TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3.
- HS: SGK.
TUẦN 19 Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009 TẬP ĐỌC CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông. Kỹ năng: Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu. HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường. Từ mới: bập bùng. b) Đọc từng đoạn trước lớp. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau: Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.// Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.// GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi). c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn) Củng cố – Dặn dò - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc từng đoạn - HS đọc từng câu. - Nêu từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. TẬP ĐỌC CHUYỆN BỐN MÙA (TT ) III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Chuyện bốn mùa (Tiết 1) GV yêu cầu HS đọc lại bài. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là đọc thầm) từng đoạn, cả bài và trao đổi về nội dung bài văn theo các câu hỏi cuối bài. GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến đúng của HS. Câu hỏi 1: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? Em thích nhất mùa nào? Vì sao? GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn. v Hoạt động 2: Luyện đọc. GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS Thi đọc truyện theo vai. GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn. GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. Củng cố – Dặn dò - 2 HS đọc lại bài. - Chia nhỏ lớp cho HS thảo luận theo bàn, nhóm. Đại diện nhóm trình bày, cả lớp thảo luận. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. - HS quan sát tranh - Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét. - Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc. - Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp. - Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết. - Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. - Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. - Các nhóm thi đua. TOÁN TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS:Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số 2Kỹ năng: Tính chính xác tổng của nhiều số. Chuẩn bị học phép nhân 3Thái độ: Yêu thích học môn Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành toán. HS: SGK, Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Ôn tập học kì I. GV nhận xét. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái) v Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số. Bài 1: GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. Bài 2: Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1) GV nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở). Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. Củng cố – Dặn dò - HS làm bài tự kiểm tra. - 2 + 3 + 4 = 9 - HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau. - HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 - HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l có 4 số hạng đều bằng 5 l” - HS làm bài, sửa bài. - HS thi đua giữa 2 dãy. - HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét. Bài soạn ngày thứ ba ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. 3Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được. II. Chuẩn bị GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu thì”. Phần thưởng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? GV nhận xét. Bài mới v Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm. GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp. Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ? Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm. Đưa ra đáp án đúng: * Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất. v Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động. Phát phiếu cho các nhóm HS. GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận: - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm. Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên sắm vai. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận cùng làm phiếu. - Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung v Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu Thì” GV phổ biến luật chơi: + Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo. + GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm được cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng. Củng cố – Dặn dò CHÍNH TẢ CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng. 2Kỹ năng: Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã. 3Thái độ: Viết sạch, đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. GV đọc đoạn chép. Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa? Bà Đất nói gì? Đoạn chép có những tên riêng nào? Những tên riêng ấy phải viết thế nào? Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. Hướng dẫn HS chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. Chấm, sửa bài. GV nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. Chọn 2 dãy HS thi đua. - GV nhận xét – Tuyên dươ ... v Hoạt động 1: Lập bảng nhân 2 - GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn , ta lấy 1 tấm bìa , tức là 2 (chấm tròn ) được lấy 1 lần , ta viết : 2 x 1 = 2 ( đọc là : Hai nhân một bằng hai ) - Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ định sẵn trên bảng để sau sẽ viết tiếp 2 x 2 = 4 ; 2 x 3 = 6 .. thành bảng nhân 2 . - GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần , và viết 2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2 - Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 Tương tự 2 x 2 = 4 . GV hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 = 6 ; 2 x 10 = 20 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 v Hoạt động 2: Thực hành nhân Bài 1: - Ghi nhớ các công thức trong bảng . Nêu được ngay phép tính 2 x 6 = 12 Bài 2: - Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như sau : 2 x6 = 12 ( chân ) Bài 3: - GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để có 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 . Củng cố – Dặn dò - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS nêu. - 2 chấm tròn - HS trả lời - HS trả lời - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) - HS nhận xét - HS đọc hai nhân hai bằng bốn - HS làm bài . Tính nhẩm - HS đọc đề, làm bài, sửa bài. - HS nhận xét đặc điểm của dãy số này . - HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và từ 20 đến 2 TẬP VIẾT Chữ hoa: P I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết P (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu P . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Ô , Ơ Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Ơn sâu nghĩa nặng. GV nhận xét, cho điểm. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ P Chữ P Â cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ P và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu cụm từ ứng dụng Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. HS viết bảng con * Viết: : Phong - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: Củng cố – Dặn dò - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - Chiếc nón úp. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc. - P: 5 li, g, h : 2,5 li,p, d : 2 li, o, n, c, a : 1 li - Dấu hỏi (?) trên a. Dấu sắc (/) trên â. Dấu ngã (~) trên â - HS viết bảng con - Vở Tập viết Bài soạn ngày thứ s¸u TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. 2Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. 3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Kiểm tra Vở bài tập. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1 (miệng) 1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét. - Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất. Bài tập 2 (miệng) 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập 3 (viết) GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. - GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa. - 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2). - Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét. - 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống. - HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập. - Nhiều HS đọc bài viết. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức : Giúp HS : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính Kỹ năng : Giải bài toán đơn về nhân 2 Thái độ : Yêu thích môn Toán , tính chính xác II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ từng chặng - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Tính nhẩm: 2 x 3 2 x 8 2 x 6 2 x 10 Giải bài 3 GV nhận xét. Bài mới Bài 1 : HS nêu cách làm : 2 x 3 x 3 Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết thành : 2 6 - GV nhận xét . Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu: 2 x 4 = 8 2 x 3 = 2 x 9 = 2 x 3 + 4 2 x 7 - 5 - GV nhận xét Bài 3 : - Đề bài cho gì? - Đề bài hỏi gì? Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới - GV nhận xét. Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống - GV cho 2 dãy thi đua Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nhẩm rồi đọc kết quả. Bạn nhận xét. - 2 HS lên giải bài 3. 6 - HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2 x 3 - HS làm bài trong vở - HS đọc. - HS viết vào vở rồi tính theo mẫu - HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán Bài giải Số bánh xe của 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe - HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) - HS thi đua thực hiện theo mẫu: 2 x 7 = 14 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 2 = 4 Bµi so¹n ngµy thø n¨m TỰ NHIÊN XÃ HỘI ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua. Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. 2Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông. 3Thái độ: Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường. II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông. HS: SGK, xem trước bài. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? Bài mới v Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông Bước 1:Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng. Bức tranh thứ nhất vẽ gì?Bức tranh thứ 2 vẽ gì?Bức tranh thứ 3 vẽ gì?Bức tranh thứ 4 vẽ gì? Bức tranh thứ 5 vẽ gì? Bước 2: Gọi 5 HS lên bảng: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Bước 3: Kết luận: v Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông Làm việc theo cặp. Bước 1: Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Làm việc theo lớp - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì?Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. - Kết luận: v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông. Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Bước 2: Liên hệ thực tế: Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh Củng cố – Dặn dò HS nêu. Bạn nhận xét. Đường bộ. Đường sắt. Đường hàng không. Đường thủy (HS phát huy vốn kinh nghiệm dưới sự dẫn dắt của GV) Quan sát kĩ 5 bức tranh. Trả lời câu hỏi: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Quan sát ảnh.Trả lời câu hỏi. Trao đổi theo cặp. Oâ tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, HS nêu. Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời.
Tài liệu đính kèm: