Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 30 năm 2013 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 30 năm 2013 (chuẩn)

Tiết 1: Toán : KI – LÔ - MÉT

I. Mục tiêu:

 - Biết ki lô mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lô mét

- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki- lô- mét và đơn vị mét

- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lô mét

- Nhận biết khoảnh cách giữa các tỉnh trên bản đồ

* BT 1; 2; 3.

II . Đồ dùng dạy học :

-Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.

III . Các hoạt động dạy - học :

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 30 năm 2013 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30: 
 Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013 
Tiết 1: Toán : KI – LÔ - MÉT
I. Mục tiêu: 
 - Biết ki lô mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lô mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki- lô- mét và đơn vị mét
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lô mét
- Nhận biết khoảnh cách giữa các tỉnh trên bản đồ
* BT 1; 2; 3.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ : . 
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập cả lớp làm giấy nháp.
- Nhận xét ghi điểm .
 2 .Bài mới : Ki- lô- mét
* Giới thiệu Km : 
 + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào ?
 - Ki lô mét kí hiệu là km.
 - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét.
 - GV ghi bảng : 1km = 1000 m
* Luyện tập , thực hành
 Bài1 :Số ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :
 - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . 
 + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ C à Adài bao nhiêu km ?
 Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) 
 - GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
 - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài .
 - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
4 . Củng cố dặn dò: 
+ 1 Km bằng bao nhiêu mét ?
 + 1 m bằng bao nhiêu cm?
 + 1 m bằng bao nhiêu dm ?
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên làm bài tập:
 1dm =.cm
 1m =.cm
.cm = 1m
.dm = 1m
Xen-ti-mét , đề-xi-mét , mét
- HS nhắc lại.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm= 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm
-HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả .
+ Quảng đường từ A à B dài 23 km
+ Quảng đường từ B à D dài 90 km
+ Quảng đường từ C à A dài 65 k
- HS quan sát lược đồ.
 Quãng đường
Dài
Hà Nội - Cao Bằng
Hà Nội - Lạng Sơn
Hà Nội - Hải Phòng
Hà Nội - Vinh
Vinh - Huế
TP Hồ Chí Minh – Cần Thơ
TP Hồ Chí Minh- Cà Mau
 285 km
...............................................
..
..
1 km = 1000 m.
1 m = 100 cm
1 m = 10 dm
Tiết 2 :Đạo đức : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1)
I. Mục tiêu: 
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộcđối với cuộc sống của con người
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích 
- HS biết yêu quý các con vật nuôi
KNS:
- Kĩ năng đảm nnhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
II . Đồ dùng dạy -học : 
 -Tranh, ảnh 
 -Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ : 
 + Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật ?
 + Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật ?
 -GV nhận xét ghi điểm . 
 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”.
-HS biết ích lợi một số con vật có ích.
- GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc.
- GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu, bò , gà , heo ,  
 - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên bảng.
 Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ loài vật có ích.
 + N1 : Em biết những con vật nào có ích ?
+ N2: Hãy kể những ích lợi của những con vật có ích đó ?
 + Cá nhân: Cần làm gì để bảo vệ những con vật có ích đó ?
 - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận 
Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong môi trường trong lành . Cuộc sống của con người không thể thiếu các loài vật có ích . Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu thêm nhiều điều kì diệu .
* Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai.
 -Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với các con vật .
 - GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm.
 + Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu.
 + Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim.
 + Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn .
 + Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ăn.
 - GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã quan sát và nhận xét về các hành động đúng , sai.
3. Củng cố dặn dò: 
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích ?
 + Bảo vệ các loài vật chúng sẽ mang lại những gì cho chúng ta ?
- Về nhà làm tốt những điều đã học.
 - Nhận xét tiết học.
-Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2)
HS -2 HS trả lời .
- HS chú ý lắng nghe luật chơi.
- Lớp chia thành 2 tổ nhóm (mỗi dãy là 1 tổ nhóm).
 - HS trả lời tên con vật mà tranh (ảnh) được minh hoạ.
- HS thực hiện thảo luận câu hỏi theo nhóm.
- Chó , mèo, lợn , gà , trâu , bò , hươu , nai ...
 - HS trình bày theo cách suy nghĩ của cá nhân 
- Không được săn bắn .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Các nhóm quan sát tranh và trả lời theo yêu cầu (Đúng – Sai).
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Các nhóm nhận xét .
+ Hành động trong các tranh 1 , 3 , 4 là những hành động đúng .
 + Hành động trong tranh 2 là hành động sai.
 -HS trả lời .
Tiết 3&4: Tập đọc ;AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu: 
- Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5)
* HS khá giỏi trả lời được CH2.
- HS có ý thức trong học tập, vâng lời thầy cô giáo
KNS: -Tự nhận thức
 - Ra quyết định
II. Đồ dùng dạy - học : 
 -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
 -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ : 
 - GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương.
 -GV nhận xét ghi điểm . 
 -Nhận xét chung . 
2 . Bài mới 
 Giới thiệu bài ghi tựa . 
a. Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
-Đọc từng câu.
-Luyện phát âm:
GV chốt lại và ghi từ khó lên bảng .
GV đọc mẫu :
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn .
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV theo dõi uốn nắn.
 - Yêu cầu HS đọc từ chú giải sgk.
- GV treo bảng phụ đoạn văn viết sẵn luyện đọc ngắt nhịp:
*Hướng dẫn đọc bài: 
- Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè .
 -GV nhận xét sửa sai . 
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm .
 - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt . 
 -Đọc toàn bài 
 - Đọc đồng thanh bài
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 - GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc.
 + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? 
+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?
 +Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì về Bác? 
+ Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ?
 + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho ?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
* Ý nghĩa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như thế nào ? Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi . Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ .
c. Luyện đọc lại :
 - Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ .
 - GV nhận xét tuyên dương . 
4 . Củng cố- dặn dò: 
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
 + Câu chuyện cho em biết điều gì ?
 - Về nhà học bài cũ, xem trước bài “ Cháu nhớ Bác Hồ”
 -Nhận xét đánh giá tiết học .
 - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
- HS lắng và đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS đọc từ khó:
 - quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, tắm rửa, vang lên, 
- HS trả lời:
 - Bài này có 3 đoạn .
 - Đoạn 1 : Từ đầu nơi tắm rửa.
 - Đoạn 2 : Tiếp đó đồng ý ạ.
 - Đoạn 3 : Phần còn lại .
- HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn.
- HS đọc từ chú giải sgk .
- non nớt
 -trìu mến
 -mừng rỡ 
- HS đọc ngắt nhịp :
- Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .// 
 Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác. /
- Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi .
 -Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?.
 -Lời trẻ em ngây thơ.
 -Thể hiện tình yêu thương
 -Vui mừng lộ ra bên ngoài.
- Các nhóm thực hành thi đọc.
- HS đọc, một em khác nhận xét .
 - HS đọc lại bài .
 -Lớp đọc đồng thanh bài.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
 -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
 - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không ?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ Các cháu có đồng ý không ?/
- Bác rất quan tâm đến việc ăn,ngủ,nghỉ,củacác cháu thiếu nhi.Bác còn mang kẹo chia cho các em.
 -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
 -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo.
 -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./
 -HS nhắc lại .
-Đọc bài theo vai ( vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ).
- HS trả lời .
 Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013
Tiết 1 : HĐNGLL: GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ THÁNG 4 “ Hòa bình và hữu nghị ”
 VÀ Ý NGHĨA CÁC NGÀY LỄ
ÔN CHƯƠNG TRÌNH 5 RÈN LUYỆN NHI ĐỒNG
IMục tiêu: 
- HS biết chủ đề tháng 4: “ Hòa bình và hữu nghị ” và ý nghĩa các ngày lễ: 30/4/1975 và 01/5/1886
- Biết và thực hiện theo chương trình 5 rèn luyện nhi đồng: “ Yêu Sao nhi đồng và Đội TNTP Hồ Chí Minh”
II- Nội dung và hình thức:
- Hướng dẫn tuyên truyền và giải thích chủ đề tháng 4 và ý nghĩa các ngày lễ ở dưới cờ và tiết sinh hoạt NGLL
- Hướng dẫn các em ôn và kiểm tra việc thực hiện chương trình 5 rèn luyện nhi đồng: “ Yêu Sao nhi đồng và Đội TNTP Hồ Chí Minh”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: 
Hướng dẫn các em chủ đề tháng 4 và ý nghĩa các ngày lễ
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV tuyên truyền giải thích cho HS biết chủ đề tháng 4: “ Hòa bình và hữu nghị ” 
- Hướng dẫn và giải thích cho HS biết ý nghĩa hai ngày lễ quan trọng: 
+ 30/4/1975: ngày Miền nam hoàn toàn giải phóng
 . Gv đọc ... t sửa sai .
Bài 3 : Tính nhẩm theo mẫu . 
a. 200 + 100 =300
b. 800 +20 =1000 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
3. Củng cố- dặn dò: 
 + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào 
 - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính . 
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập 
 - Nhận xét tiết học.
 2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập:
389
3trăm 8chục 9đơnvị
389=300+80 + 9
237
164
352
658
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán.
-HS phân tích bài toán .
-Ta thực hiện phép cộng.
 - HS quan sát hình biểu diễn.
-Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vị.
 -Có tất cả là 579 hình vuông.
 -Bằng 579.
- HS nhắc lại .
326 + 253 = 579 .
- HS nhắc lại .
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm vào bảng con .
235 637 503 451 354 43
686 991 546
 +
 +
 +
 832 257 
 152 321 
 984 578 
-.
+
+
 +
- HS làm miệng .
500 +100 = 600 200 +200 = 400
300 +100 = 400 500 +300 = 800
600 +300 = 900 800 +100 = 900
400 +600 = 1000 500 +500 = 1000
 - 2 HS lên bảng làm . 
 - HS nhận xét 
 -HS trả lời
Tiết 2 :Chính tả ( Nghe viết ): CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đng các câu thơ lục bát
- Làm được bài tập 2a/b; BT3a/b
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Bảng viết sẵn bài tập 2.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
Viết các từ sau : buổi sáng , hồng hào .
-GV nhận xét , đánh giá . 
2 . Bài mới :Cháu nhớ Bác Hồ
a. Giới thiệu bài .
b.HD viết chính tả
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Đoạn thơ thể hiện tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ.
 + Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ?
+ Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ ?
* Luyện viết : 
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
- GV chốt lại và ghi bảng : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, vầng trán, ngẩn ngơ.
-GV nhận xét sửa sai . 
 + Đoạn thơ có mấy dòng ?
 + Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý điều gì ?
 + Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- GV đọc bài lần 2 .
c. Thực hành viết chính tả:
 - GV đọc bài .
- Treo bảng phụ và đọc lại bài .
 - Thu một số vở chấm . 
d.HD làm bài tập
Bài 2 :Điền vào chỗ trống :
a. tr hay ch 
b. êt hay êch .
-GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò : 
- Vài HS nêu cách trình bày chính tả . 
-Về nhà sửa lỗi, làm bài tập 3 .Xem trước bài “Việt Nam có Bác” 
 - Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
- HS nhìn skg đọc thầm.
-Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
-Đêm đêm bạn đem ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
 - HS tìm và nêu từ khó . 
- HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con 
-Có 6 dòng.
-Thể thơ lục bát . Khi viết dòng thứ nhất lùi vào 1 ô , dòng thứ hai viết sát lề.
 -Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm ; chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
 - HS theo dõi.
- HS chép bài vào vở .
 - HS soát lỗi.
 - HS nộp bài viết.
- HS đọc yêu cầu .
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
 chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế .
- ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải .
Tiết 3: Ôn Tiếng Việt :LUYỆN ĐỌC: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
 I. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to diễn cảm bài: Ai ngoan sẽ được thưởng
 + Đọc đúng 1 số từ dễ phát âm sai: rõ, giữa, quây quanh, tắm rửa, mừng rỡ,
 + Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
 - Rèn đọc nhiều đối với những em đọc yếu
 II .Các hoạt động dạy -học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Luyện đọc:
* Gọi hs đọc tốt đọc lại toàn bài.
* Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu 
 -Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn 
 - GV rèn cho hs đọc từng đoạn: ngắt, nghỉ, nhấn giọng hợp lí ở 1 số từ ngữ
VD: + Thưa Bác, / hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nê không được ăn kẹo của Bác.//
=> Đọc giọng nhẹ, rụt rè
+ Cháu biết nhận lỗi, / thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.//
=> Giọng ân cần,động viên
- Tuyên dương hs yếu đọc có tiến bộ, ghi điểm động 
viên.
* Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm 
* Thi đọc :
 - Tổ chức cho hs thi đọc phân vai ( Đọc diễn cảm)
 - Cho hs xung phong đọc đoạn mình thích và nói rõ vì sao? 
2/Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại bài
- Nhận xét giờ học.
 - 1hs đọc
 - Nối tiếp đọc
 - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. 
 - Nối tiếp đọc từng đoạn
 - Luyện đọc cá nhân 
 Lớp theo dõi, nhận xét
- Các nhóm luyện đọc
- Thi đọc phân vai theo 3 đối 
tượng (giỏi, khá, trung bình) 
 Thứ bảy ngày 13 tháng 4 năm 2013
Tiết 1 : Thể dục :Bài : 60 * Tâng cầu* Trò chơi : Tung vòng vào đích
I. Mục tiêu:
-Ôn Tâng cầu.Yêu cầu tâng và đón cầu đạt thành tích cao .
-Tiếp tục học trò chơi Tung vòng vào đích bằng hình thức tung bóng vào đích .YC biết và tham gia chơi tương đối chủ động .
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Giậm chân.giậm Đứng lại.đứng
Khởi động
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Tâng cầu
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu
Nhận xét
b.Trò chơi : Tung bóng vào đích
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi .
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn Tâng cầu đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tiết 2 :Tập làm: NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2)
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ câu chuyện.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương và trả lời câu hỏi sau .
 + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
 + Cây hoa xin trời điều gì ?
 + Vì sao trời lại cho hoa toả hương vào ban đêm?
 - Nhận xét ghi điểmGV
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD làm bài.
Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi .
 - GV treo bức tranh .
 - GV kể chuyện lần 1
 - GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
 - GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh.
 - GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi
 + Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ?
+ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
+ Khi biết hòn đá bị kênh , Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
+ Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ?
 - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp.
 - GV nhận xét tuyên dương . 
 - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . 
Bài 2 :Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố- Dặn dò: 
 + Qua câu chuyện “Qua suối”emtự rút ra được bài học gì ?
-Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình , người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
- 3 HS kể truyện và trả lời câu hỏi .
 - HS lắng nghe nội dung truyện.
- HS quan sát và lắng nghe .
 - HS theo dõi và trả lời .
- Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác.
 -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi , một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh .
 - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
 -Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người .
 - HS thực hiện hỏi -đáp: HS 1 đọc câu hỏi , 
HS 2 trả lời.
1 HS kể .
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
 -Phải biết quan tâm đến người khác. Cần quan tâm tới mọi người xung quanh
 Tiết 3: Luyện Tiếng Việt :LUYỆN TẬP LÀM VĂN
 I.Mục tiêu: 
 - Rèn kỹ năng nghe-hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện thuộc
 chủ đề Bác Hồ
 - Rèn kỹ năng viết câu trả lời cho nội dung câu chuyện đó
 II. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
*.Ôn luyện:
Bài 1: Nghe kể và trả lời câu hỏi.
- Kể cho hs nghe “Bác Hồ với thiếu nhi”. (kể 3 lần)
- Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi:
Bác Hồ đến thăm đơn vị nào?
 Bác dặn điều gì? 
Bác hỏi các chú điều gì?
Bác đã phê bình ra sao?
Vâng lời Bác, đơn vị đã làm gì?
 Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì?
Bài 2: Viết câu trả lời vào vở 
*Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Một đơn vị thông tin
- Muốn làm tốt nhiệm vụ, các chú phải đoàn kết nội bộn đoàn kết chặt chẽ với nhân dân
- Các chú cấm con đường kia thì nhân dân đi đường nào?
- Như vậy là không được.
- Tự phê bình đắp lại đường mới cho nhân dân đi.
- Đọc yêu cầu
- Viết vào vở. Đọc bài làm của mình.
- Lắng nghe- Nhận xét .
 Tiết 4 :LUYỆN TOÁN:VIẾT SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ THÀNH TỔNG CÁC ĐƠN VỊ HÀNG
 I/ Mục tiêu: Hướng dẫn hs:
 - Ôn lại các kiến thức cơ bản về viết số có 3 chữ số thành tổng các đơn vị hàng.
 - Mở rộng một số kiến thức liên quan đến nội dung trên.
 - GD tính cẩn thận, chính xác trong làm toán . 
 II Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Luyện tập :
Bài 1: Viết các số 356, 748, 832, 609 theo mẫu:
 356 = 300 + 50 +6
Bài 2: Nối mỗi số với tổng các trăm, chục, c hục, đơn vị của nó:
a) 313 A. 300 + 30 + 3 
b) 333 B. 300 + 10 + 3
c) 303 C. 300 + 30
d) 330 D. 300 + 3
- Nhận xét, chữa.
 Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn
 Quãng đường AB dài 135 km, quảng đường CD dài hơn quãng đường AB 42 km. Hỏi quãng đường CD dài bao nhiêu Ki-lô-mét?
- Yêu cầu hs đọc, tự tóm tắt và giải vào vở, 1em lên bảng làm
Bài 4: .( hs khá, giỏi) 
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 a) .4 2 b) 5 3 
 5 3 3 
 86 7 7 7
- Yêu cầu hs tự làm bài 
 *Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 - 2 hs làm bảng lớp, lớp bảng con
 748 = 700+ 40 + 8
832 _= 800 + 30 + 2
609 = 600+ 9 
- 1hs đọc yêu cầu
- Lớp làm vào vở ; 1 hs lên bảng.
 Nhận xét bài làm của bạn
a) 313 A. 300 + 30 + 3 
b) 333 B. 300 + 10 + 3
c) 303 C. 300 + 30
d) 330 D. 300 + 3
- Làm bài vào vở -1 lên bảng làm
 Bài giải 
 Quảng đường CD dài là :
 135 + 42 = 177 ( km )
 Đáp số : 177 km
hs tự làm bài 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 30CKTKNS CA NGAY TRUNG TIN LANG THANH(1).doc