Tiết 2+3: Tập đọc
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải SGK: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
* TCTV: hích vai, tin cậy.
Tuần 3 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường ======================================== Tiết 2+3: Tập đọc Bạn của nai nhỏ I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải SGK: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc. - Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. * TCTV: hích vai, tin cậy. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn học sinh đọc đúng. III. hoạt động dạy học. Tiết 1: 1,Ôn định tổchức 2, Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài "Mít làm thơ" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - 2 HS đọc bài Mít làm thơ. - GV nhận xét ghi điểm. 3, Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm và bài học: b. Luyện đọc: b.1. Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. - HS chú ý nghe. b2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. *. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc đúng các tiếng khó. - Nai nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác, lão hổ, lao tới, lo lắng, chút nào nữa. *. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc. - 2 HS đọc - Đọc lối tiếp nhau từng đoạn. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc - HS nêu phần chú giải trong SGK *. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS dọc theo nhóm 4 - Đại điện các nhóm đọc - GV nhận xét. *. Thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đọc (từng đoạn, cả bài, CN, ĐT) *. Cả lớp đọc ĐT - 1, 2 đoạn hoặc toàn bài Tiết 2 c, Hướng dẫn tìm hiểu bài: ? Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? ? Cha Nai Nhỏ nói gì? ? Nai Nhỏ đã kểcủa bạn mình? - 1 em đọc câu hỏi. + đi chơi xa cùng bạn. + Cha không ngănvề bạn của con. + Bạn hích viên đá, kéo con chạy tránh lão Hổ, húc Sói ngã để cứu Dê Non. **? Mỗi HĐ của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ? - HS nêu ý kiến * Dám liều mình cứu bạn đó là điều đáng quý. ? Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào ? - 1 HS thảo luận nhóm. - KL: Người sẵn lòng cứu người, giúp người là người bạn tốt đang tin cậy. Chính vì vậy cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm vì bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói cứu Dê Non. - Người có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn khoẻ vẫn có thể làm người ích kỷ. - Thông minh nhanh nhẹn là phẩm chất đáng quý vì người thông minh nhanh nhẹn biết xử lí nhanh. d, Luyện đọc lại: - Thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ. - GV nhận xét 4, Củng cố, dặn dò. ? Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa. + Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình để giúp người, cứu người. - Về nhà đọc lại truyện. - Chú ý. - Nhận xét chung tiết học: Tiết 4: Toán Kiểm tra I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh. - Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau. - Khái niệm thức hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. - Giải bài tập toán bằng 1 phép tính. - Đọc và viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. đề bài: 1. Viết các số: - Từ 70 – 80 - Từ 89 - 95 2. - Số liền trước của 61 là: - Số liền sau của 99 là: 3. Tính: 42 + 54 84 31 60 + 25 66 16 5 +23 4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? Đáp án Bài 1: 3 điểm. Mỗi số viết đúng 1/6 điểm. Bài 2: 1 điểm Mỗi số viết đúng 0,5 điểm. Bài 3: 2,5 điểm Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm Bài 4: 2,5 điểm - Viết câu lời giảng giải đúng 1 điểm. - Viết phép tính đúng 1 điểm. - Viết đáp số đúng 0,5 điểm. * Điểm trình bày bài toán 1 điểm. Tiết 5: Đạo đức Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. 2. Kỹ năng. - Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. 3. Thái độ. - Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. *TCTV: Cho HS nhắc lại nhiều lần câu trả lời đúng và đọc nhiều lần phần ghi nhớ. II. tài liệu và phơng tiện: - Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1 – tiết 1. III. hoạt động dạy học: 1, OĐTC. 2, KTBC. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài; Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa *Mục tiêu: Giúp học sinh xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm theo dõi xây dựng phần kết câu chuyện. - Thảo luận nhóm 4. - GV k/c cái bình hoa với kết cục để mở. GV kể từ đầu không ai còn nhớ đến cái bình vỡ thì dừng lại. - HS nghe - GV nêu câu hỏi - HS TLN và phán đoán đoạn kết. ? Nếu Vô - Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? + Không ai biết ? Các em thử đoán xem Vô-Va đã nghĩ và làm gì sau đó? + Vô-Va trằn trọc không ngủ được và kể chuyện cho mẹ nghe. + Vô-Va viết thư xin lỗi cô. - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày + Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn ? Vì sao ? - HS lựa chọn. - GV kể nốt đoạn kết - Lắng nghe. - GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm - HS nhận phiếu ? Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi? ? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Thảo luận và TLCH *Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. *Mục tiêu: Giúp học sinh biết bày tỏ ý kiến thái độ của mình. *Cách tiến hành: Giáo viên quy định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình. - Ai đồng ý thì giơ tay. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. e. Chỉ cần xin lỗi người quen biết. - Sai *Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Hướng dẫn thực hành ở nhà: - Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận lỗi với em. - HS về nhà chuẩn bị. Ngày soạn: Ngày giản: Tiết 1: Tập đọc Gọi bạn I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo. - Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ (3-2, 2-3 hoặc 3-1-1) nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ Biết đọc bài với giọng tình cảm nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu. - Hiểu nghĩa của các từ chú giải (sâu thẳm, hạn hán, lang thang). - Nắm được ý nghĩa của mỗi khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: cảm động giữa bê Vàng và dê Trắng. - Học thuộc lòng cả bài thơ. *TCTV: Hiểu từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hoạt động học sinh luyện đọc. III. hoạt động dạy học 1, OĐTC. 2, Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc bài Bạn của Nai nhỏ. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Luyện đọc. - GV đọc mẫu - HS nghe - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng dòng thơ: - Đọc nối tiếp từng dòng. - Phát âm: Xa xa, thuở nào, một năm, suối cạn. - Rèn phát âm. b. Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc nối tiếp. - Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng. ? TN sâu thẳm có nghĩa như thế nào ? + Rất sâu. ( 1 em đọc chú giải). ? ở những nơi khô cạn vì trời nắng kéo dài người ta còn gọi nơi đó như thế nào ? + Hạn hán. ? Đi lang thang ? - Đọc chú giải c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N3 (Mỗi em đọc 1 khổ thơ). ? Đôi bạn Bê vàng và dê trắng sống ở đâu? + Sống trong rừng xanh sâu thẳm. + Khổ thơ 2: - 2 em đọc to, 1 em đọc CH (2) ? Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ ? + Vì trời hạn hán kéo dài, cỏ cây héo khô + Bê vàng và Dê trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cho đủ ăn. + Khổ thơ 3: - 2 em đọc - đọc CH3 ? Khi Bê vàng quên đường đi về dê trắng làm gì ? + Dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn. ? VS đến bây giờ Dê trắng vẫn kêu: Bê ! Bê ! ? Vì dê trắng vẫn nhớ thương bạn không quên được bạn. d. HTL bài thơ: - HS đọc TL bài thơ theo nhóm. 4, Củng cố-dặn dò - Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa bê vàng và dê trắng? - Bê vàng và dê trắng rất thương yêu nhau - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. ================================ Tiết 2: Âm nhạc (Vân) Tiết 3: Toán Phép cộng có tổng bằng 10 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 ( đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục). - Củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. *TCTV: cho HS nhắc lại nhiều lần bài giải đúng. ii. đồ dùng dạy học: - 10 que tính. - Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục. II. Các hoạt động dạy học. 1,OĐTC. 2, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra 1 tiết 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giới thiệu phép cộng: 6+4=10 - GV giơ 6 que tính hỏi HS. - Có mấy que tính ? - 6 que tính – HS lấy 6 que tính. - GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục - GV viết 6 vào cột đơn vị. - Viết 6 vào cột đơn vị - GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm mấy que tính nữa ? - 4 que tính – học sinh lấy 4 que. - GV gài 4 que tính vào bảng gài và hỏi học sinh. Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị – GV viết 4 vào cột đơn vị. - Số 4 - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - 10 que tính – HS kiểm tra số que tính trên bàn – bó lại thành 1 bó 10 que tính. - 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ? 6 + 4 = 10 6 + 4 10 Viết 0 thẳng cột với 4 và 6 viết 1 ở cột chục. c, Thực hành. Bài 1: - Cho HS làm bài. - NXĐG. - Cho 3-5 HS đọc lại. Bài 2: Tính - 4 HS làm bài. - NX 9+1=10 1+9=10 10=9+1 10=1+9 8+2=10 2+8=10 10=8+2 10=2+8 7+3=10 3+7=10 10=7+3 10=3+7 **5 ... động dạy học: 1, OĐTC: Hát, KT sĩ số. 2, KTBC. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giới thiệu phép cộng 9+5: - GV nêu bài toán: Có 9 QT thêm 5 QT nữa. Gộp lại đuợc bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên QT tại chỗ. - Có 14 QT (9 + 5 = 14) - Em đếm đợc 14 QT - Em làm thế nàođể tính được số que tính ? - Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính được 14 que tính. Bước 1: Có 9QT Thêm 5QT + Gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột đ/v. - Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 9 + 5 = Bước 2: Thực hiện trên QT - HS quan sát. - Viết 4 thẳng cột đơn vị 9 + 5 viết 1 vào cột chục. - Vậy 9 + 5 = 14 *Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua các thao tác bằng que tính). - 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 - 9+5 = 14 9+1 = 10 ; 10 + 4 = 14. Bước 3: Đặt tính rồi tính 9 + 5 14 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục. c. Hướng dẫn học sinhtự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số. 9 + 2 = 11 9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 9 + 9 = 18 3. Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm. - HS làm miệng - Củng cố tính chất giao hoán - Nêu kết quả của từng phép tính. - Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi. 9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 Bài 2: - Lưu ý cách đặt tính. - GV nhận xét kết quả. **Bài 3: ? Nêu yêu cầu của bài Tính: 9+6+3=18 9+9+1=19 9+4+2=15 9+2+4=15 Bài 4: - 1 em đọc đề bài. ? Bài tập cho biết gì ? Tóm tắt: ? Bài tập hỏi gì ? - Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài toán Có : 9 cây táo Thêm: 6 cây táo Tất cả có: cây táo.? Bài giải: Trong vườn có tất cả là: 9 + 6 = 15 cây táo 4, Củng cố – dặn dò: ĐS: 15 cây táo - Về nhà học thuộc bảng cộng 9 + 1 số. - Nắm bắt. Tiết 2:Thể dục Bài 6: quay phải - quay trái Động tác vươn thở và tay I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn quay phải, quay trái. - Làm quen với 2 động tác vươn thở và tay của bài tập. 2. Kỹ năng. - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác và đúng hướng. - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. 3. Thái độ. - Có ý thức tốt trong khi tập. *TCTV: GV dùng PP song ngữ để giải thích các “khẩu lệnh” trong bài. II. địa điểm – phơng tiện: - Địa điểm: Trên sân trường – vệ sinh sạch sẽ an toàn sân chơi. - Chuẩn bị 1 còi và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập hợp lớp: - Điểm danh báo cáo sĩ số. 1-2' - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: - Đứng vỗ tay và hát. 1-2' B. Phần cơ bản. - Động tác tay 4 lần 2x8 N - Nêu tên động tác. - GV tập mẫu + Ôn 2 động tác mới học 1 - 2 lần - Trò chơi: "Qua đường lội" 2x8 N c. Phần kết thúc. 1' - Đứng vỗ tay và hát. 6 - 8 lần - Cúi người thả lỏng. - Cúi người hai tay bắt chéo trước ngực sau đó nhổm người hai tay dang ngang. - GV hệ thống bài học. Tiết 3: Tập làm văn Sắp xếp câu trong bài I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện, Gọi bạn dựa vào tranh kể lại nội dung câu chuyện. - Biết sắp xếp các câu trong một bài học theo đúng trình tự diễn biến. 2. Rèn kĩ năng viết. - Biết vận dụng KT đã học để lập bản danh sách một nhóm 3 – 5 bạn HS trong tổ học tập theo mẫu. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng 2-3 lần. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1, SKG. - Bút dạ, giấy khổ tỏ kẻ bảng ở BT3. III. hoạt động dạy học 1,OĐTC. 2, Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài viết của HS. - 3, 4 em đọc bản tự thuật đã viết ở tiết 2. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Sắp xếp lại TT 4 tranh bài thơ: Gọi bạn đã học. - HS quan sát tranh - HS chữa bài: Xếp tranh theo TT 1-4-3-2 - Dựa theo ND4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện Bài 3: Viết vở. - Cho HS đọc bài DS HS tổ1 lớp 2A. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - 2-3 HS đọc nối tiếp. - GV chia lớp thành 5 nhóm. - Mỗi nhóm 6 em. - GV phát giấy khổ to. - HS làm việc theo nhóm. - GV nhận xét cho điểm - Dán bài làm trước bảng lớp. - HS làm bài vào vở. 4, Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - HD học ở nhàvà CB cho tiết sau. - Nắm bắt Tiết 4 :Chính tả: (Nghe viết) Gọi bạn I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn. - Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. - Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầuhoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr ;dấu hỏi,dấu ngã). *TCTV: GV viết bảng các từ khó viết: suối cạn, hạn hán, héo khô, lang thang. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài chính tả. - Bảng nam châm viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học 1,OĐTC. 2, Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: Nghe, ngóng, nghỉ ngơi. - 2 em lên bảng. - Lớp viết bảng con 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn nghe – viết. - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài viết - 1, 2 HS đọc lại ? Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ? + Trời hạn hán, suối cạn khô hết nước, cỏ cây khô héo. ? Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ? + Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn. ? Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ? + Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên riêng Bê Vàng, Dê Trắng. - Viết từ khó - Cả lớp viết bảng con - GV đọc + Suối cạn, hạn hán, héo khô, lang thang ? Nêu cách trình bày bài? + Ghi tên bài ở giữa + Chữ đầu mỗi dòng cách 2 ô li. - GV nhắc HS tư thế ngồi - Đọc cho học sinh viết bài - HS viết bài. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, đổi, chéo bài n/x. *Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài. c, Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - 1 em đọc yêu cầu. 2 em lên bảng. - HS làm bài vào bảng con. - 1, 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh. a. nghiêng ngả, nghi ngờ. b. nghe ngóng, ngon ngọt. Bài 3: (lựa chọn). - HS làm bài tập vào vở. + Trò chuyện, che chở. + Trắng tinh, chăm chỉ. 4, Củng cố- dặn dò. - Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở BTTV. - Nhận xét giờ học. - Nắm bắt. Tập đọc Tiết : Danh sách học sinh tổ i, lớp 2a I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng những chữ ghi tiếng có vần khó hoặc dễ lẫn. - Đọc bản danh sách với giọng, rõ ràng, rành mạch; ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau từng cột, từng dòng. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Nắm đợc những thông tin cần thiết trong bản danh sách. Biết tra tìm thông tin cần thiết. 3. Củng cố kỹ năng sắp xếp tên ngời theo thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ to, bút dạ, băng dính. - Danh sách học sinh của lớp chép từ sổ điểm. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bạn của Nai nhỏ - 2 HS đọc TLCH. - 3 em lên bảng ghi lại những chữ cái đã học. - Lớp viết đủ 29 chữ cái ra giấy nháp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu. - HS chú ý nghe. - Hớng dẫn HS luyện đọc bản danh sách: b. GV hớng dẫn HS luyện đọc bảng danh sách - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bản danh sách (Đọc đúng và rõ ràng, dành mạch các chữ số ghi ngày sinh, đọc đúng và rõ ràng nơi ở). - Mỗi em đọc 2 đến 3 dòng . c. Thi đọc toàn bài: - Hớng dẫn học sinh trò chơi luyện đọc. - GV nhận xét. Lần 1: Đọc theo từng cặp, HS1 nêu số thứ tự; HS2 đọc đúng dòng nội dung thứ tự đó. Lần 2: HS1 nêu họ và tên một ngời trong bản danh sách; HS2 nói nhanh ngày, tháng, năm sinh, nơi ở. 3. Tìm hiểu bài: Câu 3: Tên HS trong danh sách đợc xếp theo thứ tự nh thế nào ? - Bảng chữ cái. Câu 4: Sắp xếp tên bạn của tổ em theo bảng chữ cái. - Mỗi nhóm ghi 1 tờ giấy to. - Đại diện nhóm dán kết quả. 4. Luyện đọc lại. - Một số em thi đọc bản danh sách. - GV và HS nhận xét - Khen bạn nào đọc đúng, hay. 5. Củng cố dặn dò. - Giới thiệu danh sách của lớp mình. - 1, 2 em đọc. - Về nhà tiếp tục tập đọc, tập tra tìm nhanh thông tin về các bạn có tên trong danh sách. - Tập ghi tên các bạn tổ em theo TT bảng chữ cái. - Chuẩn bị bài: Gọi bạn - Ghi tên các bạn trong lớp theo thứ tự bảng chữ cái. - Nhận xét chung tiết học Tiết : Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết đợc hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của 1 vài loại lá. - Biết cách vẽ lá cây. 2. Kỹ năng: - Vẽ đợc lá cây và vẽ mãu theo ý thích. 3. Thái độ: - Yêu thích vẻ đẹp của cây cối. II. chuẩn bị: GV: - Tranh ảnh 1 vài lá cây. - Hình minh hoạ hớng dẫn cách vẽ lá cây. - Bộ ĐĐHT. HS: - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. - Một số là cây. - Bút chì, màu vẽ. III. hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: 1. ổn định t/c: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV giới thiệu 1 số hình ảnh các loại lá cây. - HS quan sát. - Đặc điểm của lá bởi ? - HS nêu - Nêu đặc điểm của lá bàng ? - Nêu đặc điểm của lá trầu ? - Xanh, to, có gân *Kết luận: Mỗi loại lá cây có hình dáng, màu sắc khác nhau. Hoạt động 2: Cách vẽ lá cây. - GV cho HS quan sát cách vẽ (BĐD). - HS quan sát. - Vẽ hình dáng của lá - Vẽ các nét chi tiết. - HS thực hành. Hoạt động 4: - Nhận xét 1 số bài vẽ - HS tự xếp loại các bài vẽ đẹp,bài vẽ cha đẹp . - GV bổ xung và xếp loại bài vẽ của học sinh + Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc 1 vài loại cây. Thứ , ngày tháng năm 200 Tiết : Âm nhạc ôn bài hát: Thật là hay I. Mục tiêu: - Hát thuộc lời, diễn cảm và làm động tác phụ hoạ theo nội dung của bài. - Trò chơi: Dùng nhạc đệm với 1 số nhạc cụ gõ. - Tập biễu diễn. II. giáo viên chuẩn bị: - Một số nhạc cụ III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS hát bài hát "Thật là hay" a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: "Thật là hay" - Giáo viên bát nhịp cho HS hát - HS hát - L1: Tốc độ vừa phải - L2: Tốc độ nhanh hơn - HS thực hiện. Hoạt động 2: HD cách đánh nhịp - GV hớng dẫn L1: Hát - L2 vừa hát vừa đánh nhịp - HS vừa hát vừa đánh nhịp - GV yêu cầu 1 vài em lên điều khiển cho cả lớp hát. Hoạt động 3: Sử dụng nhạc cụ - Từng nhóm 4 HS sử dụng nhạc cụ. - Yêu cầu gõ đệm theo tiết tấu. HS1: Song loan, trống con, thanh phách, mõ. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: