ĐẠO ĐỨC
BÀI 8 : YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Kiến thức : Bước đầu biết được giá trị của lao động .
2. Kĩ năng : Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .
3. Thái độ : Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Truyện HS đã sưu tầm có nội dung nói về lao động
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. DẠY BÀI MỚI
đạo đức Bài 8 : yêu lao động ( tiết 2) I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Bước đầu biết được giá trị của lao động . 2. Kĩ năng : Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . 3. Thái độ : Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động . ii. đồ dùng dạy học - Truyện HS đã sưu tầm có nội dung nói về lao động iii. Các hoạt động dạy học a. ktbc: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài . 2.Hoạt động 1:Kể chuyện các tấm gương yêu lao động - HS kể về các tấm gương yêu lao động của Bác H, các anh hùng lao động hoặc các bạn trong lớp. ? Theo em những nhân vật trng các câu chuyện có yêu lao động không? ? Những biẻu hiện của yêu lao động là gì? - Cho Hs nhận xét, GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV đưa ra kết luận và yêu cầu HS lấy các VD về biểu hiện không yêu lao động. 3.Hoạt động 2: Trò chơI: Hãy nghe và đoán. 1. GV phổ biến trò chơi: - Cả lớp chia làm 2 đội, mỗi đọi có 5 người, trong thời gian từ 5 đến 7 phút lần lượt hai dội đưa ra ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ dã chuẩn bị trước cho đội kia đoán. - Mỗi đội trong một lượt chơI được suy nghĩ 30 giây rồi trả lời câu hỏi, nếu trả lòi đúng sẽ được 5 điểm. Đội chiến thắng sẽ là đội ghi được nhiều điểm nhất, sâu đó cho nhận xét. 2. Tổ chức cho HS chơI thử rồi sau đó chơI thật. 3. GV cùng cả lớp nhận xét về nội dung và ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ mà 2 đội đã đưa ra. 3. GV kết luận đội thắng và tuyên dương đội thắng cuộc. uận chung 4.Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ hoặc kể về một công việc ( hoặc nghề nghiệp ) trong tương lai mà em yêu thích trong thời gian 3 phút. - HS trình bày, dưới lớp chú ý lắng nghe và nêu nhận xét, đánh giá của mình. - GV nhận xét đánh giá và đưa ra kết luận. 3. Củng cố dặn dò: ? Lao động mang lại ích lợi gì? Cần có thái độ thế nào đối với lao động? GV kết luận liên hệ thực tế. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau toán tiết 81: luyện tập i.Mục dích yêu cầu: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về : Chia cho số có ba chữ số 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số . -Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn , chia một số cho một tích . 3. Thái độ: -Yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. kiểm tra bài cũ : 2. dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1 - HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS tự làm đặt tính và tính bài vào vở, gọi hai em lên bảng làm bài. - GV chữa bài trên bảng, cho HS báo cáo kết quả. Bài 2: HS đọc đề bài, gọi một em lên bảng hỏi cho các bạn trả lời để tóm tắt bài toán. HS hỏi nhau để nêu cách giải bài toán và nhắc HS cần đổi các đơn vị đo Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng. Bài 3: Cho HS đọc đề bài, hỏi để tóm tắt bài toán. HS nhắc lại cách tìm chiều rộng khi biết diện tích và chiều dài, cách tìm chu vi hình chữ nhật. Gọi HS lên bảng làm bài , lớp làm vở . GV chấm bài một số em, cho HS chữa bài trên bảng,GV chấm điểm . 2. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau . Toán Tiết 82: Luyện tập chung I.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức Nắm được các phép tính nhân, chia; cách giảI toán, cách đọc biểu đồ và tính số liệu trên biểu đồ. 2.Kĩ năng: Giúp HS rèn kĩ năng : Thực hiện phép chia và phép nhân. Giải bài toán có lời văn . Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. 3. TháI độ: Yêu tích môn học. -ii. đồ dùng dạy học- Biểu đồ bài 4 được vẽ phóng to. iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : b. dạy bài mới 1. Giới tiệu bài: 2. GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1 - HS nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS tự tính tích của hai số, hoặc tìm một thừa số rồi ghi vào vở. HS làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài. HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS tự đặt tính và chia cho số có ba chữ số. HS làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng làm bài. HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng. Bài 3: - Cho HS đọc đề bài, hỏi để tóm tắt bài toán. Gọi HS nêu các bước giải: + Tìm số đồ dùng Sở đã nhận được + Tìm số đò dùng của mỗi trường Cho HS giảI bài toán vào vở, cho một em làm bài trên bảng GV chấm một số bài, chữa bài trên bảng và chấm điểm. Bài 4: - GV đưa ra biểu đồ, gọi một em hướng dẫn lại cho các bạn cách đọc biểu đồ ( Dành cho HS khá giỏi). HS đọc biểu đồ , cho một em lên bảng đặt câu hỏi cho các bạn để khai thác nội dung của biểu đồ( HS giỏi) Cho HS trả lời các câu hỏi của bạn trên bảng cũng có thể hỏi lại bạn về nội dung trong biểu đồ. GV nhận xét đặt thêm câu hỏi nếu HS chưa khai thác hết nội dung của biểu đồ 2. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau . Toán Tiết 83: dấu hiệu chia hết cho 2 i.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức - Nắm được các dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Nhận biết được số chẵn và số lẻ 2.Kĩ năng: - HS biết vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 3. TháI độ: Yêu tích môn học. ii. đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi lời giải đúng cho bài tập 4 iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : Thế nào là phép chia hết? b. dạy bài mới 1 . Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. - HS nêu VD về các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2, viết thành hai cột trong vở, cho một số em làm trên bảng nhóm. - Cho HS nêu cách làm để tìm ra số chia hết cho hai và số không chia hết cho2. - GVhướng sự chú ý của HS vào cột bên trái để Hs nhận ra dấu hiệu chia hết cho 2. - Nếu HS còn lúng túng GV hướng dẫn các em chú tới số tận cùng. - GV cho HS nhận xét về dấu hiệu chia hết và rút rađến luận về dấu hiệu chia hết cho2 - GV cho HS nhận biết các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì? - HS rút ra kết luận về các số không chia hết cho 2 3. GV giới thiệu cho HS về số chẵn và số lẻ. - GV nêu cho HS biết: Các số chia hết cho 2 được gọi là số chẵn - Cho HS laays VD về các số chẵn, GV chọn và ghi lại 5 VD lên bảng. - GV nêu tiếp: Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ. - Cho HS lấy VD về các số lẻ. 4. Thực hành Bài 1 : a. GV cho HS chọn ra các số chia hết cho 2. - Nếu HS còn lúng túng chưa hiểu cách làm GV có thể hướng dẫn HS làm mẫu một và số.( Dành cho HS chậm) - Gọi một vài HS đọc bài làm của mình và giải thích lý do tại sao chọn các số đó. Cho HS nhận xét các số bạn chọn xem đã đúng chưa. b. GV cho HS làm tương tự như trên Bài 2 : a.Cho HS đọc và nêu lại yêu cầu của đề bài. HS tự làm bài vào vở. Cho HS đổi chéo bài để kiểm tra bài cho nhau, sau đó cho Hs báo các kết quảkiểm tra. GV chữa bài. b. Cho HS làm tương tự như phần a của bài. Bài 3 : Cho HS tự làm bài vào vở, sau đó cho vài HS lên bảng viết kết quả, cả lớp bổ sung. a. Làm tương tự như phần a. Bài 4 - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV cho HS tự làm bài, sau đó cho một vài HS lên bảng chữa bài. - GV đưa ra kết quả đúng cho HS đối chiếu: a. 340; 342; 344; 346; 348; 350. b. 8347; 8349; 8351; 8353; 83555; 8357. 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau :Dấu hiệu chia hết cho 5. toán tiết 84: dấu hiệu chia hết cho 5 i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : Giúp HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 5. 2. Kĩ năng : Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 5 và các số không chia hết cho 5, số vừ chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 3. Thái độ : Yêu thích môn học . ii. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết lời giải đúng cho bài tập 3 iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 2 b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2.GV hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 + GV cho HS tìm các số chia hết cho 5 và các số không chia hết cho 5 tương tự như tiết trước( Chú ý đến các trường hợp số dư, phảI có các số dư từ 1 đến 4) - GV yêu cầu HS chú ý tới các cột bên trái dể tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5. - Tư đó HS nêu nhận xét về đặc điểm của các số ỏ cột này. - GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho HS nhắc lại, cả lớp đọc thầm. - GV cho HS ghi nhận xét các số ghi ở cột phải. - HS nhận xét về đặc điểm các số không chia hết cho 5 ghi ở cột phải - Phát biểu về đặc điểm của số không chia hết cho 5. 4. Thực hành Bài 1 : Gọi HS nêu lại đề bài , nêu lại cách làm. Cho HS tự làm vào vở. Những HS còn lúng túng Gv có thể hướng dẫn HS làm mẫu một vài số(Dành cho HS sinh trung bình). Gọi HS nêu số, GV viết số chia hết cho 5 vào một cột, số không chia hết cho 5 vào một cột. HS giảI thích vì sao những số đó chia hết cho 5 còn ở cột phảI những số đó lại không chia hết cho 5. Bài 2 :- Cho HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài.Cho 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một phần HS chữa bài và giải thích vì sao mình điền số đó. Bài 3: Cho HS tìm hiểu kĩ yêu cầu của đề. Gọi HS nêu nếu viết các số có ba chữ số đã cho và chia hết cho 5 thì càn làm theo hướng như thế nào? - GV đưa ra lời giải đúng. Bài 4- Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho5. - Cho HS rút ra số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5 thì có đặc điểm gì? - Cho HS tìm số chia hết cho 5 trong các số đã cho, tìm các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Cho HS nêu kết quả và chữa bài. 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập Toán Tiết 85: Luyện tập i. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : Giúp HS củng cố về : - Dấu hiệu chia hết cho 2,5và giải toán. 2. Kĩ năng -Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5 để nhận biết các số chia hết cho 2, 5 và các sốvừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 - Rèn kĩ năng giảI toán. 3. Thái độ -Yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học Bảng nhóm để ghi bài tập 3. iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu ấu hiệu chia hết cho 5. b. dạy bài mới 1. GV tổ chức cho HS ôn bài cũ - HS nêu các VD về các số chia hết cho 2, các số chia hết cho 5. - ?Dựa vào đâu để nhận biết một số có chia hết cho 2, hay 5 không? - Tổng kết lại: + Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 t ... + Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện , nhớ chuỵên. Theo dõi các bạn kể chuyện . Nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời kể của bạn . 3. Thái độ : Yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cho truyện trong SGK iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. GV kể chuyện - GV kể lần 1 , HS nghe . - GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng . 3. Hớng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS nối tiếp nhau đọc những yêu cầu của bài tập a. Kể chuyện trong nhóm : HS kể từng đoạn , sau đó kể toàn chuyện . Kể xong trao đổi về nội dung câu chuyện.( Những HS trung bình có thể kể một vài đọan trong câu chuyện mà không nhất thiết phải bắt các em kể hết cả câu chuyện) b. Thi kể chuyện trước lớp - Hai , ba tốp HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện . - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp( HS khá, giỏi) . - HS kể xong đều trả lời câu hỏi do các bạn đa ra . - Cả lớp bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hay nhất , hiểu truyện nhất . 4. Củng cố , dặn dò . - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể chuyện bố mẹ hoặc người thân nghe. Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2005 tập đọc rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo ) I. Mục đích, yêu cầu 1.Kĩ năng : - Biết đọc trơn, trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung nhân vật . 2. Kiến thức: - Hiểu đợc một số từ ngữ khó trong bài. - Hiểu nội dung bài : Trẻ em rết ngộ nghĩnh đáng yêu ,. Các em nghĩ về đồ chơi như về các vật thật có trong cuộc sống . Các em nhìn thế giới xung khác người lớn . 3.Thái độ: ý thức học tập tốt để trở thành những người công dân có ích cho XH . II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa. - Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn cần hớng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học A - Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn truyện , trả lời câu hỏi nội dung bài . B - Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu a) Luyện đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện ( 3 lượt ) + Đoạn 1 : Nhà vua ........đều bó tay + Đoạn 2 : Mặt trăng ......ở cổ + Đoạn 3 : Làm sao ........khỏi phòng - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu e) Tìn hiểu nội dung bài - Đọan 1 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Nhà vua lo lắng về điều gì ? ? Nhà vua cho vời các vị đậi thần và các nhà khoa học đến để làm gì ? ? Vì sao một lần nữa các vị đại thần , các nhà khoa học ại không giúp được nhà vua ? ? Nội dung chính của đoạn 1 - GV ghi bảng . - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại , trao đổi với nhau . ? Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ? ? Công chúa trả lời thế nào ? - HS đặt câu hỏi 4 cho các bạn trả lời . c. Đọc diễm cảm - Yêu cầu 3 HS đọc phân vai - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm phân vai. - Nhận xét cho điểm . 4. Củng cố, dặn dò - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? ? Em thích nhân vật nào trong truyện vì sao ? - GV nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2005 tập làm văn đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Hiểu đợc cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức nhận biết mỗi đoạn văn . 2. Kĩ năng : - HS xây dựng đợc đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật . - Viết đợc đoạn văn miêu tả chân thực giàu cảm xúc , sáng tạo khi dùng từ . 3. Thái độ : ý thức học tập và yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học - Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp. iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : Tả một đồ chơi mà em thích . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trựctiếp 2. Tìm hiểu VD Bài tập 1 , 2 , 3 - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài Cái cối tân - HS trả lời câu hỏi - Gọi HS trình bày , mỗi HS chỉ trình bày một đoạn - Nhận xét , kết luận , lời giải đúng . ? Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa nh thế nào ? ? Nhờ đâu em nhận biết đoạn văn có mấy đoạn ? 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1 : - HS đọc nội dung và yêu cầu của bài - HS thảo luận cạp đôi và làm bài - HS trình bày trớc lớp. - HS nhận xét bài làm của bạn, GV nhận xét bổ sung Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập . - HS làm bài - GV nhận xét cho điểm . 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 2 luyện từ và câu vị ngữ trong câu kể ai làm gì ? i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - Hiểu đợc ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thờng do động từ hay cụm động từ tạo thành 2. Kĩ năng : - Sử dụng câu kể Ai làm gì ? một cách linh hoạt , sáng tạo khi nói hoặc viết . 3. Thái độ : ý thức viết đúng qui tắc chính tả, qui tắc ngữ pháp . ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ iii. các hoạt động dạy học A KTBC : Gọi một vài HS lên bảng , mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì ? b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2. Hớng dẫn HS làm bài tập . Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu của bài - HS đọc đoạn 1 - HS thảo luận theo cặp đôi trao đổi và làm bài tập - HS báo cáo kết quả, GV nhận xét Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài, GV đa ra kết luận đúng. Bài 3 : ? Vị ngữ trong các câu nói trên có ý nghĩa gì ? ? Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên hoạt động của ngời,., con vật , đồ vật , cây cối đợc nhân hoá . Bài 4 : - HS đọc yêu cầu của bài - Hoạt động theo cặp đôi thảo luận để làm bài - Hai nhóm lên bảng trình bày bài làm của mình 3. Ghi nhớ - HS đọc phầnh ghi nhớ - Cho HS đặt câu kể Ai làm gì ? GV và HS nhận xét. 4. Luyện tập Bài 1 : - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. GV chia lớp thành ba nhóm, phân công nhóm trởng, phát bút dạ và bảng nhóm cho các nhóm - Ba nhóm thảo luận và làm bài trên phiếu lớn . - HS nhận xét bổ sung. GV nhận xét , kết luận Bài 2 :- HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài vào vở - HS cùng bàn đổi chéo bài để kiểm tra cho nhau và nhận xét. - GV chữa bài ( nếu sai ) Bài 3 - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh ? Trong tranh những ai đâng làm gì ? - HS tự làm bài - HS đọc bài làm của mình 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2005 tập làm văn luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - Nắm đợc cách xác điịnh mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả , nội dung miêu tả của từng đoạn , dáu hiệu mở đầu đoạn văn . 2. Kĩ năng : - Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực , sinh động , giàu cảm xúc 3. Thái độ : Làm việc có khoa học , yêu thích môn học . II. đồ dùng học tập - Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý . III. các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS: Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của chuyện vào đời. B - Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hớng dẫn HS làm bài tập - Một HS đọc bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - GV mở bảng phụ đã viết đề bài và các gợi ý, hớng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề: + GV gạch chân dới các từ ngữ quan trọng của đề: Trong giấc mơ, em đợc bà tiên cho 3 điều ớc. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. + yêu cầu HS đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ để trả lời. - HS làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử ngời lên kể chuyện thi. Cả lớp và GV nhận xét. - HS viết vào vở - Một vài HS đọc bài viết. GV nhận xét chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS phát triển câu chuyện giỏi. - Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại câu chuyện cho ngời thân. khoa học bài 32 : Ôn tập học kì i i.Mục đích yêu cầu 1 Kiến thức : - Giúp HS củng có và hệ thống các kiến thức về: +Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của nước và không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên + Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 2. Kĩ năng : HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí 3. Thái độ : HS ham tìm hiểu thế giới và nghiên cứu khoa học ii. Đồ dùng dạy học Bảng nhóm bút dạ cho các nhóm. Các câu hỏi trang 69 SGK ghi ra phiếu cho HS. iii. Các Hoạt động dạy – học a. ktbc: ? Không khí gồm những thành phần nào? Thành phần nào duy trì sự cháy? Thành phần nào không duy trì sự cháy? b . Dạy bài mới 1. Giớ thiệu bài 2. Nội dung: Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp *Mục tiêu:Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: tính chất, vai trò, thành phần của nước, không khí. * Cách thức tiến hành: - Bước 1: GV đưa ra các câu hỏi cho HS hệ thống lại các kiến thức đã học về nước và không khí. Cho HS suy nghĩ các câu hỏi trong 3 phút: ? Nêu tính chất của nước ? Nước tồn tai dưới mấy dạng , là những dạng nào? ? Hãy nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. ? Nêu tính chất của không khí , nêu các thành phần của không khí.Thành phần nào của không duy trì sự cháy, thành phần nào không duy trì sự cháy? ? Không khí có ai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống? - Bước 2: + GV đưa ra câu hỏi cho HS trả lời. + HS đưa ra đánh giá nhận xét của mình. GV đưa ra nhận xét đánh giá cuối cùng và chấm điểm cho HS trả lờ câu hỏi. Kết luận: Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động. *Mục tiêu: HS có khả năng vẽ tranh cổ động dể bảo vệ môi trừơng nước không khí. *Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn . Các hội ý về đề tài và đăng kí với lớp, cố gắng cho các em vẽ cả 2 chủ đề: bảo vệ môI trương nước và không khí. Bước 2: Làm việc theo nhóm . HNhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc, GV đI đén các nhóm kiểm tra và giúp đỡ và đảm bảo mọi HS đều tham gia. Bước 3 Trình bày và đánh giá Các nhóm treo sản phẩm của nhóm lên và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh cổ động, các nhóm khác nhận xét GV đánh giá và cho điểm các nhóm. Kết luận : 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị cho kiểm tra định kì.
Tài liệu đính kèm: