TUẦN 3
Thứ hai ngày 21 thỏng 9 năm 2009
Tập đọc
Tiết 5. THƯ THĂM BẠN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻvới nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn( tả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
II. ĐỒ DÙNG: -tranh minh hoạ SGK
- GV: Bảng phụ viết câu ,đoạn cần HD học sinh đọc .
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
tuần 3 Thứ hai ngày 21 thỏng 9 năm 2009 Tập đọc Tiết 5. Thư thăm bạn I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻvới nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn( tả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). II. Đồ dùng: -tranh minh hoạ SGK - GV: Bảng phụ viết câu ,đoạn cần HD học sinh đọc . - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS đọc bài : Truyện cổ nước mình - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài ntn? -Nêu ý nghĩa của bài. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : - Nêu YC của bài. - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Hướng dẫn đọc. - YC 1 HS khá đọc toàn bài. - GV chia đoạn bài - YC HS đọc nối tiếp bài kết hợp sửa lỗi phát âm :xả thân, quyên góp . . . - YC HS đọc bài theo nhóm 2. - YC HS đọc nối tiếp trước lớp. - GV đọc bài b. Tìm hiểu bài -Yêu cầu học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK. - GV nhận xét chốt ý đúng. - Nội dung bài thể hiện điều gì ? c. đọc diễn cảm. - YC HS theo dõi tìm ra giọng đọc của từng đoạn - Đoạn 1 bạn đọc với giọng ntn? - Đoạn 2..............................ntn? - Đoạn 3..............................ntn? - GV treo bảng phụ - GV hướng dẫn 3 . Củng cố- dặn dò - Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người ntn? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn khó khăn? - GV nhận xét tiết học . - Dặn chuẩn bị bài sau. -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - Đọc nối tiếp từng đoạn 2lượt (lượt 1 đọc luyện từ, lần 2 đọc chú giải) - Luyện đọc theo cặp - HS đọc cả bài - HS theo dõi. - HS đọc bài và trả lời các câu hỏi theo cặp . - Đại diện trả lời. * ND :T/C của Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống . - HS nhắc lại - 3HS đọc 3 đoạn của bài - Giọng trầm , buồn - Giọng buồn nhng thấp giọng - Giọng trầm buồn, chia sẻ. - 3HS đọc 3 đoạn - 2 HS đọc toàn bài. - Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn 2 - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - HS phát biểu _____________________________________________________ Toỏn Tiết 11. Triệu và lớp triệu ( Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS. - Đọc, viết một số, số đến lớp triệu. - HS được củng cố về hàng và lớp. II. Đồ dùng : - GV: Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các hàng, lớp đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Cho biết giá trị của chữ số 5 trong những số sau :4 751320 ; 569 035; 56 237 894. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Nêu YC của bài. - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Kiến thức. giới thiệu bài ghi đề. *HĐ1: HDHS đọc và viết số - GV treo bảng phụ HS nhìn viết lại số trong bảng phụ. - Đọc lại số vừa viết. * GV gợi ý ta tách số thành từng lớp từ lớp ĐV, nghìn , triệu ( gạch chân) đọc từ trái sang phải như cách đọc số có 3cs thêm tên lớp - Nêu cách đọc . - GV ghi bảng 2.3. Luyện tập. Bài 1( T 15): - Gọi HS nêu yêu cầu - YC HS làm bài theo cặp. - YC nối tiếp trả lời miệng - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2( T15): - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - YC HS làm bài cá nhân. - YC HS chữa bài trên bảng. - NX sửa sai. Bài 3( T15): - Gọi HS nêu yêu cầu - YC HS làm bài vào vở. - Chấm chữa bài - NX sửa sai. C . Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng trả lời. - 2 HS thực hiện. - HS theo dõi. - Lớp viết nháp. - 1 HS lên bảng. 342 157 413 - Ba trăm bốn mươi triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba - Tách số ra từng lớp.... - Đọc từ trái sang phải.... - 3 HS nhắc lại - Viết và đọc số theo hàng. - HS làm bài theo cặp. - HS nối tiếp trả lời - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - 2 HS chữa bài: *Viết số tương ứng vào vở và đọc số làm miệng. *1HS lên bảng 32 000 000 ; 32 516 000; 32 516 497; 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037. - 2 HS nêu yêu cầu - Làm vào vở, 2 HS đọc bài tập. - HS theo dõi. ________________________________________________ Kỹ thuật: Giáo viên bộ môn dạy. ________________________________________________ Lịch sử Tiết 3. Nước Văn Lang I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang:thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: +Khoảng năm 700 năm TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử ra đời. +Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. +Người Lạc Việt ở nhà sàn,họp nhau thành các làng bản. +Người Lạc Việt có tục nhuộm răng đen, ăn trầu;ngày lễ hội thường đua thuyền đấu vật II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập cho HS. Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 học sinh vve cách xem bản đồ. 2 . Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài :- Nêu YC của bài. - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Các hoạt động. *HĐ1: Làm việc cả lớp. - GV treo lược đồ và vẽ trục thời gian. - GV giới thiệu trục thời gian. * HĐ2: Làm việc theo nhóm: - GV giao phiếu bài tập: khung sơ đồ (Để trống) Hùng Vương Lạc hầu , Lạc tướng Lạc hầu Nô tì - YC các nhóm báo cáo. - GV nhận xét bổ sung. *HĐ 3:Làm việc cá nhân. - GV đưa ra khung bảng thống kê. * HĐ 4: Làm việc cả lớp - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? - GV kết luận. C Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo YC. - HS theo dõi. HS quan sát . - HS xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang , thời điểm ra đời trên trục thời gian. - HS đọc SGK điền vào sơ đồ theo nhóm. - Đại diện các nhó báo cáo. - HS xem kênh chữ và kênh hình điền vầo các cột. - Nhận xét sửa sai. - Một HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt. - Một số HS trả lời - Cả lớp bổ sung. - HS theo dõi. ________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 22 thỏng 9 năm 2009 Toỏn Tiết 12. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS. - Đọc viết được các số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong một số. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS : SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 học sinh lên kiểm tra bài. - Đọc các só sau và cho biết giá trị của chữ số 4: 6 549 878; 4 529 865; 487 921 458. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Nêu YC của bài. - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1(T16): ? - Gọi HS nêu YC của bài. - YC trao đổi bài theo cặp. - Gọi HS trả lời trước lớp. Bài 2(T16): - Gọi HS nêu YC của bài. - YC trao đổi bài theo cặp. - Gọi HS trả lời trước lớp. -Bài 3(T16): - Gọi HS nêu YC của bài. - GV HD làm bài. - YC HS làm bài vào bảng con Bài 4(T16): - YC HS làm bài vào vở C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. -3 Học sinh lên làm bài. - HS theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS trao đổi bài - HS nối tiếp trả lời . - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - HS trao đổi bài - HS nối tiếp trả lời . - HS đọc số. 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bẩy . 85 00 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi . 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám . 178 320 005: Một trăm bẩy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi . 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một . - 2 HS nêu YC của bài. - HS theo dõi. HS làm vào bảng con ,3HS lên bảng a. 613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nêu kết quả. Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau a. 715 638 giá trị của chữ số 5 là năm mươi nghìn (50 000) b. 571 638 giá trị của chữ số5 là 5 trăm nghìn. - HS theo dõi. ________________________________________________ Luyện từ và cõu Tiết 5. Từ đơn và từ phức I. Mục đích yêu cầu - Hiểu được sự sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn, từ phức( nội dunh ghi nhớ) . - Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ( BT1 mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển( hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ( BT2, BT3). II. Đồ dùng : - GV: Bảng phụ viết sẵn ND cần ghi nhớ và ND bài tập 1. Từ điển TV. 3 tờ phiếu khổ rộng viết sẵn câu hỏi ở phần NX và luyện tập . - HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ - Nêu tác dụng của dấu hai chấm ? - GV nhận xét phần bài cũ. 2 Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : - Nêu YC của bài. - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Kiến thức. * HĐ1 Phần nhận xét : - YC HS đọc. -GV chia nhóm , phát phiếu giao việc - NX ,sửa sai +Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn ):Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là +Từ gồm nhiều tiếng (từ phức ):giúp đỡ ,học hành ,học sinh ,tiên tiến. -Tiếng dùng để làm gì ? - Từ dùng để làm gì? - Thế nào là từ đơn, từ phức? *HĐ2. Phần ghi nhớ: - Nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức. 2.3. Luyện tập Bài 1 (T28) : - GV ghi bảng - Những từ nào là từ đơn? - Những từ nào là từ phức? - GV dùng phấn màu gạch chân từ đơn , từ phức. Bài 2( T28): Nêu y/c - Y/C học sinh dùng từ điển GV giải thích : Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ . Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức - NX , tuyên dương những nhóm tìm được nhiều từ Bài 3( T28) - Y/ c học sinh đặt câu 3. Củng cố - dăn dò: - Thế nào là từ đơn? cho VD? -Thế nào là từ phức? Cho VD? - NX giờ học. Làm lại BT 2,3 - Dặn chuẩn bị bài MRVT: Nhân hậu -Đoàn kết. -1HS làm lại BT1 ý a ,1HS làm lại BT2 - HS theo dõi -1HS đọc ND trong phần NX. -Thảo luận nhóm 4, 3tổ cử 3HS lên bảng làm BT -Tiếng dùng để cấu tạo từ . Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên từ . Cũng có thể phải dùng hai tiến ... nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. +Trang phục : mỗi dân tọc có cách ăn mặc riêng;trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phuvà có màu sắc sặc sở +Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. II. Đồ dùng dạy học : - GV:Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh , ảnh về nhà sàn, trang phục , lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A kiẻm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh kiểm tra bài dãy Hoàng Liên Sơn. - Nhận xét, đánh giá. B Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : - Nêu YC của bài. - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Các hoạt động. 1,Hoàng Liên Sơn-Nơi cư trú của một số dân tộc ít người *HĐ1:Làm việc cá nhân. -Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? -Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS? -Người dân ở núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 2, Bản làng với nhà sàn: *HĐ2:Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm . - GV giao phiếu bài tập tới các nhóm. - GV kết luận. 3, Chợ phiên, lễ hội, trang phục *HĐ 3: Làm việc cả lớp: -Nêu những hoạt động chính trong chợ phiên ? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? - Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? - Trong lễ hội có những hoạt động nào? - Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình4,5,6 ? -GV kết luận . C/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp ? -HS nhận xét bổ sung. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS trả lời cá nhân, nhận xét bổ sung cho hoàn thiện. -Một HS nhắc lại những nét chính về dân cư, trang phục, sinh hoạt, lễ hội. - Lớp theo dõi. ________________________________________________________________________ Thứ s ỏu ngày 25 thỏng 9 năm 2009 Tập làm văn Tiết 6. Viết thư. I. Mục đích yêu cầu: - HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, ND cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư( nội dung ghi nhớ). - Biết vận dụng KT để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục III). II/ Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết đề văn( phần luyện tập). - HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Ko kiểm tra. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Nêu YC của bài. - Ghi tên bài lên bảng 2.2. Các hoạt động. * HĐ1: Phần nhận xét: - Gọi1 HS đọc bài: Thư thăm bạn. - Lương viết thư cho Hồng để làm gì? - Người ta viết thư để làm gì? -Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những Nd gì? Gợi ý: Trong bức thư, ngoài lời chào hỏi, bạn Lương có nêu mục đích viết thư không? -Bạn thăm hỏi tình hình GĐ và địa phươngcủa Hồng như thế nào?Bạn thông báo sự quan tâm của mọi người với ND vùng bị lũ lụt như thế nào? - Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? *HĐ2: Phần ghi nhớ: *HĐ3: Phần luyện tập a/ Tìm hiểu đề: - GV gạch chân TN quan trọng. - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì? - Thư viết cho bạn cùng tuổi xưng hô như thế nào? - Cần thăm hỏi bạn những gì? - Cần kể cho bạn những gì về ình hình ở lớp, ở trường hiện nay? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? b/ HS thực hành viết thư: GV chấm chữa 2-3 bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi. - 1 HS đọc bài. - Lớp trả lời câu hỏi SGK. - Thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. + Nêu lí do, mục đích viết thư. + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Thông báo tình hình của người viết thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. - Có'..... - Mọi người quyên góp ủng hộ. - Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư. Lời thưa gửi. - Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn , hứa hẹn của người viết thư.Chữ kí và tên hoặc họ tên của người viết thư. - 3 HS đọc ghi nhớ SGK lớp đọc thầm. - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm tự xác định yêu cầu của đề. - Một bạn trường khác. - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. - Xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, tớ, mình. - Sức khoẻ , việc học hành ở trường mới, tình hình GĐ, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu.... - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường. - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.... - Viết ra nháp những ý cần viết trong thư. - Dựa vào dàn ý trình bày bài (2HS). - Viết thư vào vở. - 2 HS đọc bài. - HS theo dõi. __________________________________________ Toỏn Tiết 15. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. I/ Mục đích yêu cầu: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ sốtheo vị trí của nó trong mỗi số. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, bảng con. - HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT bài cũ: -Thế nào là dãy số TN? - Số TN nhỏ nhất là số nào? Số TN lớn nhất là số nào? 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Nêu YC của bài. - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Các hoạt động *HĐ1: HDHS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. -ở mỗi hàng chỉ có thể viết được mấy chữ số? - Cứ 10 đv ở 1 hàng hợp thành mấy đv ở hàng trên liền trước nó? VD: 10 đv= 1 chục. 10 chục= 1 trăm. 10 trăm= 1 nghìn........... - Với 10 CS : 0, 1, 2, ........9 ta có thể viết được số TN như thế nào? GV ghi bảng. * KL: với 10 CS : 0, 1, 2,...9 ta có thể viết được mọi số TN. - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể. GV: viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là viết số TN trong hệ thập phân. *HĐ2: Thực hành: Bài 1(T10): - Số....gồm? chục nghìn? nghìn? trăm? chục? đv? Bài 2(T20): - GV chấm một số vở và nhận xét sửa bài. Bài 3(T20):Nêu yêu cầu ghi GT của CS 5 trong mỗi số sau. 3. Củng cô, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh trả lời. - HS theo dõi. - 1 chữ số. - .....1 đv ở hàng trên liền nó. - HS nêu số. - Nêu VD giá trị của mỗi số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể. 315 000, 3 468 503..... -Nêu yêu cầu - HS làm bài. - Viết số. -Nêu yêu cầu - HS làm vào vở. 873 = 800 + 70 + 3. 4 738 = 4000 + 700 + 30 + 8. 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7. - làm vào nháp. - Đọc BT. - HS theo dõi. __________________________________________ Khoa học Tiết 6. Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. I. Mục tiêu: -Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta –min( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau), chất khoáng( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm) và chất xơ( các loại rau). -Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: +Vi- ta –min rất cần cho cơ thể nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. -Nhìn vào tranh kể tên được các loại thức ăn có trong tranh. II. Đồ dùng: - GV: Hình vẽ trang 14-15 SGK. Bút dạ, giấy khổ to. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: - Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều chất đạm? - Nêu vai trò của chất đạm? - Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều chất béo? -Nêu vai trò của chất béo? 2. Bài mới: *HĐ1: Trò chơi thi kể các T/ăn chứa nhiều vi-ta-mi, chất khoáng và chất xơ. + Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn. T/g( 8- 10') - Chia lớp thành 4 nhóm. - Thi đua T/g 8-10'. - HDHS hoàn thành bảng theo. B2: Làm việc nhóm. B3: Trình bày *HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. + Cách tiến hành: B1: Thảo luận về vai trò của vi- ta- min. - GV phát phiếu. - Kể tên 1số vi- ta- min mà em biết? - Nêu vai trò của vi- ta- min đó? - Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa vi- ta- min đối với cơ thể? * Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng. - Thiếu vi- ta- min A: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà. - Thiếu vi- ta- min B: còi xương ở trẻ. - Thiếu vi- ta- min C: chảy máu chân răng... -Thiếu vi- ta- min D: bị phù.... B2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng. - Kể tên 1 số chất khoáng. Nêu vai trò của chất khoáng đó? - Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. * Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng. - Thiếu sắt gây thiếu máu. - Thiếu can- xi ảnh hưởng tới HĐ của tim, khả năng tạo huyết đường máu, gây loãng xương ở người lớn - Thiếu i- ốt sinh ra bướu cổ. B3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước. - Tại sao hàng ngày ta phải ăn T/ăn chứa chất xơ? -Hàng ngày ta cần uống khoảng Bao nhiêu nước? Tại sao cần uống đủ nước? * Kết luận: - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo HĐ bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra ngoài. - Cần uống đủ khoảng 2 l nước/1 ngày. Vì nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước giúp cơ thể thải chất thừa, chất độc hại.... 3. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học. BTVN học thuộc bài vận dụng KT vào cuộc sống. -2 học sinh lên trả lời. -Các nhóm lắng nghe GV hướng dẫn. - Các nhóm điền vào phiếu. - Trình bày SP. - NX, đánh giá. - Thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi. - Vi- ta- min: A, B, C, D...... - HS nêu. - năng lượng, rất cần cho HĐ sống của cơ thể. Nếu thiếu vi- ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. - Can- xi giúp xương phát triển. - Chất sắt tạo ra máu. - I- ốt. - Chất khoáng tham gia vào việc XD cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển mọi HĐ sống. Thiếu chất khoáng cơ thể bị bệnh. - Đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - 1ngày cần uống khoảng 2 lít nước. Vì nước giúp cho việc thải chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. - 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng. _______________________________________________ Thể dục: Giáo viên bộ môn dạy. _______________________________________________ SHTT: Sơ kết tuần 3 _______________________________________________
Tài liệu đính kèm: