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! Bạn nói: Không sao. 2 HS đóng vai. Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. Tình huống a: HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào? HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./ Tình huống b: Tình huống c: Tình huống d: Đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm trên bảng phụ. Chim gáy. HS tự làm. 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. b-d-a-c: HS viết vào Vở Bài tập. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS học thuộc bảng chia 2. 2Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Tranh . SGK. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá? GV nhận xét Bài mới v Hoạt động 1: Giúp HS học thuộc bảng chia 2. Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 - GV nhận xét. Bài 3: HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9 Bài 4: HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10. HS tự trình bày bài giải (như hình 3) GV nhận xét Bài 5: HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. GV nhận xét – Tuyên dương. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. HS thực hiện: Hình b) đãkhoanh vào ½ số con cá. Bạn nhận xét. HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 HS nhận xét 2 HS ngồicạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. HS tính nhẩm HS tính nhẩm. HS quan sát tranh vẽ 2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét. Bài soạn ngày thứ năm TỰ NHIÊN Xà HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. 2Kỹ năng: HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Cuộc sống xung quanh – phần 1 Bài mới v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết. Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì? GV kết luận: v Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau: Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ. Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó. GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì? GV phổ biến cách chơi: GV gọi HS lên chơi mẫu. GV tổ chức cho HS chơi. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. HS trả lời theo câu hỏi của GV. HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Nghề công an. + Nghề công nhân Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau. HS nghe, ghi nhớ. Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Nhóm 1 – nói về hình 2. + Nhóm 2 – nói về hình 3. + Nhóm 3 – hình 4: + Nhóm 4 – hình 5: Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Chẳng hạn: + Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình
Tài liệu đính kèm: