Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 2 - Năm 2010

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 2 - Năm 2010

CHÀO CỜ

Tiết 2-3: Tập đọc – Kể chuyện

AI CÓ LỖI ?

 A/ Mục tiêu

 - Rèn đọc đúng các từ: khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, Cô- rét- ti Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

 

doc 27 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 2 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Từ ngày 30/8/2010 đến 03/9/2010
----------------------------------------
Thứ/ ngày
Tiết 
Môn
Tên bài dạy
Thứ ba
30/8
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Ai có lỗi.
3
TĐ-KC
Ai có lỗi.
4
Mỹ thuật
Vẽ TT: Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào đường diềm.
5
Toán
Trừ số có ba chữ số ( có nhớ một lần)
6
Đạo đức
Kính yêu Bác Hồ (tiết 2)
Thứ ba
31/8
1
Toán
Luyện tập.
2
TNXH
Vệ sinh hô hấp.
3
Thể dục
Ôn BTRLTT và KN vận động cơ bản, Trò chơi
4
Chính tả 
(Nghe viết) Ai có lỗi.
 Thứ tư
01/9
1
Tập đọc
Cô giáo tí hon.
2
Toán 
Ôn tập các bảng nhân.
3
Thủ công
Gấp tàu thủy hai ống khói.
4
Chính tả
(Nghe viết) Cô giáo tí hon.
Thứ năm 02/9
1
Toán 
Ôn tập bảng chia.
2
LT & Câu
Từ ngữ về thiếu nhi – Ôn tập câu ai là gì ?
3
Âm nhạc
Bài: Quốc ca Việt Nam (lời 2).
4
Tập viết
Ôn chữ hoa Ă,Â.
Thứ sáu 
 03/9
1
TLV
Viết đơn.
2
TDục
Ôn đi đều, Trò chơi : Kết bạn.
3
Toán 
Luyện tập.
4
TNXH
Phòng bệnh đường hô hấp.
5
HĐTT
Sinh hoạt lớp.
Tiết 1: 	CHÀO CỜ 
Tiết 2-3: 	 Tập đọc – Kể chuyện 
AI CÓ LỖI ?
 	A/ Mục tiêu 
	- Rèn đọc đúng các từ: khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, Cô- rét- ti Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
 	 - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn 
 	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 	B / Đồ dùng dạy học: 
 	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 	 C/ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tập đọc: 2 em đọc bài “Hai bàn tay em” Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu :
* Trong tình bạn có những lúc gặp chuyện không vui. Điều gì giúp chúng ta giữ được tình bạn? Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về điều đó 
 b) Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc toàn bài.
(- Giọng nhân vật En ri cô: chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nón, nguệch ra, kiêu căng  Đoạn 2 đọc giọng nhanh căng thẳng hơn. Trở lại chậm rãi nhẹ nhàng ở đoạn 3. Đoạn 4 va ø5 lời cô rét ti dịu dàng)
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Đọc từng câu trước lớp 
- Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô .,..Yêu cầu HS đọc).
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu .
- GV lắng nghe uốn nắn cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp .
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3 
- Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3,4 
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 *Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 
- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì? Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau?
- Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét ti?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 5
- Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
 d) Luyện đọc lại : 
- Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5.
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
-Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai 
- Giáo viên lắng nghe và sửa sai.
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
­) Kể chuyện : 1Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại 5 đoạn trong truyện ai có lỗi bằng lời kể của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa.
 2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật .
- Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe 
- Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp.
- Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng túng 
 đ) Củng cố dặn dò : 
* Qua câu chuyện em học được điều gì ?
- Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện .
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên .
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
.
- 
- HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ mà học sinh địa phương thường đọc và viết sai)
- HS đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt) 
- HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ .
- HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc 
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .
* 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 
 các đoạn .
- HS tiếp đọc đoạn 3 và 4 
* Lớp đọc thầm đoạn 1và 2:
- Hai Bạn nhỏ tên là En ri cô và Cô rét ti .
- Cô rét ti vô ý đụng khuỷu tay vào En ri cô làm En ri cô viết hỏng 
- Vì En ri cô bình tĩnh nghĩ lại và biết Cô rét ti không cố ý chạm vào tay mình 
- Lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời.
- Cô rét ti cười hiền hậu đề nghị ta lại thân nhau như trước đi 
- Tại mình vô ý nên mình cần phải làm lành với bạn 
- Đọc thầm đoạn 5.
- Bố mắng chính En ri co là người có lỗi đã không chú động xin lỗi còn tính đánh bạn Bố trách như vậy là rất đúng .
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm tự phân vai (En ri cô , Cô rét ti và người bố )
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm . Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học .
- Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện 
- Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK .
- Từng học sinh kể cho nhau nghe .
- 5học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện 
 Lớp nhận xét lời kể của bạn
- Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn .
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới: "Cô giáo tí hon"
Tiết 4: 	Mỹ Thuật
VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO ĐƯỜNG DIỀM
A. Mục tiêu: Hiểu cách trang trí đường diềm, cách vẽ họa tiết và vẽ màu vào đường diềm.HS hoàn thành các bài tập ở lớp
B. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Đồ vật trang trí đường diềm, bài mẫu "Đường diềm, hình gợi ý cách vẽ".
- HS: Giấy vẽ, bút chì, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học:
*HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY *HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
.1. ổn định lớp: Hát
2. Bài cũ: Tiết trước học bài gì?
- Xem tranh nói lên điều gì? 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giới thiệu đường diềm và tác dụng của chúng.
- Em có nhận xét gì về 2 đường diềm?
+ Có những họa tiết nào ở trong đường diềm?
+ Các họa tiết được sắp xếp như thế nào? 
+ Đường diềm chưa hoàn chỉnh còn thiếu những chi tiết nào? 
+ Những màu nào vẽ trên đường diềm?
Hoạt động 2: Cách vẽ họa tiết
- Hướng dẫn mẫu
+ Cách phát trục: Vẽ họa tiết đối xứng cho đều và cân đối.
+ Khi vẽ cần phát nhẹ trước.
Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu học sinh vẽ tiếp vào đường diềm (Vở Tập vẽ).
- Chọn màù thích hợp để vẽ vào các họa tiết cho giống nhau. 
- Theo dõi và hướng dẫn HS còn lúng túng.
- Chấm một số bài vẽ. 
- Tuyên dương một số em vẽ đẹp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị bài mới.
- Xem tranh thiếu nhi.
- Bảo vệ môi trường.
- Nhắc lại đề bài.
- Quan sát tranh.
- Xem mẫu đã hoàn thành, chưa hoàn thành.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
- Quan sát mẫu bài tập và vẽ tiếp những họa tiết vào đường diềm
- HS vẽ 
ÌÌÌ
- Bài mới: "Quan sát hình dạng màu sắc một số quả"
Tiết 5:	Toán: 
 TRỪ SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
 A/ Mục tiêu:
 * Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. Vận dụng vào giải toán có lời văn.
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 3
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 2 và bài tập số 3.
- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài 2 .
- Chấm vở 2 bàn tổ 1.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 b) Khai thác:
 * Giới thiệu phép trừ: 432 - 215
 + Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ? 
- Yêu cầu học sinh đặt tính.
- Hướng dẫn học sinh cách tính.
- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa.
- Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ?
 2 Phép trừ 627 – 143 = ? 
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .
- Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? 
 c) Luyện tập:
 -Bài 1: 
- Gọi HS nêu bài tập 1
- Yêu cầu vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả 
- Yêu cầu lớp làm miệng.
.
- Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: 
- GV gọi HSđọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tính .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Chấm một số vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4 : 
- Gọi HS đọc bài trong SGK 
- Yêu cầu nhìn vào tóm tắt để đặt đề toán và giải 
- Yêu cầu một em lên bảng giải 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Giáo viên chấm vở 1số em, nhận xét đánh giá
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính trừ số có 3 chữ số có nhớ một lần?
* Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
2HS lên bảng làm bài.
- HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 
- HS 2: Làm bài 3
- 2HS khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài
- Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
- Lớp theo dõi hướng dẫn về cách trừ có nhớ một lần .
- Rút ra nhận xét phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ ở hàng chục .
- Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp .
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm 
- Một HS đọc yêu cầu bài 1. 
- Vận dụng cách tính qua 2ví dụ để thực hiện làm bàì 
 541 422 564
 -127 -114 -215
 414 308 349
.- HS nhận xét bài bạn 
- HS nêu đề bài sách giáo khoa 
- 3 em lên bản ... CM. 
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn (Vở BT). 
 	C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở của HS về viết đơn xin thẻ đọc sách. 
- Gọi 2 HS lên làm bài tập 1 
 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài :
Ở tiết TLV hôm nay các em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình. 
 3) Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1 : - Gọi 2 HSđọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài .
- Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
- Phần nào trong đơn phải viết như mẫu và phần nào không theo mẫu? Vì sao?
- Giáo viên chốt lại: Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
+ Mở đấu phải viết tên Đội.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn,.
+ Tên của đơn, tên người hoặc tổ chức nhận đơn, 
+ Họ tên ngày, tháng, năm sinh của người viết,... trình bày lí do, lời hứa , chữ kí.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào giấy rời đã chuẩn bị trước.
- Gọi 2 học sinh nhắc lại cách viết.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét, đánh giá. 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Nhắc HSvề cách trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi muốn tham gia vào một đoàn thể nào đó..
- Học sinh nộp vở.
- Hai em lên bảng làm bài tập 1
- Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này.
- Hai em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về cách viết đơn xin vào Đội.
- Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
- Sau đó đại diện nhóm nói về nội dung lá đơn.
- Phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết theo khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa riêng.
- Thực hành viết đơn vào vở hoặc vào tờ giấy rời .
- 3-5 HS đọc lại đơn của mình.
- Lớp theo nhận xét bài bạn, bổ sung.
- 2 em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về TLV viết đơn . 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau: “Kể về gia đình, điền vào tờ giấy in sẵn“
 Tiết 2: 	Thể dục : 
ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY
(GV chuyên biệt: Đ/c Hà Thị Chi)
Tiết 3:	Toán : 
LUYỆN TẬP
 	A/ Mục tiêu : Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.Vận dụng được vào giải toán có lời văn
B/ Đồ dùng dạy học: - Hình tam giác, mỗi em bốn hình 
 	C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi HSlên bảng làm bài tập số 1 cột 3 và 4 và bài tập số 2.
- Chấm vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
- Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu BT.
Yêu cầu hs nhắc lại quy tắt tính giá trị biểu thức
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con GV theo dõi giúp đỡ.
- Gọi 3 HS lên bảng tính mỗi em một biểu thức, lớp nhận xét bổ sung. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh rồi trả lời miệng câu hỏi:
+ Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình nào?
+ Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình B? 
- Học sinh khác nhận xét.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Gọi HSđọc bài toán trong SGK.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài.
Bài 4 :- Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu quan sát và tìm cách ghép hình.
- Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình 
- Cả lớp cùng thực hiện xếp hình.
- Gọi học sinh nhận xét.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
d) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- HS1: làm bài tập 2 
- HS 2 và 3: Làm bài 1 cột 3 và 4 tính.
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 3 em lên bảng thực hiện. 
- Cả lớp nhận xét bài bạn
-. 5 x 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
 - 32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 108 
 - 20 x 3 : 2 = 60 : 2 
 = 30
- Một em nêu yêu cầu bài 
- Lớp quan sát tranh vẽ và trả lời theo yêu cầu BT.
- Đã khoanh vào ¼ số con vịt ở hình A
- Hình B có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số con vịt.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài:
* Giải : - Số học sinh ở 4 bàn là:
 2 x 4 = 8 (học sinh)
 Đ/S: 8 học sinh 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Quan sát hình mẫu và thực hiện ghép hình.
- Một học sinh lên bảng ghép.
- Xếp 4 hình tam giác thành hình cái mũ 
- Lớp nhận xét bài bạn .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 4: 	Tự nhiên xã hội: 
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
 A/ Mục tiêu : -Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi
	 - GDHS biết cách giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi miệng.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 10 và 11 sách giáo khoa .
 C / Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Vệ sinh hô hấp “
- Nêu ích lợi việc thở không khí trong lành?
- Hằng ngày em phải làm gì để giữ vệ sinh đường hô hấp?
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
- Ở các bài trước các em đã biết về cơ quan hô hấp. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách “Phòng bệnh đường hô hấp “
b) Khai thác:
 *Hoạt động 1: Động não.
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? 
+ Hãy kể một số bệnh về đường hô hấp mà em biết ?
* Giáo viên giảng thêm: Tất cả các bộ phận của đường hô hấp đều có thể bị bệnh như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi 
* Hoạt động 2: làm việc với SGK.
- Bước 1: làm việc theo cặp 
- Yêu cầu 2 em cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10 và 11 SGK và thảo luận :
- Bức tranh 1 và 2 Nam đã nói gì với bạn Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam? Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng? Bạn của Nam khuyên Nam điều gì?
- Hình 3 Bác sĩ đang làm gì? Khuyên Nam điều gì?
- Hình 4: Tại sao thầy giáo lại khuyên học sinh mặc ấm ?
- Hình 5: Vì sao hai bác đi qua đường lại khuyên hai bạn nhỏ đang ăn kem ?
Bệnh viêm phế quản và viêm phổi có biểu hiện gì ? Nêu tác hại của hai bệnh này ?
- Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Gọi một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Yêu cầu lớp theo dõi bổ sung. 
- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ?
* Giáo viên kết luận như SGV.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Bác sĩ “
- Hướng dẫn học sinh cách chơi 
- Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân và bác sĩ và cách thực hiện trò chơi.
- Cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó mời 1 số cặp biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ 
- Hít thở không khí trong lành giúp cho cơ quan hô hấp làm việc tốt hơn và cơ thể khỏe mạnh.
- Phải thường xuyên lau mũi bằng khăn sạch, không chơi những nơi có nhiều khói, bụi 
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lớp tiến hành làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên 
- Các cơ quan hô hấp: mũi, khí quản... 
- Một số bệnh đường hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi 
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh.
- Bức tranh 1 vàø2: Nam mặc đồ mỏng trong khi trời rất lạnh Nam nói mình bị ho và rất đau khi nuốt nước bọt, bạn đã khuyên Nam đến bác sĩ để khám. Nam bị viêm họng do mặc đồ mỏng nên nhiễm lạnh.
 - Bức tranh 3 Bác sĩ đang khám bệnh cho Nam và bác sĩ nói: Cháu bị viêm họng do cảm lạnh, cháu nên uống thuốc và súc miệng nước muối hàng ngày.
- Thầy khuyên nên mặc ấm để tránh bị nhiễm lạnh.
- Nếu ăn quá nhiều đồ lạnh sẽ bị viêm họng.
- Khó thở, sốt và người khó chịu 
- Từng cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Chúng ta luôn mặc ấm, không ăn các đồ lạnh quá nhiều, không chơi những nơi nhiều khói bụi. 
- Lớp tiến hành chơi trò chơi.
- Một bạn đóng vai bác sĩ một bạn đóng vai bệnh nhân. Bệnh nhân đến khám kể một số biểu hiện về bệnh viêm đường hô hấp, Bác sĩ khám bệnh nêu tên bệnh.
- Lần lượt từng cặp lên chơi, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS nêu nội dung bài học (SGK).
- Về nhà thực hiện đúng những điều đã học.
- Chuẩn bị bài mới: "Bệnh lao phổi"
Tiết 5: 
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu:
	- Đánh giá công tác tuần 2
	- Nêu phương hướng tuần 3.
	- Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin. 
II. Lên lớp:
	* Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt.
** Tổ trưởng tổ 1đúc kết hoạt động của tổ trong tuần:
	Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp hăng say phát biểu xây dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp
	Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn còn đi muộn, đến lớp chưa chú ý nghe giảng, ngồi học hay nói chuyện riêng
	Tổ đề nghị tuyên dương bạn...., nhắc nhở bạn
** Tương tự tổ 2,3,4
Sinh hoạt theo tổ nhận xét ưu khuyến - Nêu nhiệm vụ tuần tới
Lớp phó nhận xét hoạt động học tập
Lớp phó văn, thể, mỹ nhận xét các hoạt động khác.(Vệ sinh, Tác phong của HS... )
Lớp trưởng đúc kết lại hoạt động của lớp trong tuần. Đề nghị các bạn tuyên dương bạn..........
GV Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đều đúng giờ. Không có ai vắng
- Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Sách vở đò dùng học tập, đầy đủ
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu
- Về nhà có chuẩn bị bài ở nhà.
2. Tồn tại:
- Trực nhật một số buổi làm vệ sinh chưa sạch tổ 2
- Chữ viết một số em chưa đẹp
- Một số em trầm,nhút nhát chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài
- Chưa tập trung học tập còn nói chuyện riêng trong lớp học
III.Kế hoạch tuần 3:
- Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên
- Thực hiện đúng nội quy trường lớp. 
- Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
- Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
- Ở nhà luyện đọc thật nhiều, Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà.
- HS ôn luyện các bài hát, bài múa của Sao nhi đồng.
 - Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ"
-----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_2_nam_2010.doc