Tập đọc
BÀ CHÁU (2 Tiết)
I. Yêu cầu.
Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm
Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật
HS hiểu nghĩa các từ mới: rau cháo, nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo
Hiểu nội dung của câu chuyện
Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng, châu báu
II. Đồ dùng
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng một khổ thơ Thương Ông
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
HS luyện đọc từng câu, nối tiếp
Luyện đọc từ khó: vất vả, giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm
Luyện đọc đoạm trước lớp
HS nối tiếp nhau dọc từng đoạn trong bài
Hướng dẫn các câu
Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau / tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm
TUẦN 11 Ngày soạn 08/11 Ngày dạy 12/11 Chào cờ Có GV tổng phụ trách Tập đọc BÀ CHÁU (2 Tiết) I. Yêu cầu. Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật HS hiểu nghĩa các từ mới: rau cháo, nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo Hiểu nội dung của câu chuyện Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng, châu báu II. Đồ dùng Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng một khổ thơ Thương Ông Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài HS luyện đọc từng câu, nối tiếp Luyện đọc từ khó: vất vả, giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm Luyện đọc đoạm trước lớp HS nối tiếp nhau dọc từng đoạn trong bài Hướng dẫn các câu Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau / tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm / ra lá / đơm hoa / hết bao nhiêu là trái vàng / trái bạc / Hưóng dẫn từ mới: đầm ấm, màu nhiệm Luyện đọc đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm – bình chọn HS đọc đồng thanh Âm nhạc Có GV chuyên trách Tập đọc BÀ CHÁU (Tiết 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn 1: Câu 1: trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? HS: rất yêu thương nhau mặc dù rất nghèo khổ Câu 2: Cô tiên cho hạt đào và nói gì? Dặn: khi bà mất gieo hạt đào Đoạn 2 Câu 4: Thái độ hai anh em như thế nào khi trở nên giàu có (hai anh em buồn bã, không sung sướng) Vì sao hai anh em giàu có mà không sung sướng? (vì thương bà, nhớ bà) Câu 5: (đoạn 4) Câu chuyện kết thúc như thế nào? (cô tiên hiện lên, hai anh em oà khóc, cầu xin hoá phép cho bà sông lại, dù có trở lại sống khổ như xưa) Luyện đọc lại Ba nhóm tự phân vai thi dọc lại câu chuyện Cũng cố dặn dò Qua bài tập đọc em hiểu điều gì? HS: tình bà cháu quý hơn vàng bạc Về nhà đọc lại bài HỌC BUỔI CHIỀU Toán Luyện tập I. Yêu cầu Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (trừ đi một số) Vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép tính trừ và giải toán có lời văn Cũng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ II. Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ: Bài mới: GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép tính Bài 1: HS làm SGK đối chéo KT 11 – 2; 11 – 4; 11 – 6; 11 – 8; 11 – 3; 11 – 5; 11 – 7; 11 – 9; Bài 2: Đặt tính rồi tính HS làm bảng con 41 – 25; 51 – 35; 81 – 48; 71 – 9; 38 + 47; 29 + 6; Bài 3: Tìm x 3 tổ 3 bài làm vở nháp Gọi 3 HS lên chữa x + 18 = 61; 23 + x = 71; x + 44 = 81 Bài 4: HS đọc đề bài, GV tóm tắt, HS giải Bài giải: Số kg cửa hàng còn lại là: 51 – 26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg Bài 5: Điền dấu + , - 9 + 6 = 15; 16 . . . 10 = 6; 11 . . . 8 = 3 116 = 5; 105 = 5 ; 88 = 16 112 = 9; 8.6 = 14; 75 = 12 Củng cố dặn dò: GV nhận xét Tự nhiên xã hội Có GV chuyên trách trách Ngày soạn 10/11 Ngày dạy 13/11 Làm bài tập Tiếng Việt CHÍNH TẢ - RÈN ĐỌC BÀ CHÁU I. Yêu cầu: HS viết đúng , đẹp , trình bày sạch sẽ một đoạn trong bài Bà cháu . HS đọc hay , to , rõ ràng bài tập đọc Bà cháu . Rèn cho HS kỹ năng đọc , viết . II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết câu hỏi . Phiếu học tập. III. Lên lớp: GV nêu yêu cầu giờ học . Viết chính tả : GV đọc đoạn viết . 2 HS đọc lại . GV hướng dẫn học sinh viết bảng con : oà khóc ; xin ; cực khổ ; sống lại . HS viết GV nhận xét . HS viết sai sửa lại cho đúng . GV đọc HS viết . ( Từ Cô tiên đến bà sống lại ) GV đọc HS dò bài . GV quan sát giúp đỡ HS GV thu vở chấm . Nhận xét . Đọc bài Bà cháu GV đọc mẫu . Hướng dẫn HS cách đọc HS đọc nối tiếp câu . Nhận xét HS đọc nối tiếp đoạn . Nhận xét HS thi đọc phân vai . GV : ? Bài này có mấy nhân vật . ( Bà ; Hai em bé . Cô tiên ) GV :? Giọng đọc các nhân vật ntn? HS tự phân vai đọc . HS và GV nhận xét . GV tuyên dương nhóm đọc hay . 2. Củng cố dặn dò : Nhắc HS về nhà rèn đọc . Thể dục Có GV chuyên trách Kể chuyện BÀ CHÁU I. Yêu cầu: HS nắm được nội dung câu chuyện HS kể hay ghi điểm II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK III. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS kể nói tiếp câu chuyện. Sáng kiến của bé Hà 2. Bài mới: GT + ghi đề Hướng dẫn kể chuyện HS quan sát tranh trả lời câu hỏi Tranh 1 : Cô tiên tặng ba bà cháu một hạt đào Tranh 2 :Hai anh em gieo hạt đào ở mộ Tranh 3 : Hai anh em buồn , cô đơn Tranh 4 : Ba bà cháu sống hạnh phúc bên nhau Hướng dẫn HS kể mẩu đoạn 1 theo tranh 1 HS quan sát tranh trả lời GV:? Trong tranh có những nhân vật nào? (ba bà cháu và cô tiên) GV: Ba bà cháu sống với nhau ntn? (ba bà cháu sống với nhau rất vất vả, rau cháo nuôi nhau) GV: cô tiên nói gì? (khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ giàu sang sung sướng) Tranh 2; 3; 4 Tương tự. HS nhận xét. GV bổ sung. HS kể theo nhóm Nh ận xét 4 HS kể 4 đoạn trước lớp . HS và GV nhận xét 1 HS Kể lại toàn bộ câu chuyện . Nhận xét HS : Ngày xưa có ba bà cháu sống với nhau rất nghèo khổ rau cháo nuôi nhau . Bà mất hai anh em sống sung sướng nhưng buồn bã . Cô tiên hiện lên giúp đỡ . Ba bà cháu sống cuộc sống như xưa . 3.Củng cố dặn dò: Nội dung của câu chuyện Tình cảm yêu thương gắn bó giữa bà và cháu VN: Tập kể lại chuyện Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 – 8 I. Yêu cầu: Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12 – 8 (nhớ các thao tác trên đồ dùng học tập) bước đầu học thuộc bảng trừ Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính Học thuộc lòng bảng trừ ngay tại lớp II. Đồ dùng: 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời III. Lên lớp: Bài cũ: Kiểm tra HS bảng trừ 11 trừ đi một số Bài mới: Hướng dẫn HS thực hành phép tính dạng 12 – 8 và lập bảng trừ (12 trừ đi 1 số) Hướng dẫn: Lấy một bó 1 chục que tính và 2 que tính rồi hỏi Có bao nhiêu que tính? (12 que tính) GV nêu: Có 12 que tính lấy 8 que tính. Hỏi còn lại ? Que tính ? HS nhắc lại bài toán và thực hành que tính Nêu cách làm GV: Lấy 2 que tính rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 4 que tính. HS nêu có 12 que tính lấy 8 que tính còn 4 que tính HS: 12 – 8 = 4 Hướng dẫn: HS viết phép tính theo cột. viết số 12 sau đó viết số 8 thẳng cột với số 2. viết dấu rồi kẻ vạch ngang 12 12 trừ 8 bằng 4 - 8 viết 4 thẳng cột với 2 và 8 4 HS lập bảng trừ. HTL bảng trừ HS thực hành Bài 1a: Tính nhẩm HS làm SGK HS nối tiếp TL 9 + 3 8 + 4 7 + 5 6 + 6 12 - 9 12 - 7 12 - 4 3 + 9 4 + 8 5 + 7 12 - 6 12 - 8 12 - 3 12 - 5 Bài 1b : Tính HS làm miệng . 12 - 2 - 7 12 - 2 - 5 12 - 2 12 - 9 12 - 7 12 - 8 Bài 3 : HS làm bảng con 12 12 12 12 12 - 5 - 6 - 8 - 7 - 4 Bài 3 : HS đọc yêu cầu . 3 HS lên bảng . Cả lớp làm nháp . 12 và 7 12 và 3 12 và 9 Bài 4 : GV đọc đề . HS nhắclại . Gv tóm tắt . HS giải GV : Bài toán cho biết gì ? GV : Bài toán hỏi gì ? Bài giải: Số quyển vở bìa màu xanh là: 12 – 6 = 6 (quyển vở ) ĐS: 6 quyển vở 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét Tuyên dương HS Nhắc HS học thuộc bảng Chính tả BÀ CHÁU I. Yêu cầu: HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ Rèn chữ viết cho HS II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Lên lớp: 1. Bài cũ: Viết bảng con: kiến, công, dạy dỗ, mạnh mẽ 2. Bài mới: gt + ghi đề Hướng dẫn chính tả GV giới thiệu bài chính tả 3 HS đọc lại GV:? Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả HS : Chúng cháu chỉ cần bà sống lại . HS nhắc lại . GV:? Lời nói ấy được viết với dấu nào? Dấu hai chấm ; dấu ngoặc kép . HS: Đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu 2 chấm HS viết vào bảng con từ khó : Màu nhiệm ; ruộng vườn ; móm mém ; dang tay . HS nhận xét . GV bổ sung . GV đọc . HS viết GV đọc HS dò bài . GV nhắc nhở HS cách ngồi ; cầm bút GV đọc chậm từng cụm từ . Theo dỏi uốn nắn HS . Cô tiên lại hiện lên . Hai anh em oà khóc xin cô hoá phép cho bà sống lại . Cô tiên nói : “ Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa , các cháu có chịu không ? Hai anh em cùng nói : “ Chúng cháu chỉ cân bà sống lại “” GV chấm chữa bài . Nhận xét Thực hành : Bài 2 : HS đọc yêu cầu Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng . HS : ga ; gò ; ghi ; ghe ; ghé Bài 3 : Phân biệt gh / g GV : Khi nào thì viết gh ? ( Trước i. e ; ê ) GV : Khi nào thì viết g ( trước a ; ô ; u ; ư ) Bài 4 : HS nêu yêu cầu . Phân biệt x / s . HS làm vào SGK Điền vào chỗ trống s hay x nước sôi ; ăn xôi ; cây xoan ; siêng năng . Điền vào ươn hay ương Vươn vai ; vương vãi ; bay lượn ; số lượng . 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Hướng dẫn thực hành Thực hành GIA ĐÌNH I. Yêu cầu : HS biết được các cộng việc thường ngày của từng người trong gia đình . HS có ý thức giúp đỡ bố mẹ . HS yêu quý và kính trọng những người trong gia đình . II. Chuẩn bị : Hình vẽ . Bảng phụ Phiếu học tập III . Lên lớp : Khởi động : Cả lớp hát bài ba ngọn nến lung linh . Hoạt động 1 : HS thảo luận theo nhóm . GV treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi . Câu 1 : Gia đình em có những ai ? HS : ông ; bà ; bố ; mẹ và các con Câu 2 : Kể công việc của mỗi người ? HS tự kể HS xung phong kể trước lớp về gia đình mình . Hoạt động 2 : HS làm phiếu học tập Câu 1 : Nói công việc thường ngày của mỗi người ? GV : gọi từng cặp HS trả lời GV nhận xét Hoạt động 3 : Chơi trò chơi : Đoán nghề nghiệp GV nêu yêu cầu cuộc chơi : 1 HS lên bảng GV gắn bảng tên nghề nghiệp sau lưng Cả lớp sẽ gợi ý câu hỏi từ xa đến gần . khi nào em đó nói đúng cả lớp sẽ vỗ tay . em đó thắng cuộc . GV cho HS chơi thử . HS chơi chính thức . GV nhận xét . Củng cố dặn dò : HS nhắc lai bài học Dặn HS biết vâng lời những người trong gia đình. Làm bài tập toán : LUYỆN TẬP 51 - 15; 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ I . Yêu cầu : HS luyện tập về 51 - 15 . dạng 12 trừ đi một số . HS làm nhanh thành thạo . Rèn kỹ năng tính cho HS . II Chuẩn bị : Bảng phụ Phiếu học tập . III . Lên lớp : 1 . Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập toán cho HS . 2. Bài mới : GV nêu yêu cầu Bài 1: Tính nhẫm HS làm miệng 8 + 4 = 12 5 + 7 = 12 9 + 3 = 12 4 + 8 = 12 7 + 5 = 12 3 + 9 = 12 12 - 8 = 4 12 - 5 = 7 12 - 9 = 3 12 - 4 = 8 12 - 7 = 5 12 - 3 = 9 Bài 2: Số ? HS làm bảng con . GV nhận xét . 12 - ? = 5 12 - ? = 9 12 - ? = 8 Bài 3: Tìm X ? X + 9 = 22 8 + x = 20 38 + x = 84 X = 22 – 9 x = 20 - 8 x = 84 - 38 X = 13 x = 12 x = 46 Bài 3: GV đọc đề . HS nhắc lại . GV tóm tắt . HS giải Tóm tắt : Hoa có : 41 quả táo Hoa cho : 9 quả táo Hoa còn : quả ... ại 2 bó và 4 que tính rời tức là còn lại 24 que tính. GV hỏi HS: có 52 que tính lấy đi 28 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? (24) Cho HS trả lời có 52 que tính láy đi 28 que tính còn lại 24 que tính, 52 – 28 = 24 GV hướng dẫn HS đặt phép tính 52 – 28 theo cột: trước hết viết số bị trừ 52 sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng cột với nhau, chục thẳng cột với nhau sau đó viết dấu - GV hướng dẫn HS trừ từ phải sang trái, vừa nói vừa viết: 52 2 không trừ đựoc 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1 - 28 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2 viết 2 24 HS nhắc lại cách tính Thực hành: Bài 1: Tính (HS làm miệng) 62 32 82 92 72 - 19 - 16 - 37 - 23 - 28 42 52 22 62 82 - 18 - 14 - 9 - 25 - 77 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 72 và 27; 82 và 38 ; 92 và 55 HS làm bảng con Bài 3: HS đọc đề toán, GV tóm tắt HS giải bài toán, GV chấm GV:? Bài toán cho biết gì? (đội 2 trồng được 92 cây, đội 1 trồng ít hơn đội hai 38 cây) GV:? Bài toán hỏi gì? Đội 1 trồng được bao nhiêu cây Bài giải: Số cây đội 1 trồng được là: 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây 3. Củng cố dặn dò: HS nhắc lại 52 – 28 VN: Tiếp tục ôn bảng trừ 12 trừ một số Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. Yêu cầu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ có liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ, BT 1 SGK Vở BT HS III. Lên lớp: 1. Bài cũ: GV kiểm tra 1 HS làm lại BT 2; 1 HS làm BT 4 tuần 10 Bài mới: gt + ghi đề Hướng dẫn làm BT Bài tập 1: GV treo bảng tranh nêu yêu cầu của bài: nhắc HS quan sát kĩ bức tranh, phát hiện đủ các đồ vật trong tranh, gọi tên chúng, nói rõ đồ vật được dùng để làm gì GV cho HS thảo luận theo nhóm. HS thi viết đồ vật trong tranh trong thời gian 5 phút. Đại diện các nhóm lên dán. HS nhận xét GV bổ sung: Trong tranh có: 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 cái chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 cái cốc in hoa 1 cái chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiềng để bắc bếp 1 cái thớt để thái thịt. 1 con dao để thái 1 cái thang để trèo lên cao. 1 cái giá treo mũ áo 1 bàn làm việc có 2 ngăn kéo. 1 cái bàn HS. 1 cái chổi quét nhà. 1 cái nồi có 2 quai để nấu thức ăn. 1 cái đàn ghi – ta để chơi nhạc Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu bài và bài thơ vui Thỏ thẻ Cả lớp đọc thầm bài thơ, làm bài vào vở HS phát biểu cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông: đun nước, rút rạ Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp: xách siêu nước, ôm rạ, đập lửa, thổi khói GV hỏi: bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh đáng yêu? (lời nói của bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh. Ý muốn giúp ông của bạn nhỏ rất đáng yêu) 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét Nhắc HS về nhà tìm thêm các đồ dùng trong gia đình Thể dục Có GV chuyên trách Làm bài tập Tiếng Việt VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ THÂN I. Yêu cầu : HS viết một đoạn văn kể về người thân HS biết trình bày một bài văn . HS yêu thích môn học . II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các câu hỏi III. Lên lớp : Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới: Giới thiệu + ghi đề GV treo bảng phụ . GV đọc câu hỏi . HS nhắc lại . a . Ông , bà (hoặc người thân ) của em bao nhiêu tuổi ? b . Ông , bà (hoặc người thân ) của em làm nghề gì ? c . Ông , bà ( hoặc người thân ) của em yêu quí , chăm sóc em ntn ? HS làm vào vở nháp HS trả lời miệng . GV ghi lên bảng Bài làm : Ông em năm nay đã ngoài 70 tuổi. Nhưng da vẫn hồng hào. Trước đây ông em là bộ đội. Nay ông đã nghỉ hưu. Ông thường đưa đón em đi học. Em rất thương ông . HS làm vào vở . GV thu chấm . Nhận xét . 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét VN : Viết đoạn văn kể về mẹ em Họp chuyên môn Ngày soạn 13/ 11 Ngày dạy 16/ 11 Chính tả CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Yêu cầu: HS viết đúng, đẹp Rèn chữ viết cho HS II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập Phiếu học tập III. Lên lớp: Bài cũ: 2 em tự tìm ra và viết 2 chữ bắt đầu g/ gh có âm đầu s/ x Bài mới: gt + ghi đề Hướng dẫn chính tả GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt . 2 HS đọc lại HS nắm nội dung bài GV:? Cây xoài có gì đẹp? ( hoa nở trắng cành) HS tập viết vào bảng con : Cây xoài, xoài cát, lẫm chẫm HS viết chính tả GV đọc – HS Viết bài . GV nhắc nhở HS cách cầm bút , cách ngồi GV đọc từng cụm từ . HS viết . GV quan sát . GV chấm - chữa bài Hướng dẫn bài tập Bài 2: HS nắm yêu cầu HS làm bảng con chữa bài Xuống ghềnh, con gà, gạo trắng, ghi lòng HS nhắc lại qui tắc viết g /gh Bài 3: HS đọc yêu cầu Làm vào vở BT - chữa bài (nhà sạch, bát sạch, cây xanh, lá cùng xanh) . HS nhắc lại . 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học Dặn: HS nhớ qui tắt chính tả g / gh Rèn chữ đẹp Toán Luyện tập Yêu cầu: Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số . Củng cố và rèn luyện kĩ năng cộng, trừ có nhớ Củng cố kĩ năng tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia II. Chuẩn bị: Bảng phụ . Phiếu học tập . III. Lên lớp: Bài 1: GV cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả . HS nhận xét 12 – 3 = 12 – 5 = 12 – 7 = 12 – 9 = 12 – 4 = 12 – 6 = 12 – 8 = 12 – 10 = Bài 2: Đặt tính rồi tính HS lên bảng . HS nhận xét 62 – 27 72 – 15 32 – 8 53 + 19 36 + 36 25 + 27 Bài 3: Tìm x HS làm bảng con . HS nhận xét x + 18 = 52 x + 24 = 62 27 + x = 82 x = 52 – 18 x = 62 – 24 x = 82 - 27 x = 34 x = 38 x = 55 Bài 4: HS đọc đề GV tóm tắt HS giải GV : Bài toán cho biết gì ? GV : Bài toán hỏi gì ? Bài giải: Số con gà có là: 42 – 18 = 24 (con gà) Đáp số: 24 con gà GV chấm 15 bài . Nhận xét Bài 5: HS đọc yêu cầu. HS quan sát hình vẽ. HS trả lời. GV nhận xét. GV chốt lời giải đúng HS : D: có 10 hình tam giác Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét nhắc HS hoàn thành bài tập Tập làm văn CHIA BUỒN AN ỦI I. Yêu cầu Rèn kỹ năng nghe và nói, biết nói lời chia buồn, an ủi. Rèn kỹ năng viết, biết viết bưu thiếp thăm hỏi Mỗi em một tờ bưu thiếp II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi câu hỏi Phiếu học tập II. Lên lớp: Bài cũ: 3 em đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc bạn thân Bài mới: Gt + ghi đề Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (miệng) HS đọc yêu cầu của bài Nhắc HS cần nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông bà, ân cần thể hiện sự quan tâm tình cảm thương yêu. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xa\ét Ví dụ: ông ơi, ông mệt thế nào? Bà ơi, bà mệt thế nào Bài 2: (miệng) 1 HS đọc yêu cầu của bài HS phát biểu ý kiến Ví dụ: Ông đừng tiếc nữa ông ạ! Cái kính này cũ quá rồi. Bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác Bà đừng tiếc nữa bà nhe! Ngày mai cháu với bà sẽ trông cây khác Bài 3: (viết) HS đọc yêu cầu của bài (2 em) Viết thư ngắn như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin ở quê bị bão lụt. GV: Yêu cầu HS viết lại bài bưu thiếp, viết lời thăm hỏi ngăn gọn HS viết bài trên bưu thiếp GV chấm một số bài . Nhận xét Đọc một số bài hay Thái Bình , ngày 26 – 12 – 2007 Ông , bà yêu quí Biết tin ở quê bị bão nặng , cháu lo lắm . Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn mạnh , may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều . HOÀNG SƠN GV nhận xét giờ học: thực hành viết bưu thiếp Mỹ thuật VẼ TRANG TRÍ - VẼ HOẠ TIẾT VÀO ĐƯỜNG DIỀM I. Yêu cầu HS biết lựa chọn hoạ tiết để vẽ tiếp vào đường diềm HS vẽ màu đẹp HS ham thích nghệ thuật II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ vẽ trang trí đường diềm Một số tranh vẽ chưa hoàn thiện II. Lên lớp Giới thiệu bài Nội dung: Quan sát, nhận xét GV cho HS xem một số dường diềm trang trí ở đồ vật HS nhận xét. Trang trí đường diềm làm cho đồ vật thêm đẹp Các hoạ tiết giống nhau thường vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu Cách vẽ hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu Yêu cầu: Vẽ theo hoạ tiết màu cho đúng Vẽ màu đều và cùng màu ở các hoạ tiết Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 ở VBT Hướng dẫn HS vẽ màu Chọn khoảng 3 màu . Chọn hoạ tiết để vẽ Vẽ màu không ra ngoài hoạ tiết Nên vẽ thêm màu nền để làm nổi bật bức tranh . HS thực hành . GV quan sát HS vẽ . uốn nắn HS vẽ còn lúng túng Đánh giá kết quả . HS vẽ đẹp . Làm nổi bật đường diềm . Màu sắc phù hợp . Một số bài có nhiều sáng tạo . Cũng cố, dặn dò: Về nhà hoàn thành tiếp . Gv nhận xét giờ học. HỌC BUỔI CHIỀU Làm bài tập Toán LUYỆN TẬP 32 - 8; 52 - 28. GIẢI TOÁN I. Yêu cầu : HS vận dụng các bài học trước để làm tốt dạng toán 32 – 8 ; 52 - 28 . HS làm đúng , nhanh , thành thạo . Rèn kỹ năng tính cho HS . II. Chuẩn bị: Bảng phụ Phiếu HT III. Lên lớp: 1. Bài cũ: Kiểm tra bài tập ở nhà của HS . GV nhận xét 2. Bài mới: GT + ghi đề GV hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1: Tính nhẩm 32 - 6 - 2 52 - 20 - 2 58 - 28 - 18 54 - 5 - 7 47 - 37 - 10 70 - 28 - 17 Bài 2: Đặt tính rồi tính : Biết số bị trừ và số trừ . HS làm bảng con 42 và 5 82 và 8 62 và 6 32 và 9 HS nhận xét. GV bổ sung Bài 3. Tìm x. HS làm phiếu HT x + 9 = 42 6 + x = 52 x = 42 - 9 x = 52 - 6 x = 33 x = 46 Bài 3: GV đọc đề toán . 2 HS nhắc lại . GV tóm tắt . GV : ? Bài toán cho biết gì ? Buổi sáng bán được 62 kg đường . Buổi chiều bán ít hơn 28 kg đường GV:? Bài toán hỏi gì ? Buổi chiều bán kg ? Bài giải: Buổi chièu cửa hàng bán được là : 62 - 28 = 34 (kg) Đáp số : 34 kg 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét Nhắc HS hoàn thành bài Thể dục nâng cao Có GV chuyên trách Hoạt động tập thể SINH HOẠT SAO I. Yêu cầu : HS tự tổ chức mô hình sinh hoạt sao tự quản HS nắm được các bước của mô hình sinh hoạt sao. HS nắm được kế hoạch tuần 12 II. Chuẩn bị: Các bước mô hình sinh hoạt sao III. Lên lớp : GV nêu yêu cầu tiết học HS ra sân tổ chức mô hình sinh hoạt sao Lớp trưởng điều khiển mô hình . 1 HS nhắc lại 5 bước mô hình sinh hoạt sao tự quản HS thực hiện . GV quan sát bổ sung các bước Khi đọc 3 điều luật các em chưa đứng nghiêm HS chưa kể công việc hàng ngày của mình Ca múa hát còn lộn xộn Tuyên dương một số sao thực hiện nghiêm túc. Phê bình sao thật thà Sau khi học sinh tổ chức mô hình sinh hoạt sao . GV nhận xét . GV phổ biến kế hoạch tuần 12 HS đăng ký thi kể chuyện về Bác Hồ (Hà, Dung, My, Hùng) Chuẩn bị tốt đồ dùng để kiểm tra . Tham gia tốt các công việc của lớp . Tuyên dương HS tốt trong tuần . GV nhận xét .
Tài liệu đính kèm: